Banner background

Skills - Review 4 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 72 - 73 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Review 4: Skills - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 72 - 73 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 review 4.
skills review 4 tieng anh 12 sach moi trang 72 73 tap 2

Reading

1. Read the text about lifelong learning.

  • accumulation (n) /əˌkjumjəˈleɪʃən/: sự tích lũy
    Ex: The accumulation of wealth requires consistent saving and investment.

  • attitude (n) /ˈætɪˌtud/: thái độ
    Ex: A positive attitude can greatly impact one's success.

  • certificate (n) /sərˈtɪfɪkət/: chứng chỉ
    Ex: She received a certificate for completing the advanced training program.

  • prosperity (n) /prɑˈspɛrəti/: sự thịnh vượng
    Ex: The country experienced a period of economic prosperity.

  • well-being (n) /ˈwɛlˈbiːɪŋ/: sự khỏe mạnh, hạnh phúc
    Ex: Regular exercise and a balanced diet are important for maintaining overall well-being.

2. Read the text again and answer the questions.

1. Why do individuals need to learn new skills and keep improving them throughout their lives? (Tại sao cá nhân cần học những kỹ năng mới và không ngừng cải thiện chúng suốt đời?)

  • Đáp án: They need to learn new skills and keep improving them throughout their lives because of the astonishing speed of technological development.

  • Từ khóa: Why, learn new skills, keep improving

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng 1-4, có thông tin: “The astonishing speed of technlogical development makes it necessary for individuals to learn new skills and keep improving them throughout their lives”.

  • Giải thích: Câu trên nghĩa là “Tốc độ phát triển đáng kinh ngạc của công nghệ khiến các cá nhân cần học kỹ năng mới và không ngừng cải thiện suốt đời”. Vì vậy, lý do để các cá nhân cần học kỹ năng mới và không ngừng cải thiện suốt đời là “the astonishing speed of technlogical development”.

2. What is meant by LLL? (LLL có nghĩa là gì?)

  • Đáp án: LLL, which stands for lifelong learning, means the continuous accumulation of an individual’s knowledge and skills.

  • Từ khóa: meant, LLL

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng 5-7, có thông tin: “The term lifelong learning (LLL) refers to the continuous accumulation of an individual’s knowledge and skills”.

  • Giải thích: Câu trên nghĩa là “Thuật ngữ học suốt đời (LLL) chỉ việc không ngừng tích lũy kiến thức và kỹ năng của một cá nhân”. Vì vậy, LLL hay “lifelong learning” nghĩa là “continuous accumulation of an individual’s knowledge and skills”.

3. What does formal learning include? (Học chính quy bao gồm những gì?)

  • Đáp án: It includes learning that happens in formal and organised settings like schools and universities, and very often leads to certificates or degrees.

  • Từ khóa: formal learning, include

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 3, dòng 11-14, có thông tin: “Formal learning is learning that happens in formal and organised settings like schools and universities, and very often leads to certificates or degrees”.

  • Giải thích: Câu trên nghĩa là “Học chính quy là việc học diễn ra trong môi trường trang trọng và có tổ chức như trường học và đại học, và thường dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp”. Vì vậy, học chính quy chính bao gồm “learning that happens in formal and organised settings like schools and universities, and very often leads to certificates or degrees”.

4. How is non-formal learning different from informal learning? (Học không chính quy “non-formal” và “informal” có gì khác nhau?)

  • Đáp án: Non-formal learning is learning gained in planned activities, whereas informal learning is learning acquired from daily life activities.

  • Từ khóa: non-formal, different, informal, learning

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng 14-18, có thông tin: “While non-formal learning is considered learning gained in planned activities like vocational skills training, informal learning is learning acquired from daily life activities”.

  • Giải thích: Câu trên nghĩa là “Trong khi học kiểu non-formal được xem là việc học đạt được thông qua các hoạt động có kế hoạch như chương trình đào tạo kỹ năng nghề thì học kiểu informal là việc học có được từ những hoạt động trong đời sống thường ngày”. Vì vậy, “non-formal learning” là “learning gained in planned activities”, trong khi “informal learning” là “learning acquired from daily life activities”.

5. What benefits does LLL offer individuals? (LLL mang lại lợi ích gì cho cá nhân?)

  • Đáp án: Apart from knowledge, skills, and learning experiences, it builds up systems of values necessary for all individuals.

  • Từ khóa: benefits, LLL, individuals

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng 3-7, có thông tin: “First of all, it brings individuals knowledge, enhances their existing skills, stimulates learning experiences, and builds up systems of values, necessary for them as social human beings”.

  • Giải thích: Câu trên nghĩa là “Nó mang lại cho các cá nhân kiến thức, nâng cao kỹ năng hiện có, khuyến khích trải nghiệm học tập, và xây dựng các hệ thống giá trị cần thiết cho con người”. Vì vậy, những lợi ích mà LLL hay việc học suốt đời mang lại cho cá nhân là “knowledge”, “skills”, “learning experience”, “systems of values necessary for all individuals”.

6. How do communities and countries benefit from LLL? (Cộng đồng và quốc gia được hưởng lợi như thế nào từ LLL?)

  • Đáp án: With their skills, abilities, and ideas, knowledgeable individuals make communities more productive and creative, and contribute to their country’s development and prosperity.

  • Từ khóa: communities, countries, benefit from LLL

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng 7-10, có thông tin: “knowledgeable individuals make communities more productive and creative with their up-to-date skills, abilities, and ideas”, và ở dòng 14-18, có thông tin: “An able, skilful, and knowledgeable person can enormously contribute to his/her country’s development and prosperity”.

  • Giải thích: Hai câu trên nghĩa là “những cá nhân có kiến thức giúp cho cộng đồng năng suất và sáng tạo hơn nhờ vào những kỹ năng, khả năng và ý tưởng mới nhất của họ” và “Một người có khả năng, thành thạo công việc và có nhiều kiến thức có thể đóng góp rất nhiều cho sự phát triển và thịnh vượng của đất nước họ”. Vì vậy, những lợi ích mà những ngừi học suốt đời mang lại cho các cộng đồng và quốc gia là “make communities more productive and creative” và “contribute to his/her country’s development and prosperity”.

Speaking

3. Work with a partner. Discuss the career planning steps below. Which one is the most important to you?

Gợi ý: 

A: Let's discuss career planning steps. I think the first step of knowing yourself is crucial. Understanding our strengths, skills, interests, values, and ambitions can guide us in choosing a career path that aligns with who we are. What do you think?
B: Absolutely right. But I also believe that finding out about different options available is equally important. Exploring various life, work, and learning options can help us make more informed decisions.
A: And it's essential to be aware of the range of opportunities out there. To do that, we can ask for valuable advice from career advisers and experts.
B: I agree. However, I think making decisions based on our own comparisons and evaluations is crucial too. We should consider our options, narrow down choices, and carefully assess if they align with our skills and interests.
A: Absolutely. Last but not least, we need to actively work towards our goals, study harder, and acquire the necessary qualifications to succeed in our chosen career path.
B: I couldn't agree more. So, considering all these steps, which one do you think is the most important to you?
A: I believe that knowing myself is the most crucial step. It forms the foundation for the entire career planning process. Without self-awareness, it would be challenging to make informed decisions or take effective action.
B: Yeah, I can see why it's important to you. For me, taking action is the most critical step. It's where all the planning comes to life and leads to realistic results.
A: Right! Taking action is indeed what propels us forward and transforms our aspirations into achievements. It's fascinating how different steps hold varying levels of significance for each person.

(A: Hãy thảo luận về các bước lập kế hoạch nghề nghiệp. Tôi nghĩ bước đầu tiên để hiểu rõ bản thân là rất quan trọng. Hiểu được điểm mạnh, kỹ năng, sở thích, giá trị và tham vọng của chúng ta có thể hướng dẫn chúng ta lựa chọn con đường sự nghiệp phù hợp với con người mình. Bạn nghĩ sao?

B: Hoàn toàn đúng. Nhưng tôi cũng tin rằng việc tìm hiểu về các lựa chọn khác nhau có sẵn cũng quan trọng không kém. Khám phá các lựa chọn khác nhau về cuộc sống, công việc và học tập có thể giúp chúng ta đưa ra quyết định sáng suốt hơn.

A: Và điều cần thiết là phải nhận thức được nhiều cơ hội ngoài kia. Để làm được điều đó, chúng ta có thể xin lời khuyên quý giá từ các cố vấn nghề nghiệp và các chuyên gia.

B: Tôi đồng ý. Tuy nhiên, tôi nghĩ việc đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh và đánh giá của chính chúng ta cũng rất quan trọng. Chúng ta nên xem xét các lựa chọn của mình, thu hẹp các lựa chọn và đánh giá cẩn thận xem chúng có phù hợp với kỹ năng và sở thích của chúng ta hay không.

A: Chắc chắn rồi. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta cần tích cực nỗ lực hướng tới mục tiêu của mình, học tập chăm chỉ hơn và đạt được những bằng cấp cần thiết để thành công trên con đường sự nghiệp đã chọn.

B: Tôi cực kỳ đồng ý. Vậy thì, khi xem xét tất cả các bước này, bạn nghĩ bước nào là quan trọng nhất đối với mình?

A: Tôi tin rằng hiểu rõ bản thân mình là bước quan trọng nhất. Nó tạo thành nền tảng cho toàn bộ quá trình lập kế hoạch nghề nghiệp. Nếu không có khả năng tự nhận thức, sẽ rất khó đưa ra quyết định sáng suốt hoặc hành động hiệu quả.

B: Vâng, tôi có thể hiểu tại sao nó lại quan trọng với bạn. Đối với tôi, hành động là bước quan trọng nhất. Đó là nơi tất cả các kế hoạch trở nên được hiện thực hóa và dẫn đến kết quả thực tế.

A: Đúng rồi! Hành động thực sự là động lực thúc đẩy chúng ta tiến về phía trước và biến khát vọng của chúng ta thành những thành tựu. Thật thú vị khi các bước khác nhau lại có mức độ quan trọng khác nhau đối với mỗi người.)

Listening

4. Listen to a talk about lifelong learning. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG).

1. We will soon be left behind if we do not keep our knowledge and skills sharp and up-to-date in this fast- changing world. (Chúng ta sẽ sớm bị bỏ lại phía sau nếu chúng ta không giữ cho kiến ​​thức và kỹ năng của mình luôn được cập nhật và sắc bén trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay).

  • Đáp án: T 

  • Từ khóa: left behind, not keep, knowledge, skills, sharp, up-to-date

  • Vị trí thông tin: “... the world around us is changing at an amazing speed. If we do not keep our knowledge and skills sharp and up-to-date, we will soon be left behind.”

  • Giải thích: Thông tin trên cho biết thế giới xung quanh chúng ta đang thay đổi với tốc độ kinh ngạc, và nếu chúng ta không giữ cho kiến ​​thức và kỹ năng của mình luôn được cập nhật và sắc bén (If we do not keep our knowledge and skills sharp and up-to-date), chúng ta sẽ sớm bị bỏ lại phía sau (we will soon be left behind). Vì vậy, nhận định trên là đúng.

2. Lifelong learning, or LLL, sharpens our mind and improves our memory. (Học tập suốt đời, hay LLL, rèn luyện tâm trí và cải thiện trí nhớ của chúng ta)

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: Lifelong learning, sharpens, mind, improves, memory

  • Vị trí thông tin: “Firstly, lifelong learning, or LLL, sharpens our mind and improves our memory”

  • Giải thích: Thông tin trên cho biết học suốt đời hay LLL giúp rèn giũa trí tuệ (sharpens our mind) và cải thiện trí nhớ (improves our memory). Vì vậy, nhận định trên là đúng.

3. Thanks to LLL, people are more confident in their ability to learn, to work, and to share information. (Nhờ LLL, mọi người tự tin hơn vào khả năng học hỏi, làm việc và chia sẻ thông tin.)

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: LLL, confident, learn, work, share information

  • Vị trí thông tin: “Secondly, LLL makes people more confident in their ability to learn, to work, and to share information with others.”

  • Giải thích: Thông tin trên cho biết LLL giúp mọi người tự tin hơn (more confident) về khả năng học (learn), làm việc (work) và chia sẻ thông tin với người khác (share information with others). Vì vậy, nhận định trên là đúng.

4. Lifelong learners damage their relationships and decrease their ability to communicate with people. (Những người học suốt đời làm tổn hại đến các mối quan hệ và giảm sút khả năng giao tiếp với mọi người.)

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: Lifelong learners, damage, relationships, decrease, communicate

  • Vị trí thông tin: “When learning, we often engage with life and people, which, in turn, enhances our relationships and sharpens our skills” và “we also improve our ability to communicate with colleagues, customers, and other people.”

  • Giải thích: Thông tin trên cho biết khi học chúng ta có thể đẩy mạnh các mối quan hệ (enhances our relationships) và cải thiện khả năng giao tiếp với đồng nghiệp, khách hàng và những người khác (improve our ability to communicate with colleagues, customers, and other people). Tuy nhiên, câu nhận định trên đưa ra thông tin ngược lại là những người học này làm tổn hại các mối quan hệ và giảm sút khả năng giao tiếp. Vì vậy, nhận định trên là sai.

5. LLL offers individuals better opportunities to make more money. (LLL cung cấp cho các cá nhân cơ hội tốt hơn để kiếm thêm tiền.)

  • Đáp án: NG

  • Từ khóa: people, rushed, department store, Chihira

  • Vị trí thông tin: “LLL can also improve our career opportunities. Not only can we enhance the skills we already have, but we can also take advantage of opportunities to learn new skills or maximise our chances of career growth.”

  • Giải thích: Bài nghe chỉ nói đến việc cơ hội nghề nghiệp được cải thiện (improve our career opportunities, maximise our chances of career growth) chứ không nói đến cơ hội kiếm tiền. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập trong bài nghe.

6. Lifelong learners can have more opportunities for career growth and quick promotion. (Người học suốt đời có thể có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng chức nhanh chóng hơn.)

  • Đáp án: NG

  • Từ khóa: meeting, strong effect, because 

  • Vị trí thông tin: “LLL can also improve our career opportunities. Not only can we enhance the skills we already have, but we can also take advantage of opportunities to learn new skills or maximise our chances of career growth.”

  • Giải thích: Bài nghe có nói đến việc cơ hội nghề nghiệp được cải thiện (improve our career opportunities, maximise our chances of career growth), phù hợp với ý đầu tiên trong câu nhận định. Tuy nhiên, bài nghe không nói đến cơ hội thăng tiến nhanh chóng. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập trong bài nghe.

Writing

5. Read the job advertisement in the newspaper Viet Nam News and think about the qualities and experience you may need for the job.

Gợi ý:

To work as a tour guide at Happy Travels, the first thing that I need is a sense of responsibility, as visitors will rely on me to have a safe and enjoyable experience. Patience and a friendly personality are also crucial, as they will help create a positive and welcoming atmosphere for tourists. Besides, having plenty of energy and enthusiasm is vital to keep the tours engaging and exciting. Another important skill is the ability to find up-to-date information, which allows me to provide accurate and relevant information to visitors. Also, effective communication with visitors, including answering their questions and addressing their needs, is crucial for a successful tour guide. Organizational skills will also help me in coordinating and managing tours efficiently. English proficiency is the fundamental requirement for the job, as it will be the primary language used to communicate with visitors. I will need to acquire further knowledge related to nature, history, and culture. Besides, experience in dealing and communicating with many people is also necessary.

(Để làm việc như một hướng dẫn viên du lịch tại Happy Travels, điều quan trọng nhất là tôi cần có ý thức trách nhiệm, vì du khách sẽ phụ thuộc vào tôi để có một trải nghiệm an toàn và thú vị. Sự kiên nhẫn và tính cách thân thiện cũng rất quan trọng, vì chúng sẽ giúp tạo ra một không khí tích cực và chào đón đối với du khách. Ngoài ra, việc có đủ năng lượng và sự nhiệt huyết là cần thiết để duy trì các chuyến tham quan hấp dẫn và thú vị. Kỹ năng quan trọng khác là khả năng tìm hiểu thông tin mới nhất, giúp tôi cung cấp thông tin chính xác và phù hợp cho du khách. Ngoài ra, giao tiếp hiệu quả với du khách, bao gồm trả lời câu hỏi và đáp ứng nhu cầu của họ, là rất quan trọng đối với một hướng dẫn viên du lịch thành công. Kỹ năng tổ chức cũng sẽ giúp tôi phối hợp và quản lý các chuyến tham quan một cách hiệu quả. Yêu cầu về tiếng Anh là điều cần thiết, vì đó sẽ là ngôn ngữ chính được sử dụng để giao tiếp với du khách. Tôi sẽ cần học thêm kiến thức về thiên nhiên, lịch sử và văn hóa. Ngoài ra, kinh nghiệm trong việc giao tiếp và làm việc với nhiều người cũng là điều cần thiết.)

6. Write a covering letter of around 180 words, applying for the job in 5. Use the suggestions below or your own information and ideas.

Gợi ý:

Personnel Department
Happy Travels
1861 Giang Van Minh St.
Ha Noi

Nguyen Minh Anh
195 Giang Vo St.
Ha Noi

04 September 2023

Dear Sir or Madam,

I am writing to express my keen interest in the tour guide position at Happy Travels in Ha Noi, as advertised in Viet Nam News. 

I have developed strong communication and interpersonal skills through my previous experience in customer service roles, where I have interacted with diverse individuals on a daily basis. My previous duties were to answer questions, address concerns, and create a friendly atmosphere.

In addition, I possess a deep knowledge of the historical and cultural sites, national monuments, museums, and natural attractions in and around Ha Noi and neighbouring regions. I have conducted extensive research about these sites, ensuring that I can provide accurate and engaging narratives to enhance visitors' experiences.

My energetic and enthusiastic nature, coupled with my organizational skills, will enable me to create vibrant and well-structured tours. Besides, I am fluent in English and have basic proficiency in French, which will be beneficial in catering to a diverse range of tourists.

I am available for an interview at your convenience and can provide references upon request. Thank you for considering my application. I look forward to the opportunity to discuss how my skills and qualifications align with the tour guide position at Happy Travels.

Yours sincerely,
Anh
Nguyen Minh Anh

(Dịch nghĩa:

Bộ phận Nhân sự
Happy Travels
1861 Đường Giang Văn Minh
Hà Nội

Nguyễn Minh Anh
195 Đường Giảng Võ
Hà Nội

Ngày 04 tháng 09 năm 2023

Kính gửi Ông/Bà,

Tôi viết thư này để thể hiện sự quan tâm nhiệt tình của mình đối với vị trí hướng dẫn viên du lịch tại Happy Travels ở Hà Nội, như được quảng cáo trên báo Viet Nam News.

Tôi đã phát triển được kỹ năng giao tiếp và giao tiếp giữa cá nhân thông qua kinh nghiệm làm việc trong các vai trò dịch vụ khách hàng trước đây, nơi tôi đã tương tác với đa dạng các cá nhân hàng ngày. Công việc trước đó của tôi là trả lời câu hỏi, giải quyết những vấn đề và tạo ra một không khí thân thiện.

Ngoài ra, tôi có kiến thức sâu sắc về các di tích lịch sử và văn hóa, các công trình quốc gia, bảo tàng và danh lam thắng cảnh ở Hà Nội và các vùng lân cận. Tôi đã tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng về những địa điểm này, đảm bảo rằng tôi có thể cung cấp những câu chuyện chính xác và hấp dẫn để nâng cao trải nghiệm của du khách.

Tính cách năng động và nhiệt huyết của tôi, cùng với kỹ năng tổ chức, sẽ giúp tôi tạo ra những chuyến tham quan sôi động và có cấu trúc tốt. Ngoài ra, tôi thông thạo tiếng Anh và có khả năng nói tiếng Pháp cơ bản, điều này sẽ hữu ích trong việc phục vụ đa dạng du khách.

Tôi sẵn sàng tham gia phỏng vấn vào thời gian phù hợp với Quý công ty và có thể cung cấp tài liệu đối chiếu nếu được yêu cầu. Xin cảm ơn vì đã xem xét đơn ứng tuyển của tôi. Tôi mong được có cơ hội để thảo luận về mức độ phù hợp của kỹ năng và trình độ của tôi đối với vị trí hướng dẫn viên du lịch tại Happy Travels.

Trân trọng,
Anh
Nguyễn Minh Anh)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập Tiếng Anh 12 Review 4: Skills. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Như Quỳnh

Xem thêm: Soạn tiếng Anh 12 Unit 1 getting started

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...