Communication and Culture - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 15 tập 1)
Communication
Family stories
Bài 1
1.
Đáp án: people's life stories
Từ khóa: enjoys, books
Vị trí thông tin: Luckily, we have a lot of books at home and these books have become my best friends. The ones I like best are those about people's life stories.
Giải thích: Đoạn trên có nghĩa “May mắn thay, chúng tôi có rất nhiều sách ở nhà và những cuốn sách này đã trở thành người bạn thân nhất với tôi. Những cuốn sách tôi thích nhất là những cuốn xoay quanh câu chuyện cuộc sống của mọi người.”
2.
Đáp án: walking / well-known historical figures
Từ khóa: call her, encyclopaedia, answer, questions
Vị trí thông tin: My friends joke that I'm a kind of walking encyclopaedia because I can answer all their questions about well-known historical figures such as Tran Hung Dao or Abraham Lincoln, and even influential composers like Beethoven or Mozart.
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Bạn bè tôi đùa rằng tôi là một loại bách khoa toàn thư biết đi vì tôi có thể trả lời mọi câu hỏi của họ về những nhân vật lịch sử nổi tiếng như Trần Hưng Đạo hay Abraham Lincoln, thậm chí cả những nhà soạn nhạc có tầm ảnh hưởng như Beethoven hay Mozart.”
3.
Đáp án: unreal
Từ khóa: has a feeling, people in the books
Vị trí thông tin: However, sometimes I have a feeling that these famous people are unreal, despite reading all the facts written about them.
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Tuy nhiên, đôi khi tôi có cảm giác rằng những người nổi tiếng này không có thật, mặc dù tôi đã đọc tất cả những sự thật viết về họ.”
4.
Đáp án: the countryside
Từ khóa: spent, holiday
Vị trí thông tin: Then a new world opened to me after my two months' holiday with my grandparents in the countryside.
Giải thích: Câu trên có nghĩa “Thế rồi một thế giới mới mở ra với tôi sau hai tháng nghỉ lễ với ông bà ở quê.”
5.
Đáp án: respect / real
Từ khóa: grandparents, worthy of, stories
Vị trí thông tin: I found their stories even more interesting and more real than those in the books I had read. To me, my grandparents were as heroic and worthy of respect as many historical figures. I have learnt lessons about love and patriotism from them.
Giải thích: Đoạn trên có nghĩa “Tôi thấy những câu chuyện của họ thậm chí còn thú vị và thực tế hơn những câu chuyện trong những cuốn sách tôi đã đọc. Đối với tôi, ông bà tôi cũng anh hùng và đáng kính như bao nhân vật lịch sử. Tôi đã học được bài học về tình yêu và lòng yêu nước từ họ.”
Bài 2
Do you think … Why or why not?
Family stories should be told to children because this is the best way to teach children about the family's history and traditions. Children will know more about their ancestors and feel strongly attached to the family. Moreover, when stories are told, everybody recalls memories of the past, which provides the best opportunities for family members to spend time together.
Dịch: Những câu chuyện về gia đình nên được kể cho trẻ nghe vì đây là cách tốt nhất để dạy trẻ về lịch sử và truyền thống của gia đình. Trẻ em sẽ biết nhiều hơn về tổ tiên của chúng và cảm thấy gắn bó mạnh mẽ với gia đình. Hơn nữa, khi những câu chuyện được kể, mọi người nhớ lại những kỷ niệm trong quá khứ. Điều này tạo cơ hội tốt nhất cho các thành viên trong gia đình dành thời gian bên nhau.
Có thể bạn muốn biết: |
Culture
The creator of Sherlock Holmes
Bài 1
1.
Đáp án: NG
Từ khóa: stories about Sherlock Holmes, first detective stories
Lý do chọn đáp án: Ở đoạn số 4, dòng số 5, bài viết chỉ đề cập “His most well-known … which were made into successful films.” Câu trên có nghĩa “Các tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là những tiểu thuyết và truyện có nhân vật Sherlock Holmes và tiểu thuyết giả tưởng Thế giới bị mất, đã được dựng thành phim thành công.” Bài viết không cung cấp thông tin về việc những câu chuyện về Sherlock Holmes của Arthur Conan Doyle có phải là những câu chuyện trinh thám đầu tiên trên thế giới hay không. Vì vậy phương án phù hợp nhất là NG.
2.
Đáp án: T
Từ khóa: strong influence, writing career, mother, Dr Joseph Beil
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 2 , có thông tin “Born in Edinburgh in 1859 into ... Dr Bell's keen powers of observation later inspired Doyle to create his fictional detective character, Sherlock Holmes.”
Lý do chọn đáp án: Đoạn trên có nghĩa “Sinh ra ở Edinburgh năm 1859 trong một gia đình giàu có, Doyle chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ mẹ, một phụ nữ có học thức. Trong thời thơ ấu của ông ấy, bà thường kể cho Doyle nghe những câu chuyện sống động khơi dậy trí tưởng tượng của ông ấy. Người thứ hai có ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp viết lách của ông là Tiến sĩ Joseph Bell, một giáo sư tại trường y nơi Doyle theo học từ năm 1876 đến năm 1881. Khả năng quan sát nhạy bén của Tiến sĩ Bell sau này đã truyền cảm hứng cho Doyle tạo ra nhân vật thám tử hư cấu, Sherlock Holmes.”
3.
Đáp án: F
Từ khóa: Doyle's mother, inspired, write, Sherlock Holmes
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 2 , dòng số 5, có thông tin “Dr Bell's keen powers …, Sherlock Holmes.”
Lý do chọn đáp án: Câu trên có nghĩa “Khả năng quan sát nhạy bén của Tiến sĩ Bell sau này đã truyền cảm hứng cho Doyle tạo ra nhân vật thám tử hư cấu, Sherlock Holmes”. Vì vậy, Tiến sĩ Bell, chứ không phải mẹ của Doyle, đã giúp ông có cảm hứng tạo ra nhân vật Sherlock Holmes.
4.
Đáp án: T
Từ khóa: life experiences, sources, stories
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 3 , dòng số 1, có thông tin “Doyle's active life provided him with vivid experiences for his stories.”
Lý do chọn đáp án: Câu trên có nghĩa “Cuộc đời sôi nổi của Doyle đã mang đến cho ông những trải nghiệm sinh động cho những câu chuyện của mình.”
5.
Đáp án: T
Từ khóa: The Lost World, stories about Sherlock Holmes, films
Vị trí thông tin: Ở đoạn số 4, dòng số 5, có thông tin “His most well-known … which were made into successful films.”
Lý do chọn đáp án: Câu trên có nghĩa “Các tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là những tiểu thuyết và truyện có nhân vật Sherlock Holmes và tiểu thuyết giả tưởng Thế giới bị mất, đã được dựng thành phim thành công.”
6.
Đáp án: NG
Từ khóa: statue, Sherlock Holmes, London
Lý do chọn đáp án: Ở đoạn số 5, dòng số 1, bài viết chỉ đề cập “In his honour, … almost 23 years”. Câu trên có nghĩa “Để vinh danh ông (Doyle), một bức tượng của ông đã được dựng ở Crowborough, nơi ông đã sống gần 23 năm”. Bài viết không cung cấp thông tin về việc có bức tượng nào của Sherlock Holmes được dựng ở London hay không. Vì vậy phương án phù hợp nhất là NG.
Bài 2
Vu Trong Phung: Vu Trong Phung (1912-1939) was a Vietnamese writer who is best known for his satirical works, but he also wrote several detective stories, including "Dumb Luck". Phung's works often explore themes of social injustice and political corruption, and he is known for his sharp wit and biting social commentary.
Dịch: Vũ Trọng Phụng (1912-1939) là một nhà văn Việt Nam nổi tiếng với các tác phẩm trào phúng, nhưng ông cũng đã viết một số truyện trinh thám, trong đó có "Số đỏ". Các tác phẩm của Phùng thường khám phá các chủ đề về bất công xã hội và tham nhũng chính trị, và ông được biết đến với lối bình luận xã hội dí dỏm và sâu sắc.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 1: Communication and Culture sách mới. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách thí điểm. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 12 Unit 1: Looking back
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Khánh Hương
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp