Listening - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 25 tập 1)
Listening: Urbanisation: Pros and cons
Bài 1
1.
Đáp án gợi ý: Urbanisation rate has been increasing steadily over the past 30 years./ln 2030, nearly two thirds of the population will live in urban areas. (Dịch: Tốc độ đô thị hóa tăng đều trong 30 năm qua./Đến năm 2030, gần 2/3 dân số sẽ sống ở đô thị.)
Giải thích: Có thể nói tốc độ đô thị hóa tăng đều trong hơn 30 năm qua do tỷ lệ dân số sống ở đô thị tăng từ 40% năm 1990 lên 50% năm 2010. Chúng ta cũng có thể nói rằng vào năm 2030, gần 2/3 dân số sẽ sống ở khu vực thành thị vì dữ liệu được cung cấp cho biết cứ 10 người thì có 6 người sẽ sống ở khu vực thành thị. Vì 6/10 tương đương với 60%, chúng ta có thể suy ra rằng gần 2/3 (hoặc khoảng 66%) dân số sẽ sống ở khu vực thành thị vào năm 2030.
2.
Đáp án gợi ý: Urban areas become very crowded. A lot of people in the cities are not able to find jobs. Some people have to live in slums with poor sanitation. (Dịch: Các khu đô thị trở nên rất đông đúc. Rất nhiều người ở các thành phố không thể tìm được việc làm. Một số người phải sống trong những khu ổ chuột với điều kiện vệ sinh kém.)
Bài 2
1 | mindset (n) | nhóm các thái độ thường xuyên được thể hiện bởi một cá nhân hoặc nhóm người. |
2 | discrimination (n) | hành vi đối xử bất công với một người hoặc một nhóm người vì giới tính, chủng tộc hoặc tuổi tác của họ. |
3 | housing (n) | các tòa nhà và nơi trú ẩn khác mà mọi người sinh sống; sự cung cấp chỗ ở. |
4 | sanitation (n) | việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách loại bỏ và xử lý nước bẩn, chất thải, v.v. |
5 | progressive (adj) | ủng hộ những ý tưởng mới và hiện đại và ủng hộ sự thay đổi. |
mindset (n) /ˈmaɪndset/: tư duy
discrimination (n) /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/: sự phân biệt
housing (n) /ˈhaʊzɪŋ/: nhà ở
sanitation (n) /ˌsænɪˈteɪʃn/: vệ sinh
progressive (adj) /prəˈɡresɪv/: tiến bộ
Bài 3
Đáp án: B
Giải thích: Từ đầu, tác giả đã giới thiệu mục đích bài viết “Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.” Vì vậy, chủ đề của bài viết sẽ là những thuận lợi và bất lợi của đô thị hóa. Chủ đề này cũng được phản ánh qua các câu chủ đề ở đoạn 2 (Urbanisation can bring about a lot of benefits.) và đoạn 4 (However, there are also some obvious disadvantages.). Kết bài cũng khẳng định lại nội dung chính (To sum up, urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks.).
Bài 4
1.
Đáp án: A
Từ khóa: urbanisation, people, rural areas, access, jobs
Vị trí thông tin: Urbanisation can bring … hospitals and other social services.
Giải thích: Đô thị hóa có thể mang lại rất nhiều lợi ích. Nó có thể mang đến cho người dân ở các vùng nông thôn không chỉ cơ hội có việc làm được trả lương cao hơn mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xã hội khác.
2.
Đáp án: B
Từ khóa: moving to cities, rural people, become, less
Vị trí thông tin: People in rural areas tend to be … more progressive ideas.
Giải thích: Người dân ở khu vực nông thôn có xu hướng bảo thủ hơn và tuân theo các tập tục lỗi thời như tảo hôn và phân biệt giới tính. Quá trình đô thị hóa thực sự có thể thay đổi tư duy của họ và giúp họ chấp nhận những tư tưởng tiến bộ hơn.
3.
Đáp án: C
Từ khóa: benefit, urbanisation, not everyone, opportunity
Vị trí thông tin: Although many people … good and stable job.
Giải thích: Mặc dù nhiều người được hưởng lợi, không phải tất cả mọi người đều có cơ hội có một công việc tốt và ổn định.
4.
Đáp án: C
Từ khóa: shortage, accommodation, big cities, result in, sanitation, clean water
Vị trí thông tin: Another problem caused … sanitation or drinking water.
Giải thích: Một vấn đề khác gây ra do quá trình đô thị hóa là tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn, điều này có thể dẫn đến sự phát triển của các khu ổ chuột không có điều kiện vệ sinh hoặc nước uống.
5.
Đáp án: A
Từ khóa: shift of workers, from agriculture to industries, lead to, food production
Vị trí thông tin: In addition, urbanisation … food production as well.
Giải thích: Ngoài ra, quá trình đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển dân số lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Tình trạng thiếu lao động ở khu vực nông thôn có thể dẫn đến sự sụt giảm trong sản xuất nông nghiệp và lương thực.
Bài 5
1.
Trả lời: I agree with this statement. For example, in China, the urbanisation process has led to the creation of new jobs and the expansion of educational and health care facilities in cities.
2.
Trả lời: This statement is not necessarily true in all cases. For example, in some parts of India, despite moving to cities, rural people continue to follow traditional practices and customs.
3.
Trả lời: I agree with this statement. For example, in many developing countries, urbanisation has led to the emergence of informal economies, where workers are often underpaid and lack job security.
4.
Trả lời: I agree with this statement. For example, in Mumbai, India, the lack of affordable housing has led to the growth of slums and shanty towns where residents lack access to clean water and basic sanitation facilities.
5.
Trả lời: This statement is not necessarily true in all cases. For example, in many developed countries, the shift towards industrialization and urbanisation has been accompanied by increases in agricultural productivity and efficiency due to the adoption of modern agricultural practices and technologies.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 2: Listening. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức khóa học luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 2 writing
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Khánh Hương
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp