Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 28 tập 1)
Pronunciation
Bài 1
/eɪ/ | /aɪ/ | /ɔɪ/ | /əʊ/ | /aʊ/ | /ɪə/ | /eə/ | /ʊə/ |
age | style | destroy | grow | crowd | here | there | poor |
nation | mine | noise | hope | proud | near | wear | sure |
Bài 2
1. He has played /eɪ/ for this football club for more than eight /eɪ/ years /ɪə/.
2. After working for nine /aɪ/ hours /aʊ/ without /aʊ/ a break /eɪ/, I got very tired /aɪ/.
3. Despite /aɪ/ the government environmental /aɪ/ policies, air /eə/ and noise /ɔɪ/ pollution remains /eɪ/ potentially dangerous /eɪ/.
4. The process /əʊ/ of growing /əʊ/ and harvesting rice /aɪ/ is unique.
5. I /aɪ/ 've been unemployed /ɔɪ/ for several years /ɪə/and still have not found a job.
Vocabulary
Bài 1
1.
Đáp án: urbanisation
Giải thích: Tỷ lệ tội phạm cao được coi là ảnh hưởng tồi tệ nhất của đô thị hóa.
2.
Đáp án: Industrial
Giải thích: Các khu công nghiệp đang phát triển nhanh chóng trong những khu vực đô thị.
3.
Đáp án: urban
Giải thích: Ngày càng có nhiều người di cư đến những khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
4.
Đáp án: risen
Giải thích: Chi phí sinh hoạt tại các thành phố lớn đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Điều này đã gây ra rất nhiều khó khăn cho người có thu nhập thấp.
5.
Đáp án: off
Giải thích: Buổi nói chuyện lâu và quá tải với những thông tin vô ích, vì vậy tôi đã sao nhãng.
Bài 2
1.
Đáp án: wide-ranging
Giải thích: Luật mới có tác dụng rộng rãi đối với người di cư.
2.
Đáp án: weather-beaten
Giải thích: Ở các thành phố lớn, đôi khi chúng ta có thể bắt gặp những khuôn mặt sạm nắng của những người dân di cư từ các vùng nông thôn.
3.
Đáp án: thought-provoking
Giải thích: Chúng tôi đã tham dự một buổi thuyết trình chuyên sâu và kích thích tư duy về đô thị hóa và tác động của nó đối với xã hội.
4. Governments should try to limit the __________ growth of cities.
Đáp án: never-ending
Giải thích: Các chính phủ nên cố gắng hạn chế sự phát triển không ngừng của các thành phố.
5.
Đáp án: day-to-day
Giải thích: Người nghèo ở các thành phố lớn vẫn phải đối phó với nhiều vấn đề hàng ngày.
Grammar
Bài 1
1.
Đáp án: (should) organise
Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “clean” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “organise” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should organise”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Các bạn nữ trong lớp của chúng tôi đề xuất rằng giáo viên của chúng tôi tổ chức một chuyến đi cắm trại ở nông thôn.”
2.
Đáp án: (should) be divided
Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “divide” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be divided” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be divided”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Cô Kim đề nghị lớp chúng tôi nên chia thành sáu nhóm để làm việc trong dự án của đơn vị bài học.”
3.
Đáp án: (should) call
Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “call” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “call” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should call”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Lan hiện đang sống ở thành phố. Cha mẹ cô vẫn đang sống ở quê nhà của họ. Họ khăng khăng rằng Lan nên gọi điện về nhà mỗi ngày.”
4.
Đáp án: (should) be given
Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “give” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be given” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be given”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Điều quan trọng là phụ huynh được biết kết quả học tập của con mình vào cuối mỗi học kỳ.”
5.
Đáp án: (should) support
Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Do vậy, động từ “clean” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “support” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should support”. Câu này diễn đạt ý nghĩa “Chính quyền địa phương yêu cầu cư dân địa phương hỗ trợ những người di cư mới.”
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 2: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 12 Unit 2: Project
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Khánh Hương
Tài liệu tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp