Banner background

Getting Started - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 30 - 31 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Getting Started - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 31 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 3.
getting started unit 3 tieng anh 12 sach moi trang 30 31 tap 1

Bài 1

  • conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/(n): sự bảo tồn

VD: Conservation aims to protect and manage natural resources for future generations.

  • habitat /ˈhæbɪtæt/(n): môi trường sống

VD: Habitat loss is a major threat to many endangered species.

  • preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n): sự giữ gìn

VD: Preservation of historic sites and artifacts is essential for understanding our past.

  • sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/(n): sự bền vững

VD: Sustainability involves meeting the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs.

  • purification /ˌpjʊərɪfɪˈkeɪʃn/(n): sự làm sạch, sự tinh chế

VD: Purification of water and air is crucial for maintaining human health and the health of ecosystems.

Xem thêm: Kinh nghiệm đạt điểm cao môn tiếng Anh THPT Quốc gia

Bài 2

1.

  • Đáp án: TRUE

  • Từ khóa: go green, follow an environmentally friendly lifestyle.

  • Vị trí thông tin:  

Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?

Mai: That's right. 

  • Lý do chọn đáp án: Kevin định nghĩa lối sống xanh (green lifestyle = go green) là sống thân thiện với môi trường (friendly to the environment = an environmentally friendly lifestyle), Mai đồng ý với quan điểm đó. Vậy đáp án là TRUE

2.

  •  Đáp án: FALSE

  • Từ khóa: Green technology, using green cleaning products.

  • Vị trí thông tin: 

    Green technology uses … creates eco-friendly products.

  • Lý do chọn đáp án: Công nghê xanh là công nghệ sử dụng năng lượng tái tạo (renewable resources) để tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trường (eco-friendly products). Do vậy, sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường là sản phẩm đầu ra không phải nguyên liệu. Vậy, đáp án là FALSE

3.

  •  Đáp án: NOT GIVEN

  • Từ khóa: Mould and mildew, breathing problems

  • Vị trí thông tin: 

    You can start … or olive oil. 

  • Lý do chọn đáp án: Mai chỉ đưa ra lời khuyên rằng hãy kiểm tra nấm mốc, không nói đến thông tin nấm mốc gây bệnh hô hấp. Vậy, đáp án là NOT GIVEN

4.

  •  Đáp án: TRUE

  • Từ khóa: Green cleaning … harmful chemicals

  • Vị trí thông tin: Some of the participating … into the environment.

  • Lý do chọn đáp án: Các sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường (green cleaning products) không thải hóa chất độc hại ra môi trường. Vậy, đáp án là TRUE

5.

  •  Đáp án: FALSE

  • Từ khóa: Mai suggests, Kevin, stop buying hazardous chemicals, cleaning

  • Vị trí thông tin: Find out if … eco-friendly products.

  • Lý do chọn đáp án: Mai chỉ gợi ý Kevin tìm hiểu xem trong trường có sử dụng hóa chất tẩy rửa độc hại hay không để tổ chức chiến dịch (start campaigning) yêu cầu loại bỏ và thay thế bằng các sản phẩm thân thiện với môi trường, chứ không hề đề xuất Kevin ngừng mua (stop buying) chúng. Vậy, đáp án là FALSE.

Xem thêm: 7 lý do tại sao phải học IELTS từ cấp 2, 3

Bài 3

1.

  • Đáp án: Some chemicals can be … cause health problems.

  • Nghĩa: Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt nhưng những hóa chất này ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra nhiều vấn đề sức khoẻ.

  • Lưu ý: Liên từ 'but' để nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau, mang nghĩa “nhưng”

2.

  • Đáp án: We should use … never depleted.

  • Nghĩa: Chúng ta nên sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo bởi vì chúng không bao giờ cạn kiệt.

  • Lưu ý:  'because' để nối mệnh đề kết quả và mệnh đề nguyên nhân, mang nghĩa “bởi vì”

3.

  • Đáp án: We are trying … planet for future generations.

  • Nghĩa: Chúng tôi đang cố gắng hết sức mình để giữ gìn môi trường sống tự nhiên, điều sẽ giúp cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai. 

  • Lưu ý:  'which' đứng đầu mệnh đề quan hệ, ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy để bổ sung ý nghĩa cho toàn bộ mệnh đề trước.

Bài 4

1.

  • Dịch: Một sự thay đổi lâu dài trong khí hậu của trái đất, đặc biệt là sự thay đổi do tăng nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu

  • Đáp án: dangerous climate change (ngưỡng biến đổi khí hậu nguy hiểm)

2.

  • Dịch: Tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung một cách tự nhiên theo thời gian như năng lượng mặt trời hay oxy

  • Đáp án: renewable resources (các nguồn tài nguyên tái tạo)

3.

  • Dịch: Tấm pin mặt trời, chai nước tái sử dụng, bóng đèn tiết kiệm năng lượng, giấy thủ công

  • Đáp án: eco-friendly products (các sản phẩm thân thiện với môi trường)

4.

  • Dịch: Chất diệt chuột, các kim loại nặng trong chất bôi trơn động cơ, dung dịch giặt khô, sodium hydroxide trong một số chất tẩy rửa bếp

  • Đáp án: hazardous chemicals (các hóa chất độc hại)

5.

  • Dịch: Phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng khoa học về môi trường đối với thanh lọc nước và không khí, xử lý nước thải và bảo tồn năng lượng

  • Đáp án: green technology (công nghệ xanh)

Bài 5

The Go Green campaign is necessary because human activities have had a significant impact on the environment. These environmental issues pose a threat to the health and well-being of people, as well as the health and sustainability of ecosystems. The Go Green campaign aims to raise awareness about these issues and encourage people to take actions that reduce their impact on the environment. By promoting more sustainable practices, the campaign can help to reduce the negative impacts of human activities on the environment and promote a more sustainable future.

(Chiến dịch Go Green là cần thiết vì hoạt động của con người đã gây ra tác động đáng kể đến môi trường. Những vấn đề môi trường này đe dọa đến sức khỏe và sự phát triển bền vững của các hệ sinh thái. Chiến dịch Go Green nhằm nâng cao nhận thức về những vấn đề này và khuyến khích mọi người thực hiện các biện pháp giảm tác động của họ đến môi trường. Bằng cách thúc đẩy các thực practices bền vững hơn, chiến dịch này có thể giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động con người đến môi trường và thúc đẩy một tương lai bền vững hơn)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa luyện IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 3 language

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo


Tài liệu tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
GV
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...