Banner background

Listening - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 36 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Listening - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 36 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Unit 3 Tiếng Anh 12.
listening unit 3 tieng anh 12 sach thi diem trang 36 tap 1

Listening: Go green week

Bài 1

Monday - Meatless Monday: Encourage students and staff to go meat-free for the day. This is because animal agriculture is a major contributor to greenhouse gas emissions, and by reducing our consumption of meat, we can help to reduce our carbon footprint.

(Thứ Hai - Thứ Hai Không Thịt: Khuyến khích học sinh và nhân viên không ăn thịt trong ngày. Điều này là vì chăn nuôi động vật là một nguồn góp phần lớn vào khí thải nhà kính và bằng cách giảm tiêu thụ thịt, chúng ta có thể giúp giảm lượng khí thải của chúng ta và hạn chế tác động đến môi trường)

Tuesday - Trash-Free Tuesday: Encourage everyone to bring their lunch in reusable containers and utensils, and discourage the use of single-use plastics such as plastic water bottles. This is because single-use plastics are a major contributor to plastic pollution, and by reducing our use of them, we can help to protect the environment and wildlife.

(Thứ Ba - Thứ Ba Không Rác: Khuyến khích mọi người mang cơm trong các bình đựng và dụng cụ tái sử dụng, và khuyến khích không sử dụng các vật dụng nhựa một lần như chai nước nhựa. Điều này là vì các vật dụng nhựa một lần sử dụng góp phần lớn vào ô nhiễm nhựa và bằng cách giảm sử dụng chúng, chúng ta có thể giúp bảo vệ môi trường và động vật hoang dã)

Wednesday - Walk or Bike to School Day: Encourage students and staff to walk or bike to school instead of driving. This is because transportation is a major contributor to greenhouse gas emissions, and by reducing our use of cars or motorbikes, we can help to reduce our carbon footprint and improve air quality.

(Thứ Tư - Ngày Đi Bộ Hoặc Đạp Xe Đến Trường: Khuyến khích học sinh và nhân viên đi bộ hoặc đạp xe đến trường thay vì lái xe. Điều này là vì giao thông góp phần lớn vào khí thải nhà kính và bằng cách giảm sử dụng ô tô hay xe máy, chúng ta có thể giúp giảm lượng khí thải của chúng ta và cải thiện chất lượng không khí)

Thursday - Turn off the Lights Day: Encourage everyone to turn off lights and electronics when they are not in use. This is because energy consumption is a major contributor to greenhouse gas emissions, and by reducing our energy use, we can help to reduce our carbon footprint and save money on energy bills.

(Thứ Năm - Ngày Tắt Đèn: Khuyến khích mọi người tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng. Điều này là vì tiêu thụ năng lượng góp phần lớn vào khí thải nhà kính và bằng cách giảm sử dụng năng lượng, chúng ta có thể giúp giảm lượng khí thải của chúng ta và tiết kiệm tiền điện)

Friday - Plant a Tree Day: Organize a tree-planting event on campus or in the local community. This is because trees help to absorb carbon dioxide from the atmosphere, provide shade and habitat for wildlife, and can help to reduce the urban heat island effect.

(Thứ Sáu - Ngày Trồng Cây: Tổ chức sự kiện trồng cây trên trường hoặc trong cộng đồng địa phương. Điều này là vì cây trồng giúp hấp thụ khí carbon dioxide từ không khí, cung cấp bóng mát và môi trường sống cho động vật hoang dã, và có thể giúp giảm hiện tượng đảo nhiệt đô thị)

Bài 2

1.

  • Đáp án: A secondary school's Go Green movement in Cam Ranh.

  • Từ khoá: main topic,  talk show

  • Vị trí thông tin: “Today, we will hear from two secondary students, David and Mai, who will talk about the Go Green initiative at their school in Cam Ranh”

  • Giải thích: Chủ đề chính của buổi đối thoại là 'Phong trào Xanh của một trường trung học cơ sở ở Cam Ranh.' (Go Green movement= Go Green initiative)

2.

  • Đáp án: To help their school to go green and save the planet.

  • Từ khoá: aim, Go Green initiative

  • Vị trí thông tin: “Since we are all passionate about environmental issues, we decided that we should do something to help our school to go green and save our planet”

  • Giải thích: Mục đích của sáng kiến Xanh là 'Giúp trường học của họ trở nên xanh và cứu giúp hành tinh.'

3.

  • Đáp án: Students spare ten minutes during the break time every weekday at school for green activities.

  • Từ khoá: What, the mini project, involve

  • Vị trí thông tin: “Two months ago, we launched our 'ten-minute a day' mini project. It involves sparing ten minutes in our break time for specific green activities”

  • Giải thích: Dự án nhỏ bao gồm 'Học sinh dành 10 phút trong giờ nghỉ hàng ngày trong tuần để tham gia các hoạt động xanh tại trường.' 

4.

  • Đáp án: He hopes the project will encourage more people to change their lifestyles and go green.

  • Từ khoá: the host's opinion, project

  • Vị trí thông tin: “We hope that your mini project will inspire more people to change their lifestyles and go green”

  • Giải thích: Anh ấy hy vọng dự án sẽ khuyến khích nhiều người thay đổi được lối sống của họ và hướng tới cuộc sống xanh (encourage more people = inspire more people)

Bài 3

1.

  • Đáp án: NG

  • Từ khoá:  David and Mai, same class.

  • Vị trí thông tin: không có thông tin

  • Giải thích: Thông tin này không có trong bài nên đáp án là NG.

2.

  • Đáp án: F

  • Từ khoá: students, start project, while, attending science, technology classes.

  • Vị trí thông tin: Well, in our science and environmental studies classes, we realised that the way we live can strongly affect our environment. Since we are all passionate about environmental issues, we decided that we should do something to help our school to go green and save our planet.

  • Giải thích: David nói rằng họ nhận ra rằng cách sống của chúng ta có ảnh hưởng mạnh mẽ đến môi trường chúng ta đang sống trong lớp học nghiên cứu khoa học và môi trường, chứ không phải lớp học khoa học và công nghệ. Vậy, đáp án là F.

3.

  • Đáp án: F

  • Từ khoá: project, going on for a week.

  • Vị trí thông tin: “Two months ago, we launched our 'ten-minute a day' mini project”

  • Giải thích: Dự án đã bắt đầu từ hai tháng trước (two months ago) chứ không phải 1 tuần trước. Vậy, đáp án là FALSE

4.

  • Đáp án: T

  • Từ khoá: second-hand electronics,  taken to a recycling centre.

  • Vị trí thông tin: On Mondays, during the 'green ten minutes' students bring old and broken electronics like second-hand mobile phones and MP3 players for recycling. At the end of the month, we intend to take the items to one of the electronic recycling centres in the city.

  • Giải thích: David nói rằng mỗi thứ 2, học sinh sẽ mang đồ điện cũ và bị hỏng như điện thoại di động và máy nghe nhạc đã qua sử dụng (old and broken electronics =  second-hand electronics) để tái chế và họ dự định sẽ mang những vật dụng này đến một trong những trung tâm tái chế điện tử (a recycling centre = the electronic recycling centres) trong thành phố. Vậy, đáp án là TRUE.

5.

  • Đáp án: T

  • Từ khoá:  Students, organic fertilisers.

  • Vị trí thông tin: “We have also started an organic vegetable garden, so on Tuesdays, students can spend ten minutes working there, planting seeds, watering them and making sure they grow into healthy plants. We hope we can pick and eat our own vegetables. This will teach students that organically grown vegatables are tastier and healthier since no chemicals or pesticides go into their bodies. There will be no soil pollution caused by chemical fertilisers”

  • Giải thích: David nói rằng họ trồng một vườn rau hữu cơ, Điều này sẽ dạy cho học sinh hiểu rằng rau được trồng hữu cơ có vị ngon hơn và có lợi cho sức khỏe hơn vì không có hóa chất hay thuốc trừ sâu đi vào cơ thể của họ và sẽ không có ô nhiễm đất gây ra bởi phân bón hóa học. Do vậy họ không sử dụng phân bón hóa học mà dùng phân bón hữu cơ - organic fertilisers).  Vậy, đáp án là TRUE.

Bài 4

Monday (Thứ Hai): recycling old and broken electronics (tái chế đồ điện tử cũ hỏng)

Tuesday (Thứ Ba): growing organic vegetables (trồng rau hữu cơ)

Wednesday (Thứ Tư): meeting local environmental groups/ learning about going green (gặp gỡ nhóm hoạt động môi trường ở địa phương/ tìm hiểu về lối sống xanh)

Thursday (Thứ Năm): checking for mould growth (kiểm tra sự phát triển của nấm mốc)

Friday (Thứ Sáu): testing and widening environmental knowledge (kiểm tra và mở rộng kiến thức về môi trường)

Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 3 writing

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3: Listening. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách thí điểm.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo


Tài liệu tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...