Banner background

Writing - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 53 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Writing - Tiếng Anh lớp 12 Sách thí điểm (Trang 53 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 4.
writing unit 4 tieng anh 12 sach thi diem trang 53 tap 1

1. Work in pairs. Discuss the difference between a graph and a chart; and how to describe a pie chart.

  • Charts and graphs represent a series of data but they are different from each other. Graphs are mainly used to represent variation in values over a period of time. Charts are used to give information about the frequency of different quantities in a single pictorial representation.

Dịch nghĩa: Biểu đồ và đồ thị đại diện cho một loạt dữ liệu nhưng chúng khác nhau. Đồ thị chủ yếu được sử dụng để biểu diễn sự biến đổi về giá trị theo thời gian. Biểu đồ được sử dụng để cung cấp thông tin về tần suất của các đại lượng khác nhau được thể hiện trên cùng một hình ảnh.

  • To describe a pie chart we should specify the information (content) and proportion of each segment, which can be measured in percentages (%) or fractions (e.g. one-third, a quarter).

Dịch nghĩa: Để mô tả một biểu đồ tròn, chúng ta nên chỉ rõ thông tin (nội dung) và tỷ lệ của mỗi phần, có thể được đo bằng phần trăm (%) hoặc phân số (ví dụ: một phần ba, một phần tư).

2. The pie chart below illustrates the forms of communication used by students in Intel Secondary School. Complete the description with the words in the box. 

Câu 1

  • Đáp án: preferences

  • Giải thích: Câu trước đó có nhắc đến “preferred forms of communication” nên từ cần điền phải là một danh từ mang nghĩa tương tự. Do đó, đáp án preferences (thị hiếu, sở thích) là phù hợp cho chỗ trống này

Câu 2

  • Đáp án: recorded

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống phải là động từ chia ở thể bị động, mang nghĩa “được ghi lại”. Trong số các từ cho sẵn, đáp án recorded (được ghi chép lại) là phù hợp cho chỗ trống này

Câu 3

  • Đáp án: majority

  • Giải thích: Câu văn có nhắc đến “27%” và nhìn từ biểu đồ, 27 là tỷ lệ đa số, nên từ cần điền phải là danh từ mang nghĩa “đa số”. Do đó, đáp án majority (đa số) là phù hợp cho chỗ trống này

Câu 4

  • Đáp án: tied in

  • Giải thích: Câu văn có nhắc đến “email is closely .. with instant messaging at 17% each”, nên từ cần điền phải là động từ chia ở thể bị động mang nghĩa “đồng bộ”. Do đó, đáp án tied in (liên kết, đồng bộ) là phù hợp cho chỗ trống này

Câu 5

  • Đáp án: dominant

  • Giải thích: Câu văn nhắc đến “social networking”, nên từ cần điền phải là tính từ mang nghĩa “chiếm đa số, chiếm ưu thế”. Do đó, đáp án dominant (chiếm ưu thế) là phù hợp cho chỗ trống này

Câu 6 

  • Đáp án: the least 

  • Giải thích: Câu văn nhắc đến “face-to-face socialising”, nhìn từ biểu đồ thấy được face-to-face socialising được tỷ lệ ít nhất (16%), nên từ cần điền phải mang nghĩa “ít nhất”. Do đó, đáp án the least là phù hợp cho chỗ trống này

3. Study the pie chart and write a paragraph of 130-160 words to describe it.

The pie chart shows students’ preferred online resources recorded in a survey carried out at Intel Secondary School Library in 2014. Following is a brief description of the students’ preferences. 

We can see that a majority of students played interactive games, which rank the first at 30%. Fiction e-books line in the second at 20%, and are at 10% less than interactive games. Online magazines rank the third at 18% while non-fiction e-books account for 15%. Online dictionaries are the fifth library resource at 11%. Only a minority of students, or 6%, used science  journals, which is the least popular of all resources, and used fivefold less than the most preferred resource, interactive games.

To conclude, the dominant form of online resources used by the students at Intel Secondary School Library is interactive games. Of all the other resources − fiction e-books, online magazines, non-fiction e-books, online dictionaries and science journals − students used science journals the least.

Dịch nghĩa:

Biểu đồ tròn cho thấy sở thích của học sinh về các nguồn tài liệu trực tuyến được ghi nhận trong một cuộc khảo sát được tiến hành tại Thư viện Trường Trung học Intel vào năm 2014. Sau đây là một mô tả ngắn gọn về sở thích của học sinh.

Chúng ta có thể thấy rằng đa số học sinh chơi các trò chơi tương tác, chiếm vị trí đầu tiên với 30%. Sách điện tử viễn tưởng xếp thứ hai với 20%, và ít hơn 10% so với trò chơi tương tác. Tạp chí trực tuyến xếp thứ ba với 18% trong khi sách điện tử phi hư cấu chiếm 15%. Từ điển trực tuyến là nguồn tài liệu thứ năm với 11%. Chỉ một ít học sinh, 6%, sử dụng các tạp chí khoa học, đây là nguồn ít được ưa chuộng nhất trong tất cả các nguồn, và được sử dụng ít hơn năm lần so với nguồn được ưa chuộng nhất là trò chơi tương tác.

Để kết luận, hình thức nguồn tài nguyên trực tuyến được sử dụng nhiều nhất bởi học sinh tại Thư viện Trường Trung học Intel là trò chơi tương tác. Trong số các nguồn khác - sách điện tử viễn tưởng, tạp chí trực tuyến, sách điện tử phi hư cấu, từ điển trực tuyến và tạp chí khoa học - học sinh sử dụng ít nhất là các tạp chí khoa học.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Writing. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa luyện IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Thu Võ

Xem thêm: Tiếng Anh 12 Unit 4 Communication and culture

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...