Language - Unit 5 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 60 - 61 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 5: Language - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 60 - 61 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 5.
author
ZIM Academy
17/08/2023
language unit 5 tieng anh 12 sach moi trang 60 61 tap 1

Vocabulary

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.

1. The traditional clothes worn by people from a particular country on special occasions

  • Đáp án: national costumes (n): /ˈnæʃənl ˈkɒs.tjuːmz/: Trang phục dân tộc

  • Nghĩa: quần áo truyền thống được người dân từ một quốc gia mặc vào dịp đặc biệt

2. become part of a country or community by fully integrating into their society or culture

  • Đáp án: assimilate (v) /əˈsɪmɪleɪt/: Hòa nhập

  • Nghĩa: trở thành một phần của quốc gia hoặc cộng đồng bằng cách hòa nhập hoàn toàn vào xã hội hoặc văn hóa của họ

3. a traditional way of behaving and doing things in a particular society

  • Đáp án: custom (n): /ˈkʌs.təm/: Phong tục, tập tục.

  • Nghĩa: một cách truyền thống để cư xử và làm việc trong một xã hội

4. make something continue in the same way as before 

  • Đáp án: maintain (v) /meɪnˈteɪn/: Duy trì

  • Nghĩa: làm cho một cái gì đó tiếp tục theo cùng một cách như trước

5. activities related to religion, art, customs, diet, etc. 

  • Đáp án: cultural practices (n): /ˈkʌl.tʃərəl ˈpræk.tɪs.ɪz/: Hoạt động văn hóa.

  • Nghĩa: các hoạt động liên quan đến tôn giáo, nghệ thuật, tập quán, chế độ ăn uống, ...

6. including people of different races, religions, languages and traditions

  • Đáp án: multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: Đa văn hóa

  • Nghĩa: bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau

2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1.

1. Some ethnic groups have strange _________ such as walking on fire to prevent natural disasters.

  • Đáp án: cultural practices

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Một số nhóm dân tộc có những hoạt động văn hóa kỳ lạ như là đi bộ trên than lửa để ngăn ngừa thiên tai.

2. The Vietnamese people still follow the _________ of giving lucky money to children during the Tet holidays.

  • Đáp án: custom

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Người dân Việt Nam vẫn theo phong tục mừng tuổi cho trẻ con trong dịp tết.

3. The ao dai, cheongsam, kimono and sari are women's _________ in some Asian countries.

  • Đáp án:  national costumes

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Áo dài, sườn xám, kimono và sari là trang phục dân tộc của phụ nữ ở một số nước Châu Á

4. Many ethnic groups find it difficult to _________ their own language or preserve their culture.

  • Đáp án:  maintain

  • Loại từ cần điền: động từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Nhiều nhóm dân tộc cảm thấy khó khăn trong việc duy trì ngôn ngữ của mình hoặc bảo vệ nền văn hóa của họ.

5. People living in a(n) _________ society should learn to respect and understand different cultural values.

  • Đáp án:  multicultural

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Những người sống trong một xã hội đa văn hóa nên học cách tôn trọng và hiểu các giá trị văn hóa khác nhau.

6. Migrants may lose their cultural identity as they become _________ into the new community.

  • Đáp án:  assimilated

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: câu trên có nghĩa: Người di cư có thể mất đi bản sắc văn hóa khi họ được đồng hóa vào cộng đồng mới.

Pronunciation 

1. The following phrases are spoken in slow careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the underlined sounds.

no assimilation in slow, careful speech

with assimilation in fast, connected speech

a. great culture shock 

/ɡreɪt ˈkʌl.tʃər ʃɒk/

b. great culture shock 

/ɡreɪk ˈkʌl.tʃər ʃɒk/

a. good cook 

/ɡʊd kʊk/

b. good cook 

/ɡʊg kʊk/

a. garden gate 

/ˈɡɑːdən ɡeɪt/

b. garden gate 

/ˈɡɑːdəŋ ɡeɪt/

a. essay on culture 

/ˈɛseɪ ɒn ˈkʌl.tʃər/

b. essay on culture 

/ˈɛseɪ ɒŋ ˈkʌl.tʃər/

a. express your opinion 

/ɪkˈsprɛs jɔːr əˈpɪnjən/

b. express your opinion 

/ɪkˈsprɛʃ jɔːr əˈpɪnjən/

a. quiz show 

/kwɪz ʃoʊ/

b. quiz show 

/kwɪʒ ʃoʊ/

2. Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

1. He experienced great culture shock when he first came to Europe.

  • Lưu ý phát âm: /ɡreɪk ˈkʌl.tʃər/; /fɜːrsk keɪm/

  • Nghĩa:  Anh ấy trải nghiệm sốc văn hóa mạnh khi lần đầu tiên anh ấy đến Châu Âu.

2. The man in the red car over there is a good cook. 

  • Lưu ý phát âm: /rɛg kɑːr/; /ɡʊg kʊk/

  • Nghĩa: Người đàn ông trong cái ô tô đỏ đằng kia là một đầu bếp giỏi.

3. Please don't leave the garden gate open. 

  • Lưu ý phát âm: /ˈɡɑːdəŋ ɡeɪt/

  • Nghĩa: Làm ơn đừng để cánh cổng khu vườn mở.

4. You can express your opinions at the end of this show. 

  • Lưu ý phát âm: /ɪkˈsprɛʃ jɔːr/; /ðɪʃ ʃoʊ/

  • Nghĩa: Bạn có thể bày tỏ ý kiến của bạn vào cuối chương trình này.

5. There's a quiz show on Channel 7 tonight. 

  • Lưu ý phát âm: /kwɪʒ ʃoʊ/

  • Nghĩa: Có một chương trình đố vui trên Kênh 7 tối nay.

Grammar

1. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous.

1. I (clean) ________ the whole house. Does it look nice and tidy?

  • Đáp án: have cleaned

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động lau nhà xảy ra và vừa kết thúc để lại kết quả là ngôi nhà sạch sẽ và gọn gàng. Chủ ngữ là I vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have cleaned”. Nghĩa của cả câu là: Mình đã dọn dẹp cả nhà. Nó trông đẹp và gọn gàng chứ?

2. For many years, the villagers (try) ________ very hard to bring back the old custom.

  • Đáp án: have been trying

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục xảy ra của hành động. Hành động đã cố gắng liên tục không nghỉ nhiều năm được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “villagers” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have been trying”. Nghĩa của cả câu là:  Trong nhiều năm, người dân trong làng đã cố gắng rất nhiều để khôi phục lại các tập quán cũ.

3. That tower (stand) ________ on top of the hill for 300 years.

  • Đáp án: has stood

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trong thời gian rất dài. Hành động cái tháp đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay là trạng thái kéo dài và có tính ổn định, lâu bền. Chủ ngữ là ‘That tower” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has stood”. Nghĩa của cả câu là: Cái tháp đó đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay

4. My father (work) ________ in the garden all morning. He (plant) ________ a lot of tulips and roses.

  • Đáp án: has been working, has planted

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục xảy ra của hành động. Hành động đã làm việc trong vườn liên tục cả buổi sáng được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “father” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has been working”. Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Kết quả trồng được nhiều hoa được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “he” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has planted”. Nghĩa của cả câu là:  Trong nhiều năm, người dân trong làng đã cố gắng rất nhiều để khôi phục lại các tập quán cũ.

5. They (go) ________ to Hue to attend the festival there and won't be back until next week.

  • Đáp án: have gone

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động đi tới Huế đã xảy ra được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “They” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have gone”. Nghĩa của cả câu là: Họ đã đến Huế để tham dự lễ hội ở đó và sẽ không trở lại cho đến tuần tới.

6. I (not finish) ________ reading the book about Thai culture yet, so I can't answer your questions now.

  • Đáp án: haven't finished

  • Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Câu trên nhấn mạnh kết quả chưa đọc xong cuốn sách. Chủ ngữ là “I” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “haven't finished”. Nghĩa của cả câu là: Mình vẫn chưa đọc xong cuốn sách về văn hoá Thái Lan, vậy nên bây giờ mình không thể trả lời câu hỏi của bạn.

2. Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets, using repeated comparatives.

1. My father's cooking is getting (good) ________ as the years go by.

  • Đáp án: Better and better

  • Giải thích: "better and better" được sử dụng để so sánh chất lượng nấu ăn của cha tôi theo thời gian. Sự so sánh lặp lại "better" nhấn mạnh sự cải thiện liên tục trong cách nấu ăn của ông ấy. Nghĩa của câu trên là: Tài nấu ăn của bố tôi ngày càng giỏi hơn theo từng năm.

2. A lot of people are migrating to the city to look for work. The cost of living there is becoming (high) _________.

  • Đáp án: Higher and higher

  • Giải thích: "higher and higher" là một hình thức so sánh lặp lại được sử dụng để so sánh sự gia tăng của chi phí sống trong thành phố. Sự lặp lại của "higher" nhấn mạnh sự tăng liên tục trong chi phí. Nghĩa của câu trên là: Nhiều người đang di cư đến thành phố để tìm việc. Chi phí sinh hoạt ở đó đang trở nên ngày càng cao hơn.

3. It's getting (difficult) _________ to find a job these days.

  • Đáp án: More and more difficult

  • Giải thích: "more and more difficult" được sử dụng để diễn tả sự gia tăng của mức độ khó khăn trong việc tìm việc làm. Sự lặp lại của "more difficult" nhấn mạnh sự tăng dần của thách thức. Nghĩa của câu trên là: Ngày càng khó khăn để tìm công việc trong những ngày này.

4. The race car was running (fast) ________ when it crashed into a tree.

  • Đáp án: Faster and faster

  • Giải thích: "faster and faster" được sử dụng để miêu tả tốc độ gia tăng của chiếc xe đua. Sự lặp lại của "faster" nhấn mạnh sự tăng tốc dẫn đến tai nạn. Nghĩa của câu trên là: Chiếc xe đua đã chạy ngày càng nhanh hơn khi nó đâm vào một cái cây

5. With the development of the Internet, (few) ________ people send greeting cards on special occasions.

  • Đáp án: Fewer and fewer

  • Giải thích: "fewer and fewer" được sử dụng để so sánh sự giảm dần của số người gửi thiệp chúc mừng do sự gia tăng của Internet. Sự lặp lại của "fewer"" nhấn mạnh xu hướng giảm. Nghĩa của câu trên là: Với sự phát triển của Internet, ngày càng ít người gửi thiệp chúc mừng vào những dịp đặc biệt

6. The practice of using (many) ________ chemicals to improve crop yields is harmful to people's health.

  • Đáp án: More and more

  • Giải thích: "more and more" là một cách diễn tả so sánh lặp lại, so sánh sự gia tăng việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp. Sự lặp lại của "more" nhấn mạnh sự gia tăng của lượng hóa chất được sử dụng. Nghĩa của câu trên là: Thực tiễn của việc sử dụng ngày càng nhiều hóa chất để cải thiện sản lượng cây trồng có hại cho sức khỏe của người dân

3. Use the information in the table to complete the sentences with repeated comparatives.

1. It __________ this winter in New York.

  • Đáp án: is becoming colder and colder

  • Vị trí đáp án: 

    • Average temperatures in New York (Nhiệt độ trung bình ở New York): 

    • Dec. High: 6°C Low: 0°C   (Tháng 12. Nhiệt độ cao: 6°C. Nhiệt độ thấp: 0°C)

    • Jan. High: 4°C Low: -2°C  (Tháng 1. Nhiệt độ cao: 4°C. Nhiệt độ thấp: -2°C)

    • Feb. High: 3°C Low:-4°C   (Tháng 2. Nhiệt độ cao: 3°C. Nhiệt độ thấp: -4°C)

  • Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy nhiệt độ giảm dần qua các tháng. “Colder and colder” được sử dụng để miêu tả thời tiết lạnh dần mùa đông ở New York.

2. Petrol prices _________ this year.

  • Đáp án: are becoming lower and lower

  • Vị trí đáp án: 

    • Petrol price (Giá xăng) 

    • Jan. $2.8/litre Tháng 1: 2,8 đô/lít)

    • Feb. $2.5/litre (Tháng 2: 2,5 đô/lít)

    •  Mar. $2/litre (Tháng 3: 2 đô/lít)

  • Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy giá xăng càng ngày càng giảm. “Lower and lower” để mô tả sự giảm dần của giá thành xăng. 

3. _________ are using the Internet in my city now.

  • Đáp án: More and more people

  • Vị trí đáp án: 

    • Internet users in my city (Số người sử dụng Internet ở thành phố của mình): 

    • In 2000 - 2 million (Năm 2000 - 2 triệu)

    • In 2015 - 3 million (Năm 2015 - 3 triệu)

    • In 2020 - 4 million (Năm 2020 - 4 triệu)

  • Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy số người sử dụng Internet ở thành phố càng ngày càng tăng. “More and more” để nhấn mạnh sự gia tăng này.

4. Josh ________ when he realized that the police were trying to stop him.

  • Đáp án: was driving faster and faster

  • Vị trí đáp án: 

    • Josh's car speed (Vận tốc xe hơi của Josh): 

    • 50 km/h (50 km/giờ)

    • 70 km/h (70km/giờ)

    • 100 km/h (100 km/giờ)

  • Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy tốc độ lái xe của Josh càng ngày càng tăng. “faster and faster” để nhấn mạnh sự ra tăng nhanh này Khi Josh phóng xe trốn cảnh sát.

5. _________ went to ABC Supermarket last year.

  • Đáp án: Fewer and fewer customers

  • Vị trí đáp án: 

    • ABC Supermarket's customers (Khách hàng của siêu thị ABC) 

    • Jan. 50,000 (Tháng 1: 50.000 người)

    • Apr. 35,000 (Tháng 4: 35.000 người) 

    • Sept. 25,000 (Tháng 9: 25.000 người)

  • Giải thích: Từ thông tin trên, có thể thấy lượt khách ngày càng giảm, ngày càng ít khách. “Fewer and fewer” để nhấn mạnh sự dần giảm đi này.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 5: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi

Xem thêm:

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu