Communication and Culture - Unit 8 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 38 - 39 tập 2)
Communication: Work-related issues
1. Work in groups and discuss these questions
Câu 1: C. 19 and over (từ 19 tuổi trở lên)
Câu 2: Reliable, responsible and flexible (Đáng tin cậy, trách nhiệm và linh hoạt)
Câu 3: Communication, problem solving, and collaboration (Giao tiếp, giải quyết vấn đề, và hợp tác)
2. Present your group’s ideas to the class.
Câu 1: Our members believe that a young person should get a job at the age of 19 or older for the following reasons:
The age of 19 is the age when most students have completed their secondary education and can start preparing for their career. Having a job will help them gain experience, skills and knowledge related to the field that they are interested in or want to pursue. The age of 19 is also the age when young people start to have more responsibilities and expenses in life. Having a job will help them become financially independent, not relying on their family or others. They will also learn how to manage their money, save and spend wisely.
Dịch nghĩa: Các thành viên tin rằng một người trẻ nên có một công việc vào độ tuổi từ 19 trở lên vì các lý do:
Độ tuổi 19 là độ tuổi mà hầu hết các học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông và có thể bắt đầu chuẩn bị cho sự nghiệp của mình. Việc có một công việc sẽ giúp họ có thêm kinh nghiệm, kỹ năng và kiến thức liên quan đến lĩnh vực mà họ quan tâm hoặc muốn theo đuổi. Độ tuổi 19 cũng là độ tuổi mà người trẻ bắt đầu có nhiều trách nhiệm và chi phí hơn trong cuộc sống. Việc có một công việc sẽ giúp họ tự chủ về tài chính, không phụ thuộc vào gia đình hoặc người khác. Họ cũng sẽ học được cách quản lý tiền bạc, tiết kiệm và chi tiêu một cách hợp lý.
Câu 2: The three most important qualities that will help a job applicant to get a job are: responsible, reliable and well-organized. Employers often prefer applicants who have a positive and proactive attitude towards work. Employers also look for applicants who can build trust and credibility with customers and colleagues, and value those who can handle multiple tasks and responsibilities without losing focus or quality.
Dịch nghĩa: Ba phẩm chất quan trọng nhất sẽ giúp ứng viên có được một công việc là: chịu trách nhiệm, tin cậy và có tổ chức. Nhà tuyển dụng thường ưa thích những ứng viên có thái độ làm việc tích cực và chủ động. Nhà tuyển dụng cũng tìm kiếm những ứng viên có thể gây dựng lòng tin và uy tín với khách hàng và đồng nghiệp, và đánh giá cao những người có thể xử lý nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm mà không mất tập trung hoặc chất lượng.
Câu 3: The top skills that seekers need are: Working collaboratively in a team, Communication skills and Problem-solving skills. Employers often want candidates who can contribute to the development of the organization and are impressed by candidates who can cope with challenges and opportunities.. Also, communication skills help to improve relationships, resolve conflicts and express opinions.
Dịch nghĩa: Những kỹ năng hàng đầu mà người tìm việc cần có là: Làm việc nhóm, Kỹ năng giao tiếp và Kỹ năng giải quyết vấn đề. Nhà tuyển dụng thường muốn những ứng viên có thể đóng góp cho sự phát triển của tổ chức và ấn tượng với những ứng viên có thể đối phó với các thách thức và cơ hội. Ngoài ra, kỹ năng giao tiếp cũng giúp cải thiện mối quan hệ, giải quyết xung đột và thể hiện quan điểm.
Culture
1. Read the text about the job seeking experiences of Harry, an English school leaver, and decide whether the following statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
Câu 1: Harry wanted to go to university, but his A level results were too low.
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: want, university, A level results, low
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 7-9 có thông tin: My results were not great, but probably high enough for university.
Lý do: Nội dung câu văn nói rằng kết quả bài thi A level của Harry không tốt, nhưng đủ để có thể vào đại học. Vì vậy, kết quả của anh ấy không phải quá thấp. Do đó, câu 1 là Sai
Câu 2: Harry believed that it would be easy to find an apprenticeship because many companies want to recruit bright school graduates.
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: easy, find, apprenticeship, many companies, recruit, graduates
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 14-19 có thông tin: I thought there would be lots of companies looking for bright school leavers who want to head straight into the world of work through an apprenticeship.
Lý do: Nội dung câu văn nói rằng: Harry đã từng nghĩ là nhiều công ty sẽ tìm kiếm những người mới ra trường tham gia ngay vào thị trường lao động qua thực tập. Do đó câu 2 là Đúng
Câu 3: Harry was not successful at his first interview because he didn’t prepare well for it.
Đáp án: NG
Giải thích:
Từ khóa: not successful, first interview, not prepare well
Lý do: Ở đoạn 2, Harry có nhắc đến lý do anh ấy không đậu phỏng vấn lần đầu tiên, nhưng không nhắc đến lý do rằng anh ấy không chuẩn bị tốt. Do đó, câu 3 là NG
Câu 4: He stopped applying for apprenticeships when he was offered part-time jobs.
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: stop, apply, offered, part-time job
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số 5-6 có thông tin: I realised that apprenticeships were very competitive so I started to look for other jobs.
Lý do: Nội dung câu văn nói rằng: Harry nhận ra thực tập rất cạnh tranh nên anh ấy tìm kiếm những công việc khác. Vì vậy, lý do anh ấy dừng tìm kiếm việc thực tập không phải là vì anh ấy được đề nghị làm một việc bán thời gian. Do đó, câu 4 là Sai
Câu 5: His parents gave him £200 to buy a trailer to start his mobile catering business.
Đáp án: NG
Giải thích:
Từ khóa: parents, gave, £200, buy, trailer, start, mobile catering business
Lý do: Ở đoạn 3 có nhắc đến việc Harry kinh doanh ăn uống di động, nhưng không nhắc đến việc bố mẹ anh ấy cho £200 để mua xe. Do đó, câu 5 là NG
Câu 6: He now employs 15 people who travel with him to different events in the UK.
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: employ, 15 people, travel, different events, UK
Vị trí thông tin: Ở đoạn 3, dòng số 5-6 có thông tin: Now I have a team of 15 people, travel to fantastic events around the country, sell delicious food, …
Lý do: Nội dung câu văn nói rằng: Hiện giờ Harry có một đội 15 người, di chuyển đến những sự kiện tuyệt vời trên khắp đất nước… Do đó, câu 6 là Đúng
2. Discuss the following questions with a partner.
Do you think you can become successful without a university degree? Do you know any young people who have followed a similar career path in Viet Nam? What can you learn from Harry’s job seeking experience?
I think a university degree is a condition that helps you get a job more easily, but it is not a must. Many successful individuals have achieved great career heights without a university degree. While a degree can provide a solid foundation of knowledge and skills, practical experience, networking, and personal qualities can also play a significant role in securing employment opportunities.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng bằng đại học là một điều kiện giúp bạn có được một công việc dễ dàng hơn, nhưng nó không phải là điều bắt buộc. Nhiều cá nhân thành công đã đạt được những đỉnh cao trong sự nghiệp mà không cần bằng đại học. Trong khi một bằng cấp có thể cung cấp một nền tảng vững chắc về kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm thực tế, mạng lưới quan hệ và phẩm chất cá nhân cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 8: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách thí điểm.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức khóa học luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 8 looking back
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp