Looking back - Unit 8 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 40 tập 2)
Pronunciation
Listen to the following exchanges and underline the stressed words. Then practise them with a partner, using the correct sentence stress.
Câu 1:
A: Do you think communication skills are really important?
B: Well, some people think they aren’t important, but, in fact, they are.
Giải thích:
Câu 1: Các từ “think, communication, skills, really, important” là các từ chính quan trọng trong câu nên được nhấn mạnh
Câu 2: Các từ “some, people, think, important, fact” là các từ chính quan trọng trong câu nên được nhấn mạnh; động từ to be “aren’t và are” thể hiện sự đối lập tương phản nên được nhấn mạnh
Câu 2:
A: Can people without a university degree apply for this job?
B: Yes, they can.
Giải thích:
Câu 1: Các từ “people, university, degree, apply, job” là các từ chính quan trọng trong câu nên được nhấn mạnh
Câu 2: trợ động từ khuyết thiếu “can” không có động từ theo sau nên được nhấn mạnh
Câu 3:
A: Should I ask my brother to help me to write the CV?
B: Yes, certainly you should.
Giải thích:
Câu 1: Các từ “ask, brother, help, write, CV” là các từ chính quan trọng trong câu nên được nhấn mạnh
Câu 2: Từ “certainly” được nhấn mạnh nhằm khẳng định; trợ động từ khuyết thiếu “should” không có động từ theo sau nên được nhấn mạnh.
Câu 4:
A: You haven’t been shortlisted for the interview.
B: I have been shortlisted for it.
Giải thích: Các từ “interview, shortlisted” là các từ chính quan trọng trong câu nên được nhấn mạnh. Trợ động từ “haven’t và have” thể hiện sự đối lập tương phản nên được nhấn mạnh.
Vocabulary
Underline the correct word in each sentence.
Câu 1:
Đáp án: adverts
Giải thích: Từ cần chọn là danh từ, phù hợp với nội dung: want to get a job … look for (muốn nhận một công việc … tìm kiếm). Trong 2 đáp án, adverts (quảng cáo) là phù hợp.
Do đó, đáp án là adverts.
Câu 2:
Đáp án: relevant
Giải thích: Từ cần chọn là tính từ bổ nghĩa cho “job experience” (kinh nghiệm làm việc). Trong 2 đáp án, relevant (liên quan) là phù hợp.
Do đó, đáp án là relevant.
Câu 3:
Đáp án: tailor
Giải thích: Từ cần chọn là động từ, phù hợp với nội dung: to suit the requirements (để phù hợp với yêu cầu). Trong 2 đáp án, tailor (chỉnh sửa) là phù hợp.
Do đó, đáp án là tailor.
Câu 4:
Đáp án: candidates
Giải thích: Từ cần chọn là danh từ, phù hợp với nội dung: invited for a job interview (được mời đến phỏng vấn công việc). Trong 2 đáp án, candidates (ứng viên) là phù hợp.
Do đó, đáp án là candidates.
Câu 5:
Đáp án: employee
Giải thích: Từ cần chọn là danh từ, phù hợp với nội dung: new…after a period of probation (... mới…sau khoảng thời gian thử việc). Trong 2 đáp án, employee (nhân viên) là phù hợp.
Do đó, đáp án là employee.
Grammar
Turn the following sentences into reported speech, using the reporting verbs in the box.
Câu 1:
Đáp án: Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu hỏi, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng động từ ask. Động từ trong câu trực tiếp chia ở thì tương lai đơn (will take) nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia theo tương lai ở quá khứ (would take). Đại từ sở hữu trong câu trực tiếp là “your” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chuyển thành “her”.
Câu 2:
Đáp án: Mira informed him that she would need another two hours.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu thông báo, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc inform someone that + S + V. Động từ trong câu trực tiếp chia ở thì tương lai đơn (will need) nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia ở tương lai ở quá khứ (would need). Chủ ngữ trong câu trực tiếp là “I” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chuyển thành “her”.
Câu 3:
Đáp án: Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m. so that she could come and watch the football match.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu khích lệ/thúc giục, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc encourage someone to do something / urge someone to do something. Động từ khiếm khuyết trong câu trực tiếp là can nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia ở quá khứ (could). Chủ ngữ trong câu trực tiếp là “you” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chuyển thành “she”.
Câu 4:
Đáp án: Mira exclaimed that that would give her only an hour.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu cảm thán, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc exclaim that + S + V. Động từ trong câu trực tiếp chia ở thì tương lai đơn (will give) nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia theo tương lai ở quá khứ (would give). Tân ngữ trong câu trực tiếp là “me” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ là “her”.
Câu 5:
Đáp án: Mike urged her to write it quickly.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu thúc giục, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc urge someone to do something. Người nghe ở đây là Mira nên tân ngữ trong câu tường thuật sẽ là her.
Câu 6:
Đáp án: Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu từ chối, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc refuse to do something. Chủ ngữ trong câu trực tiếp là “I” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ là “she”. Động từ trong câu trực tiếp chia ở thì hiện tại đơn (want) nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia ở quá khứ đơn (wanted).
Câu 7:
Đáp án: Mike complained that she never came and saw him play.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một câu phàn nàn, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc complain that + S + V. Chủ ngữ trong câu trực tiếp là “you” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ là “she”. Tân ngữ trong câu trực tiếp là “me” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ là “him”. Động từ trong câu trực tiếp chia ở thì hiện tại đơn (come) nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chia ở quá khứ đơn (came).
Câu 8:
Đáp án: Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.
Giải thích: Câu trực tiếp trong đề bài là một lời hứa, nên chuyển sang câu tường thuật sẽ dùng cấu trúc promise to do something / promise that + S + V. Chủ ngữ trong câu trực tiếp là “I” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ là “she”. Đại từ sở hữu trong câu trực tiếp là “your” nên khi chuyển sang câu tường thuật sẽ chuyển thành “his”.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 8: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
Xem tiếp: Tiếng anh 12 unit 8 project
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp