Looking Back - Unit 3 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 34 tập 1)

Nhằm giúp học sinh chuẩn bị bài tại nhà cũng như học tốt trên lớp, bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết các bài tập trong phần Looking Back - Unit 3 Tiếng Anh 6 Global Success (trang 34 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả tiếng Anh 6 Unit 3.
looking back unit 3 tieng anh 6 global success trang 34 tap 1

Vocabulary

Bài 1

1.

Đáp án: B

Giải thích: Nick làm cho mọi người cười.

  • A. confident (tự tin) → Không có thông tin Nick là một người tự tin → Không chọn A

  • B. funny (vui tính, vui nhộn) → Câu hỏi có đưa ra thông tin cho thấy Nick là người vui tính vì Nick thường làm mọi người cười → Chọn B

  • C. active (năng động, nhiệt tình) → Không có thông tin Nick là một người năng động, nhiệt tình → Không chọn C

2.

Đáp án: A

Giải thích: Em gái tôi luôn luôn làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.

  • A. hard-working (chăm chỉ, siêng năng) → Câu hỏi có đưa ra thông tin cho thấy em gái tôi rất chăm chỉ vì em luôn luôn làm bài tập về nhà trước khi đến lớp → Chọn A

  • B. creative (sáng tạo) → Không có thông tin em gái tôi là một người sáng tạo → Không chọn B

  • C. careful (cẩn thận) → Không có thông tin em gái tôi là một người cẩn thận → Không chọn C

3.

Đáp án: C

Giải thích: Mi luôn giúp tôi làm bài tập về nhà. Vì vậy, Mi rất tốt bụng.

  • A. hard-working (chăm chỉ, siêng năng) → Không có thông tin Mi là người chăm chỉ → Không chọn A

  • B. friendly (thân thiện) → Không có thông tin Mi là người thân thiện → Không chọn B

  • C. kind (tốt bụng) → Câu hỏi có đưa ra thông tin cho thấy Mi là người rất tốt bụng vì Mi thường giúp tôi làm bài tập → Chọn C

4.

Đáp án: A

Giải thích: Cậu ấy luôn quan tâm đến tất cả mọi người. 

  • A. caring (ân cần, quan tâm) → Câu hỏi có đưa ra thông tin cho thấy rằng anh ấy là một người rất ân cần vì anh ấy quan tâm đến tất cả mọi người → Chọn A

  • B. friendly (thân thiện) → Không có thông tin anh ấy là một người thân thiện → Không chọn B

  • C. clever (khôn ngoan) → Không có thông tin anh ấy là một người khôn ngoan → Không chọn C

5.

Đáp án: C

Giải thích: Bạn thân của tôi rất thích vận động. 

  • A. creative (sáng tạo) → Không có thông tin bạn thân của tôi là một người sáng tạo → Không chọn A

  • B. clever (khôn ngoan) → Không có thông tin bạn thân của tôi là một người khôn ngoan → Không chọn B

  • C. active (năng động, hăng hái) → Câu hỏi có đưa ra thông tin cho thấy bạn thân của tôi là một người năng động vì cậu ấy thích tham gia các hoạt động ngoại khóa → Chọn C

Bài 2

1.

Gợi ý: In my class, Vy is the girl with long hair.

(Dịch nghĩa: Trong lớp tôi, Vy là cô gái có mái tóc dài.)

2.

Gợi ý: In my class, Thu has a small nose.

(Dịch nghĩa: Trong lớp tôi, Thu là cô gái có chiếc mũi nhỏ.)

3.

Gợi ý: In my class, Nam has a round face.

(Dịch nghĩa: Trong lớp tôi, Nam là người có khuôn mặt tròn.)

4.

Gợi ý: Yes, she does. She has long black hair.

(Dịch nghĩa: Có. Bạn cùng bàn của tôi có mái tóc đen dài.)

5.

Gợi ý: No, he doesn’t. He has small eyes

(Dịch nghĩa: Không. Bạn cùng bàn của tôi có mắt nhỏ.)

Grammar

Bài 3

1.

  • Đáp án: are running

  • Dịch nghĩa: Đây là lớp của tôi trong giờ giải lao. Một vài bạn nam đang chạy đùa quanh lớp.

  • Giải thích: Trong câu trên, cụm từ “This is my class” (Đây là lớp của tôi) là một lời giới thiệu về những gì đang diễn ra trong lớp nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ ở đây là “Some boys” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều là “are running”.

2.

  • Đáp án: are talking

  • Dịch nghĩa: Mi và Mai đang trò chuyện.

  • Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “Mi and Mai” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều là “are talking”.

3.

  • Đáp án: are not talking

  • Dịch nghĩa: Nam và Phong đang không trò chuyện. 

  • Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “Nam and Phong” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều là “are not talking”.

4.

  • Đáp án: are drawing

  • Dịch nghĩa: Họ đang vẽ gì đó.

  • Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “They” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều là “are drawing”.

5.

  • Đáp án: is not teaching

  • Dịch nghĩa: Giáo viên của tôi cũng đang ở trong lớp. Cô đang không dạy. Cô đang đọc một quyển sách.

  • Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “My teacher” nên động từ cần được chia ở dạng số ít là “is not teaching”.

Bài 4

1.

  • Đáp án: 

    • A: are / doing

    • B: am writing

  • Giải thích: Câu hỏi ngụ ý hỏi về một hành động đang diễn ra ngay lúc đó nên cần chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở lượt nói của A, có thể thấy chủ ngữ ở đây là “you” thuộc chủ ngữ số nhiều nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn dạng số nhiều là “are doing”. Nhưng vì đây là câu hỏi nên cần đảo động từ “are” ra sau từ hỏi “What”. Ở lượt nói của B, vì chỉ một hành động đang diễn ra lúc được hỏi nên cần chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở đây, chủ ngữ là “I” nên động từ cần được chia là “am writing”.

2.

  • Đáp án:

    • A: cycles

    • B: don’t cycle / walk

  • Giải thích: Câu trên chỉ một hành động cố định xảy ra thường xuyên (usually, every day) nên động từ cần được chia ở thì hiện tại đơn. Ở lượt nói của A, chủ ngữ là “Mai” nên động từ cần được chia ở dạng số ít, động từ cần phải thêm “s/es”. Ở đây, đáp án là “cycles”. Ở lượt nói của B, vì chủ ngữ là “I” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều. Vì chỗ trống đầu tiên thuộc thể phủ định nên thêm trợ động từ “don’t”. Do đó, đáp án là “don’t cycle”. Ở chỗ trống thứ hai, vì chủ ngữ là “I” nên động từ cần được chia ở dạng số nhiều nên đáp án là “walk”.

3.

  • Đáp án:

    • A: Is / doing

    • B: is reading

  • Giải thích: Câu hỏi ngụ ý hỏi về một hành động đang diễn ra ngay lúc đó nên cần chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở lượt nói của A, có thể thấy chủ ngữ ở đây là “he” thuộc chủ ngữ số ít nên động từ cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn dạng số ít là “are doing”. Nhưng vì đây là câu hỏi nên cần đảo động từ “is” ra đầu câu. Ở lượt nói của B, vì chỉ một hành động đang diễn ra lúc được hỏi nên cần chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở đây, chủ ngữ là “he” nên động từ cần được chia là “is reading”.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: Project.

Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu