Skill 2 - Unit 8 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 23 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Skill 2 - Tiếng Anh lớp 6 Global Success (trang 23 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 6 Unit 8.
skill 2 unit 8 tieng anh 6 global success trang 23 tap 2

Listening

1. Listen to the passages. Who are they about?

The listening passages are about Hai and Alice:

  • Từ khóa về Hai: “love sport”; “play volleyball”; “go cycling”; “karate”; “practice”; “strong”; “confident”.

  • Từ khóa về Alice: “don’t like doing sport”; “like watching sport on TV”; “chess”; “computer games”.

 2. Listen to the passages again. Then tick (v) T (True) or F (False) for each sentence.

1. The passages are about two sportsmen. 

  • Đáp án: F

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 1 là “two sportsmen” (2 vận động viên). Tuy nhiên, thông tin ở câu đầu của bài nghe về Hai  là  “I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend.” (Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần). Với Alice là “I don’t like sport very much, but I like watching sport on TV.” (Tôi không thích thể thao cho lắm, nhưng tôi rất thích xem nó trên TV). Vì thông tin trong câu 1 khác với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn False.

2. Hai goes cycling at the weekend.

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 2 là “goes cycling at the weekend” (đạp xe vào cuối tuần). Qua đó, dựa vào thông tin về phần giới thiệu của Hai là  “I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend.” (Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần). Vì thông tin trong câu 2 có xuất hiện và trùng khớp với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn True.

3. Hai's favorite sport is karate.

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 3 là “favorite sport is karate” (môn thể thao yêu thích là karate). Qua đó, dựa vào thông tin về phần giới thiệu của Hai là  “But my favorite sport is karate. I practice it three times a week” (Nhưng môn thể thao tôi thích là karate. Tôi luyện tập 3 lần 1 tuần). Vì thông tin trong câu 3 có xuất hiện và trùng khớp với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn True.

4. Alice doesn't like doing sport very much.

  • Đáp án: T

  • Giải thích:  Từ khóa trong câu 4 là “doesn't like doing sport very much” (không thích thể thao cho lắm). Qua đó, dựa vào thông tin về phần giới thiệu của Alice là  “I don’t like sport very much, but I like watching sport on TV.” (Tôi không thích thể thao cho lắm, nhưng tôi rất thích xem nó trên TV). Vì thông tin trong câu 4 có xuất hiện và trùng khớp với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn True.

5. Alice plays computer games every day.

  • Đáp án: F

  • Giải thích:   Từ khóa trong câu 5 là “plays computer games everyday” (chơi điện tử hàng ngày). Tuy nhiên, thông tin về phần giới thiệu của Alice là “I sometimes play computer games, too.” (Tôi cũng thỉnh thoảng chơi game điện tử nữa). Vì thông tin trong câu 5 khác với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn False.

3. Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence.

1. Hai plays ___ at school.

  • Đáp án: Volleyball

  • Giải thích: Từ các từ khoá trong câu hỏi trên: plays; school. Trong câu trên, chủ ngữ là Hai đi cùng với động từ “plays” nên chỗ trống cần phải là 1 danh từ liên quan đến 1 bộ môn thể thao theo như ngữ cảnh. Trong bài nghe, Hai đã nói rằng “I play volleyball at school”. 

2. Hai practices karate at the club ___ times a week.

  • Đáp án: Three

  • Giải thích: Từ các từ khoá trong câu hỏi trên: practices; karate, times; week. Trong bài nghe, Hai đã nói rằng “I practice it three times a week”.

3. ___ likes watching sports on TV.

  • Đáp án: Alice

  • Giải thích: Từ các từ khoá trong câu hỏi trên: watching sports; TV. Trong bài nghe, Alice đã nói rằng “I don't like sport very much, but I like watching sport on TV”.

4. Alice plays ___ every Saturday. 

  • Đáp án: Chess

  • Giải thích: Từ các từ khoá trong câu hỏi trên: plays; every Saturday. Trong bài nghe, Alice đã nói rằng “My friend and I play chess every Saturday”.

Writing

4. Work in pairs. Talk about the sport/ game you like. Use the following questions as cues.

Đáp án tham khảo:

What is the name of the sport/ game?

  • Đáp án: The name of the sport is football.

How many players are there?

  • Đáp án: There are 22 players.

How often do you play it?

  • Đáp án: I usually play it at the weekend.

What equipment does it need?

  • Đáp án: It needs a ball.

Why do you like it?

  • Đáp án: I like it because it keeps me fit.

5. Write a paragraph of 40-50 words about the sport/ game you talked about in 4. You can also refer to the listening passages.

Bài tham khảo:

Hello. My name is A. I love sports, especially outdoor activities. I often go jogging with my father every morning. But my favorite sport is football. I play football with my classmates on Saturday and Sunday at our schoolyard. It makes me strong and fitter. 

Dịch:

Xin chào. Tôi tên là A. Tôi rất thích thể thao, đặc biệt là hoạt động ngoài trời. Tôi thường chạy bộ với bố vào mỗi buổi sáng. Nhưng môn thể thao tôi thích nhất chính là bóng đá, tôi chơi bóng đá với bạn cùng lớp vào thứ 7 và chủ nhật ở sân trường. Nó làm tôi khoẻ mạnh hơn. 

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 8 Skill 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Giải tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games:

Tác giả: Lê Hoàng Nam


Tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu