A Closer Look 2 - Unit 3 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 31, 32)
Key takeaways: |
---|
Quá khứ đơn:
|
Grammar
The past simple
1. Circle the correct answer A,B, or C to complete each sentence.
Green School _____ vegetables for an orphanage last spring.
A. grow B. grew C. growing
Đáp án: B. grew
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “last spring” (mùa xuân năm ngoái) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn (động từ “grow” thuộc nhóm bất quy tắc nên khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thành “grew”). Trong câu này, trường Green school đã trồng rau cho cô nhi viện vào mùa xuân năm ngoái.
→ Loại đáp án A vì câu trên không dùng thì hiện tại đơn (V + s/es) , loại đáp án C vì câu trên không dùng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing).
Children _____ plastic bottles for recycling a month ago.
A. collected B. collect C. collecting
Đáp án: A. collected
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “a month ago” (một tháng trước) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn (V + ed). Trong câu này, trẻ em đã thu thập chai nhựa để tái chế vào một tháng trước.
→ Loại đáp án B vì câu trên không dùng thì hiện tại đơn (V + s/es) , loại đáp án C vì câu trên không dùng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing).
We _____ English to children in a primary school last summer.
A. teaching B. taught C. teach
Đáp án: B. taught
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “last summer” (mùa hè năm ngoái) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn (động từ “teach” thuộc nhóm bất quy tắc nên khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thành “taught”). Trong câu này, chúng tôi đã dạy tiếng Anh cho trẻ em ở một trường tiểu học vào mùa hè năm ngoái.
→ Loại đáp án A vì câu trên không dùng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing), loại đáp án C vì câu trên không dùng thì hiện tại đơn (V + s/es).
Our school club _____ gloves for old people in nursing homes last winter.
A. made B. making C. make
Đáp án: A. made
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “last winter” (mùa đông năm ngoái) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn (động từ “make” thuộc nhóm bất quy tắc nên khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thành “made”). Trong câu này, câu lạc bộ của trường chúng tôi đã làm găng tay cho người cao tuổi ở viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.
→ Loại đáp án B vì câu trên không dùng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing), loại đáp án C vì câu trên không dùng thì hiện tại đơn (V + s/es).
We _____ bottles to help the environment last month.
A. reusing B. reuse C. reused
Đáp án: C. reused
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “last month” (tháng trước) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ cần chia ở thì quá khứ đơn (V + ed). Trong câu này, vào tháng trước, chúng tôi đã tái sử dụng chai nhựa để bảo vệ môi trường.
→ Loại đáp án A vì câu trên không dùng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing), loại đáp án C vì câu trên không dùng thì hiện tại đơn (V + s/es).
2. Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.
Care for Animals (take) _____ care of thousands of homeless dogs and cats last year.
Đáp án: took
Giải thích: Động từ “take” là động từ bất quy tắc nên khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thành “took”.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “Care for Animals took care of thousands of homeless dogs and cats last year.” (Tổ chức Care for Animals đã chăm sóc hàng nghìn những chú chó và mèo hoang vào năm ngoái).
Many teenagers (join) _____ Lending Hand in 2015.
Đáp án: joined
Giải thích: Động từ “join” là động từ có quy tắc nên động từ chia ở thì quá khứ đơn chỉ cần thêm “ed” vào cuối từ.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “joined” và câu hoàn chỉnh sẽ là “Many teenagers joined Lending Hand in 2015.” (Nhiều thanh thiếu niên đã tham gia tổ chức Lending Hand vào năm 2015).
We (help) _____ the elderly in a village last summer.
Đáp án: helped
Giải thích: Động từ “help” là động từ có quy tắc nên động từ chia ở thì quá khứ đơn chỉ cần thêm “ed” vào cuối từ.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “helped” và câu hoàn chỉnh sẽ là “We helped the elderly in a village last summer.” (Chúng tôi đã giúp đỡ những người cao tuổi ở một ngôi làng vào mùa hè năm ngoái).
Last year, we (send) _____ textbooks to help children in a rural village.
Đáp án: sent
Giải thích: Động từ “send” là động từ bất quy tắc nên khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ thành “sent”.
→ Vì vậy, câu hoàn chỉnh sẽ là “Last year, we sent textbooks to help children in a rural village.” (Năm ngoái, chúng tôi đã gửi tặng sách giáo khoa để giúp trẻ em ở một ngôi làng vùng nông thôn).
Tom (volunteer) _____ to teach English in our village last winter.
Đáp án: volunteered
Giải thích: Động từ “volunteer” là động từ có quy tắc nên động từ chia ở thì quá khứ đơn chỉ cần thêm “ed” vào cuối từ.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “volunteered” và câu hoàn chỉnh sẽ là “Tom volunteered to teach English in our village last winter.” (Tom đã tình nguyện dạy tiếng Anh ở làng chúng tôi vào mùa đông năm ngoái).
3. Complete the sentences with the correct form of verbs from the box.
The club members _____ food for patients every Sunday.
Đáp án: cook
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “every Sunday” (mỗi Chủ Nhật) báo hiệu một hoạt động xảy ra hằng tuần nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Người học cần chọn một động từ phù hợp với từ khóa “food” (thức ăn) trong câu. Đồng thời, với hiện tại đơn và chủ ngữ là “the club members” (các thành viên trong câu lạc bộ) thì động từ sẽ giữ ở dạng nguyên mẫu.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “cook” và câu hoàn chỉnh sẽ là “The club members cook food for patients every Sunday.” (Các thành viên trong câu lạc bộ nấu ăn cho các bệnh nhân vào mỗi Chủ nhật).
We _____ those trees in the playground two years ago.
Đáp án: planted
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “two years ago” (hai năm trước) báo hiệu một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên động từ sẽ chia thì quá khứ đơn (V + ed/bất quy tắc). Người học cần chọn một động từ phù hợp với từ khóa “those trees” (những cái cây đó) trong câu.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “planted” và câu hoàn chỉnh sẽ là “We planted those trees in the playground two years ago.” (Chúng tôi đã trồng những cái cây đó vào hai năm trước).
Nick and his friends _____ rubbish on the beach now.
Đáp án: are picking up
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ thời gian “now” (bây giờ) báo hiệu một hoạt động đang xảy ra tại thời điểm nói nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (V + ing). Người học cần chọn một động từ phù hợp với từ khóa “rubbish” (rác) trong câu. Đồng thời, do chủ ngữ là “Nick and his friends” (Nick và những người bạn của anh ấy) nên khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn thì động từ “to be” sẽ là “are”.
→ Vì vậy, động từ cần điền vào chỗ trống là “are picking up” và câu hoàn chỉnh sẽ là “Nick and his friends are picking up rubbish on the beach now.” (Bây giờ, Nick và những người bạn của anh ấy đang nhặt rác trên bãi biển).
Tom _____ the plastic bottles, and now he has some nice vases.
Đáp án: recycled
Giải thích: Câu văn có hai mệnh đề với mệnh đề thứ hai chia ở thì hiện tại đơn diễn tả kết quả của hành động xảy ra trước đó ở mệnh đề thứ nhất. Do đó, người học cần chia mệnh đề thứ nhất ở thì quá khứ đơn (V + ed/bất quy tắc). Đồng thời, người học cần chọn một động từ phù hợp với từ khóa “the plastic bottles” (chai nhựa) trong câu.
→ Vì vậy, động từ cần điền vào chỗ trống là “recycled” và câu hoàn chỉnh sẽ là “Tom recycled the plastic bottles, and now he has some nice vases.” (Tom đã tái chế chai nhựa, và bây giờ anh ấy có những lọ hoa đẹp).
We often _____ books to old people in a nursing home.
Đáp án: read
Giải thích: Trong câu trên có trạng ngữ chỉ tần suất “often” (thường) báo hiệu một hoạt động xảy ra thường xuyên nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Người học cần chọn một động từ phù hợp với từ khóa “books” (sách) trong câu. Đồng thời, với hiện tại đơn và chủ ngữ là “we” (chúng tôi) thì động từ sẽ giữ ở dạng nguyên mẫu.
→ Vì vậy, từ cần điền vào chỗ trống là “read” và câu hoàn chỉnh sẽ là “We often read books to old people in a nursing home.” (Chúng tôi thường đọc sách cho những người cao tuổi ở viện dưỡng lão).
4. Write complete sentences from the prompts.
Last year/our club/donate/books/children in rural areas.
Đáp án: Last year, our club donated books to children in rural areas.
Dịch nghĩa: Năm ngoái, câu lạc bộ của chúng tôi đã tặng sách cho trẻ em ở nông thôn.
Children/send/thank-you cards/us/a week ago.
Đáp án: Children sent thank-you cards to us a week ago.
Dịch nghĩa: Trẻ em đã gửi thiệp cảm ơn cho chúng tôi vào một tuần trước.
I/teach/two children in grade 2/last summer.
Đáp án: I taught two children in grade 2 last summer.
Dịch nghĩa: Tôi đã dạy hai bạn học sinh lớp 2 vào mùa hè năm ngoái.
Last spring/we/help/the elderly/nursing home.
Đáp án: Last spring, we helped the elderly in a nursing home.
Dịch nghĩa: Mùa xuân năm ngoái, chúng tôi đã giúp đỡ những người cao tuổi ở viện dưỡng lão.
We/help/people/in flooded areas/last year.
Đáp án: We helped people in flooded areas last year.
Dịch nghĩa: Năm ngoái, chúng tôi đã giúp đỡ những người dân vùng lũ.
5. Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.
Tom: I'm from the Red Cross. I worked on the "Help Lonely People" project in 2016.
A: That sounds interesting! What did you do in that project?
Tom: Well, in that project, we helped 200 lonely people by answering their calls and even visiting museums with them.
A: That's really thoughtful! What about your project in 2018?
Tom: In 2018, I worked on the "Support Ill People" project.
A: Oh, how was that experience?
Tom: It was quite fulfilling. In that project, we provided support to ill people at their homes. We also read books to them.
A: That must have made a significant difference in their lives.
Tom: Yes, it was heartwarming to see how much our presence and support meant to them during difficult times.
A: Your work sounds very meaningful and impactful. Thank you for sharing your experiences, Tom!
Dịch nghĩa:
Tom: Tôi là thành viên của Hội Chữ Thập Đỏ. Tôi đã tham gia dự án "Giúp đỡ người cô đơn" vào năm 2016.
A: Nghe có vẻ thú vị đấy! Bạn đã làm gì trong dự án đó?
Tom: Trong dự án đó, chúng tôi đã giúp 200 người cô đơn bằng cách trả lời những cuộc gọi của họ và thậm chí cùng họ đi thăm bảo tàng.
A: Thật là chu đáo! Còn dự án của bạn vào năm 2018 thì sao?
Tom: Vào năm 2018, tôi đã tham gia dự án "Hỗ trợ người bệnh".
A: Ồ, trải nghiệm đó như thế nào?
Tom: Đó là một trải nghiệm rất ý nghĩa. Trong dự án đó, chúng tôi đã hỗ trợ những người bị bệnh tại nhà của họ. Chúng tôi cũng đọc sách cho họ nghe.
A: Điều đó chắc chắn đã giúp thay đổi cuộc sống của họ.
Tom: Đúng vậy, thật ấm lòng khi thấy sự hiện diện và hỗ trợ của chúng tôi có ý nghĩa như thế nào đối với họ trong những thời điểm khó khăn.
A: Công việc của bạn rất ý nghĩa và có tầm ảnh hưởng lớn. Cảm ơn bạn đã chia sẻ những kinh nghiệm này, Tom!
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 3: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 unit 3 communication
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 11, 12)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 13)
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 14)
- Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 15)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 16)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 17)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (trang 20)
Bình luận - Hỏi đáp