Communication - Unit 10 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 108, 109)
Everyday English
Interrupting politely
1. Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts.
1. Mark: Now, about the video conference ... Everyone must be here at 9:30 a.m., and ...
Trang: Sorry for interrupting, but I think we should meet at 9:00 a.m. We need to test the devices.
Dịch nghĩa:
Mark: Bây giờ, về cuộc họp video... Mọi người phải có mặt ở đây lúc 9:30 sáng, và...
Trang: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng tôi nghĩ chúng ta nên gặp nhau lúc 9:00 sáng. Chúng ta cần kiểm tra thiết bị.
2. Nick: This webcam is easy to handle. You click these buttons to move it up or down and these to ...
Lan: Hold on. Can you repeat that, please?
Dịch nghĩa:
Nick: Webcam này rất dễ sử dụng. Bạn nhấp vào các nút này để di chuyển nó lên hoặc xuống và những nút này để ...
Lân: Chờ đã. Bạn có thể lặp lại không?
2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
Student A: So, to make a video call, you'll need to open the video conferencing app on your device, select the person you want to call, and then press the call button.
Student B: Sorry for interrupting, but which button is the call button? Is it the one with the camera icon?
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Nào, để thực hiện cuộc gọi video, bạn cần mở ứng dụng hội nghị truyền hình trên thiết bị của mình, chọn người bạn muốn gọi, sau đó nhấn nút gọi.
Học sinh B: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng nút nào là nút gọi? Có phải là cái có biểu tượng máy ảnh không?
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
Student A: Our next meeting will be at the conference room on the fifth floor.
Student B: Hold on. I think the conference room might be occupied at that time. How about we use the meeting room on the ground floor instead?
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Cuộc họp tiếp theo của chúng ta sẽ diễn ra tại phòng họp trên tầng năm.
Học sinh B: Đợi đã. Tôi nghĩ phòng họp có thể có người vào lúc đó. Thay vào đó, chúng ta sử dụng phòng họp ở tầng trệt thì sao?
The Future of Language
3. Read Mark’s prediction about a popular means of communication in the near future. Then answer the questions that follow.
Mark: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now. Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak. For example, a smiley face expresses the same meaning everywhere. An emoji can replace words to a certain extent. One day, we might receive an email that contains only emojis! |
1. What means of communication is Mark talking about?
Đáp án: Emojis
Từ khóa câu hỏi: What means of communication, talking about
Vị trị thông tin: Ở dòng số 1-2, có thông tin: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now.
Giải thích: Ở câu tiên Mark đề cập về emojis và đây cũng là chủ đề mà bạn ấy sẽ bàn luận.
2. When will emojis become more commonly used?
Đáp án: In 20 years
Từ khóa câu hỏi: When, more commonly used.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 1, có thông tin: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now.
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn văn, trong 20 năm nữa (In 20 years), người ở mọi lứa tuổi sẽ dùng biểu tượng cảm xúc nhiều hơn bây giờ.
3. Who will be using them?
Đáp án: People of all ages
Từ khóa câu hỏi: who, using them.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 1-2, có thông tin: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now.
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn văn, trong 20 năm nữa, người ở mọi lứa tuổi (people of all ages) sẽ dùng biểu tượng cảm xúc nhiều hơn bây giờ.
4. How will they help in communication?
Đáp án: They help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak
Từ khóa câu hỏi: How, help in communication
Vị trị thông tin: Ở dòng số 3-5, có thông tin: Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak.
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn văn, emojis có thể giúp con người giao tiếp về cảm xúc của họ hiệu quả hơn bất kể họ nói ngôn ngữ nào.
5. Why will they become more popular?
Đáp án: Because they help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak.
Từ khóa câu hỏi: why, more popular.
Vị trị thông tin: Ở dòng số 3-5, có thông tin: Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak.
Giải thích: Theo thông tin trong đoạn văn, biểu tượng cảm xúc giúp mọi người giao tiếp cảm xúc của họ một cách hiệu quả (communicate their emotions effectively) bất kể ngôn ngữ họ nói là gì (regardless of the language they speak). Đây là sự tiện ích và cũng là lý do khiến biểu tượng cảm xúc trở nên phổ biến hơn.
4. Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it.
1. Automatic translation function
|
Student A: Have you heard about the new automatic translation function that will be available in 10 years?
Student B: Oh, really? No, I haven't. Who will be able to use it?
Student A: Social network users will benefit from it. It will translate comments and private messages in all languages.
Student B: Wow, that sounds useful! But why are they adding this function?
Student A: The main reason is to remove language barriers and make communication easier for people all around the world.
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Bạn có nghe nói về chức năng dịch tự động mới sẽ có sau 10 năm nữa không?
Học sinh B: Ồ, thật sao? Không, tôi không biết. Ai sẽ có thể sử dụng nó?
Học sinh A: Người dùng mạng xã hội sẽ được hưởng lợi từ nó. Nó sẽ dịch các bình luận và tin nhắn riêng tư bằng mọi ngôn ngữ.
Học sinh B: Ồ, nghe có vẻ hữu ích đấy! Nhưng tại sao họ lại thêm chức năng này?
Sinh viên A: Lý do chính là để xóa bỏ rào cản ngôn ngữ và giúp mọi người trên khắp thế giới giao tiếp dễ dàng hơn.
2. Chatbot
|
Student A: Did you also hear about the chatbot that will be introduced in 10 years?
Student B: Yes, I heard about it. Who will be able to use it?
Student A: Sellers of online shops will be able to use it. It will instantly reply to customers in all languages.
Student B: That could be really helpful! But why are they introducing this chatbot?
Student A: The goal is to help sell more products to customers from other countries by providing quick and effective customer support.
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Bạn có nghe nói về chatbot sẽ được giới thiệu sau 10 năm nữa không?
Học sinh B: Có, mình đã nghe về nó. Ai sẽ có thể sử dụng nó?
Học sinh A: Người bán của các cửa hàng trực tuyến sẽ có thể sử dụng nó. Nó sẽ ngay lập tức trả lời khách hàng bằng tất cả các ngôn ngữ.
Học sinh B: Điều đó có thể thực sự hữu ích! Nhưng tại sao họ lại giới thiệu chatbot này?
Học sinh A: Mục tiêu là giúp bán nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng từ các quốc gia khác bằng cách cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng và hiệu quả.
5. Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3.
I will talk about Mai’s predictions about the automatic translation function. She thinks that in 20 years, social network users will be using this function.It will translate comments and private messages in all languages. It would be very useful because it can remove language barriers and make communication easier for people all around the world.
Dịch nghĩa:
Mình sẽ nói về những dự đoán của Mai về chức năng dịch tự động. Bạn ấy nghĩ rằng trong 20 năm nữa, người dùng mạng xã hội sẽ sử dụng chức năng này. Nó sẽ dịch các bình luận và tin nhắn riêng tư bằng mọi ngôn ngữ. Nó sẽ rất hữu ích vì nó có thể xóa bỏ rào cản ngôn ngữ và giúp mọi người trên khắp thế giới giao tiếp dễ dàng hơn.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp