Banner background

Getting Started - Unit 10 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 104, 105)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 10: Getting Started - Tiếng Anh lớp 8 Global Success (Trang 104, 105). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 8 Unit 10.
getting started unit 10 tieng anh 8 global success trang 104 105

At the technology club

1. Listen and read. 

  • communicate (v) /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/: giao tiếp.

Ex: We use various methods to communicate with each other, like talking, texting, and emailing.

  • interact (v) /ˌɪn.tərˈækt/: tương tác

Ex: Social networks provide opportunities for people to interact with each other.

  • interrupt (v) /ˌɪn.təˈrʌpt/: ngắt lời, làm gián đoạn

Ex: Please let me finish my sentence before you interrupt me.

  • body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cử chỉ cơ thể

Ex: Understanding body language is important in effective communication, as it often reveals emotions and intentions that words alone might not convey.

  • effectively (adv) /ɪˈfek.tɪv.li/: một cách hiệu quả

Ví dụ: Video calls help people from distant places talk more effectively.

2. Read the conversation again and circle the correct answer A, B, or C. 

1. What are Trang and Mark doing?

A. Practising a video call.

B. Making a call with Tech Savvy.    

C. Learning how to use a tablet.

  • Đáp án: A

  • Từ khóa: What, Trang and Mark, doing

  • Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 3- 4: 

Trang: Exactly. But I'm a bit worried. I've never had a video conference call.

Mark: You're kidding! Who doesn’t know how to make a video call? Alright, let’s do a practice call now.

  • Giải thích: Sau khi Trang nói rằng bạn ấy lo lắng vì chưa bao giờ có cuộc gọi video (I've never had a video conference call.), Mark đã đề xuất cùng nhau tập gọi thử. (let’s do a practice call now.). Đoạn hội thoại có đề cập về cuộc gọi với Tech Savvy (Making a call with Tech Savvy.) nhưng cuộc gọi này diễn ra vào Thứ Năm đến (having a video conference with Tech Savvy next Thursday) chứ đây không phải là việc Trang và Mark đang làm ở hiện tại.

→ Vì vậy không chọn phương án B. Hai bạn cũng không học cách sử dụng máy tính bảng (learning how to use a tablet) mà đây chỉ là công cụ để Mark gọi cho Trang. Vì vậy, không chọn phương án C. 

2. What device does Trang need help with?

A. The tablet.

B. The computer.

C. The webcam.

  • Đáp án: C

  • Từ khóa: What device, Trang, need help

  • Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 7, Trang: Sorry, but how can I adjust this webcam? It’s focusing on my forehead.

  • Giải thích: Trang cần Mark giúp về webcam của bạn ấy vì Trang hỏi Mark cách điều chỉnh webcam (how can I adjust this webcam?). Và vấn đề mà bạn ấy đang gặp phải là webcam chỉ tập trung vào trán của bạn ấy. (It’s focusing on my forehead.). Không chọn phương án A (máy tính bảng) hay phương án B (máy tính) vì đây không phải là thiết bị mà Trang gặp khó khăn. 

3. Mark says that they should _____ in the future.

A. have more video conferences

B. do more practice calls

C. have a high-speed Internet connection

  • Đáp án: A

  • Từ khóa: Mark, should, future 

  • Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 12, Mark: I'm sure it will. We should hold more video conferences like this in the future. 

  • Giải thích: Mark nói với Trang là các bạn ấy nên tổ chức nhiều hội nghị qua video như vậy trong tương lai (We should hold more video conferences like this in the future). Thông tin này trừng khớp với nội dung phương án A. Không có thông tin có nhiều cuộc gọi luyện tập hơn (do more practice calls) hay có kết nối mạng tốc độ cao (have a high-speed Internet connection) nên không chọn phương án B,C. 

3. Match the words and phrases in the conversation with their pictures. 

  1. tablet /ˈtæb.lət/ (n): máy tính bảng - nối với hình d

  2. webcam /ˈwɛb.kæm/ (n): máy ảnh kết nối với máy tính và Internet - nối với hình a 

  3. zoom in /zuːm ɪn/ (v): phóng to - nối với hình b

  4. video conference /ˈvɪd.i.oʊ ˈkɑn.fərəns/ (n) : hội nghị qua video - nối với hình e

  5. Internet connection /ˈɪn.tər.nɛt kəˈnɛk.ʃən/ : kết nối Internet - nối với hình c 

4. Circle the words / phrases which are CLOSEST in meaning to the underlined words / phrases. 

1. Our English exam was a piece of cake. I got full marks on it.

A. easy         

B. difficult

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Trong câu có thông tin người nói có điểm tuyệt đối (got full marks) trong bài kiểm tra Tiếng Anh. Có thể suy ra bài kiểm tra này dễ. Vậy “a piece of cake” có nghĩa tương đương với “easy”.

2. You're kidding! I can’t believe Ms Mai and you are sisters.

A. serious         

B. joking

  • Đáp án: B

  • Giải thích: Trong câu có thông tin người nói không tin (don’t believe) Mai và bạn là chị em. Có thể suy ra người nói đang khá ngạc nhiên và tưởng đây là chuyện đùa. Vậy “kidding” có nghĩa tương đương với “joking”.

3. I can't read the text on the computer screen. Can you zoom in on it?

A. make it bigger

B. make it smaller

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Trong câu có thông tin người nói không thể đọc (can’t read) văn bản trong màn hình máy tính. Có thể suy ra người nói cần phóng to chữ trong văn bản ra để thấy rõ hơn. Vậy “zoom in on it” có nghĩa tương tương với “make it bigger”.

4. We need a high-speed Internet connection to make video calls.

A. fast         

B. slow

  • Đáp án: A

  • Giải thích: Người nói cần kết nối Internet để thực hiện cuộc gọi video. Để làm việc này thì cần phải có kết nối Internet tốc độ cao. Ngoài ra có thể suy ra nghĩa của “high-speed” vì “high” có nghĩa là “cao”, “speed” có nghĩa là “tốc độ”. Vậy “high-speed” có nghĩa tương đương với “fast”. 

5. That’s exactly how I feel. It's true that video conferences are very convenient.

A. I don't think so.

B. You are absolutely right.

  • Đáp án:

  • Giải thích: Người nói khẳng định quan điểm hội nghị qua video thì tiện lợi là đúng (it’s true). Có thể suy ra người nói đồng ý với đối phương và cho rằng điều này đúng. Vậy “That’s exactly how I feel” có nghĩa tương đương với “You are absolutely right.”

5. QUIZ. Work in groups. Complete the diagram of the history of communication technology with the words and phrases from the box.

  1. carrier pigeon: /ˈkæriər ˈpɪdʒɪn/: bồ câu đưa thư 

  2. telephone: /ˈtɛləˌfoʊn/: điện thoại

  3. mobile phone: /ˈmoʊbaɪl foʊn/: điện thoại di động 

  4. social network: /ˈsoʊʃəl ˈnɛtwɜrk/: mạng xã hội 

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 10: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 10 A Closer Look 1


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...