Getting Started - Unit 12 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 124, 125)
A Thrilling Science Fiction Novel
1. Listen and read.
Universe (n) /ˈjuː.nɪ.vɜːrs/: vũ trụ
Ex: Our universe is so vast and beautiful.
Spaceship (n) /ˈspeɪs.ʃɪp/: tàu không gian
Ex: I want to travel to other planets by spaceship.
Astronaut (n) /ˈæs.trə.nɔːt/: phi hành gia
Ex: Sally Ride was the first American woman to become an astronaut and travel to space.
Explore (v): /ɪkˈsplɔːr/: khám phá
Ex: The team has explored the regions of the deep ocean.
Inhabitable (adj) /ɪnˈhæb.ɪ.tə.bl/: có thể sống được, có thể tồn tại sự sống.
Ex: Researchers are searching for planets that might be inhabitable for humans in the future.
2. Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False)
1. Soduka is a planet that is very different from Earth.
Đáp án: False
Từ khóa: Soduka, different from Earth
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 4: Nick: They're travelling back to Soduka, a planet like Earth.
Giải thích: Nick đề cập về Soduka và cho biết nó là một hành tinh giống Trái Đất (a planet like Earth).
→ Thông tin này trái ngược với câu 1 vì câu 1 nói rằng Soduka là một hành tinh rất khác Trái Đất. Vì vậy, đáp án là False.
2. Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.
Đáp án: True
Từ khóa: Titu, Kaku, Hub, and Barb, land, Earth, spaceship, break down
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 4, Nick: Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down.
Giải thích: Nick cho biết về nội dung cuốn sách đang đọc. Trong đó có 4 nhân vật Titu, Kaku, Hub và Bard. 4 sinh vật này khi đang trên đường quay về hành tinh Soduka (travelling back to Soduka) nhưng chúng phải hạ cách ở Trái Đất (they have to land on Earth) vì tàu không gian bị hỏng (because their spaceship breaks down).
→ Thông tin này trùng khớp với nội dung câu 2 nên đáp án là True.
3. Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.
Đáp án: False
Từ khóa: Tommy, helps, new spaceship, return to Soduka
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 6, Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet.
Giải thích: Nick cho biết sau khi 4 sinh vật làm bạn với Tommy (They meet Tommy and become friends with him.), Tommy giúp sửa chữa tàu không gian để chúng có thể quay về hành tinh của chúng (repair their spaceship, so they can travel back to their home planet). Như đã đề cập ở trước, hành tinh của chúng tên là Soduka.
→ Thông tin này không khớp với câu 3 vì Tommy không giúp làm tàu không gian mới mà họ sửa lại tàu không gian đã bị hỏng.
4. The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.
Đáp án: False
Từ khóa: travel to Earth again, visit Tommy
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 5, Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
Giải thích: Sau khi Tommy giúp bốn sinh vật sửa chữa tàu không gian (Tommy helps the four creatures repair their spaceship) để chúng quay về hành tinh của chúng (travel back to their home planet) thì người chỉ huy buộc chúng quay về Trái Đất hủy phá hủy nó (return to Earth to destroy it). Tuy nhiên Tommy và bốn sinh vật phản đối người chỉ huy (oppose the commander).
→ Từ thông tin này có thể suy ra, không quay về Trái Đất để thăm Tommy. Vì vậy, đáp án là FALSE.
5. The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.
Đáp án: True
Từ khóa: novel, possibility, attcked by aliens
Vị trí thông tin: Ở lời thoại số 9-10, Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?
Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.
Giải thích: Khi Mai hỏi Nick về khả năng các người ngoài hành tinh tấn công Trái Đất (What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?), Nick bắt đầu nghĩ về nó (starting to think about it) và thỉnh thoảng tự hỏi bản thân rằng chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy hành tinh của chúng ta (what we would do if aliens took over our planet). Các thông tin này thể hiện Mai và Nick đang nghĩ về Trái Đất bị tấn công bởi người ngoài hành tinh, trùng khớp với nội dung câu 5.
3. Match the words (1 - 5) with their definitions (a - e).
| c. to fight against (chiến đấu chống lại) |
| a. real or imaginary living things (những vật thể sống thực hoặc giả tưởng) |
| e. an officer in charge of a particular group of soldiers (một sĩ quan chịu trách nhiệm một nhóm quân lính cụ thể.) |
| b. living things from another world or planet (những vật thể sống từ thế giới hoặc hành tinh khác) |
| d. the fact that something might exist or happen, but is not certain to ( sự thật một điều gì đó có thể tồn tại hoặc xảy ra nhưng không chắc.) |
4. Complete the sentences with the words in 3.
1. There is a _____ that we might visit Mars in the near future.
Đáp án: possibility
Giải thích: Trong câu đề cập việc chúng ta có thể đến sao Hỏa (we might visit Mars) và việc này có thể xảy ra trong tương lai gần (in the near future). Trong các từ được cho, danh từ “possibility” (khả năng) là từ phù hợp nhất để thể hiện dự đoán một việc gì đó có khả năng xảy ra trong tương lai.
Dịch nghĩa: Có khả năng rằng chúng ta có thể đến sao Hỏa trong tương lai gần.
2. The main character in the film is a boy who makes friends with some _____ from a planet.
Đáp án: aliens
Giải thích: Trong câu có đề cập động từ “makes friends with” có nghĩa là “làm bạn với”. Sau cụm từ này ta cần một danh từ chỉ người hay vật. Và người/ vật này đến từ một hành tinh nào đó (from a planet). Trong các từ được cho, “aliens” (người ngoài hành tinh) là từ phù hợp nhất với ngữ cảnh “làm bạn với người ngoài hành tinh từ hành tinh khác”.
Dịch nghĩa: Nhân vật chính trong bộ phim là một cậu bé làm bạn với một và người ngoài hành tinh từ hành tinh khác.
3. Dogs are more social _____ than cats.
Đáp án: creatures
Giải thích: Trong câu so sánh “dogs” and “cats” (chó và mèo). Cần một danh từ có thể đi cùng tính từ “social” (theo bầy đàn, theo cộng đồng). Trong các từ được cho, “creatures” (sinh vật) là từ phù hợp nhất với ngữ cảnh “là sinh vật có tính bầy đàn”
Dịch nghĩa: Chó là những sinh vật có tính bầy đàn hơn mèo.
4. These soldiers were punished because they didn’t obey their _____.
Đáp án: commander
Giải thích: Trong câu đề cập về những người lính (soldiers) và họ bị phạt (were punished) vì không tuân theo cái gì đó/ ai đó (didn’t obey). Trong các từ được cho, “commander” (người chỉ huy) là từ phù hợp nhất với ngữ cảnh “bị phạt bởi người chính huy”.
Dịch nghĩa: Những người lính này bị phạt vì họ không tuân theo người chỉ huy của họ.
5. Some people _____ sending spaceships to explore other planets.
Đáp án: oppose
Giải thích: Chỗ trống cần một động từ có mối quan hệ với hành động gửi tàu không gian (sending spaceships). Trong các từ được cho, “oppose” (phản đối) là từ phù hợp với ngữ cảnh. Ta có “oppose doing sth” có nghĩa là từ chối làm một việc nào đó.
5. Work in groups. Discuss the following questions. Then report your group’s answers to the class.
Do you believe that there is life on other planets? Why / Why not?
A: What do you think about the possibility of life on other planets?
B: I think there might be. The universe is so vast.
A: Yeah, you're right. I guess until we have proof, it's just a mystery.
B: Exactly. But I hope that one day we'll discover something new.
A: Me too, it would be amazing to know we're not alone in the universe.
Dịch nghĩa:
A: Bạn nghĩ gì về khả năng có sự sống trên các hành tinh khác?
B: Tớ nghĩ có thể có. Vũ trụ thật rộng lớn.
Đ: Đúng vậy, bạn nói đúng. Tớ đoán cho đến khi chúng ta có bằng chứng thì đó vẫn chỉ là một bí ẩn.
B: Chính xác. Nhưng tớ hy vọng một ngày nào đó chúng ta sẽ khám phá được điều gì đó mới mẻ.
Đáp: Tớ cũng vậy, thật tuyệt vời khi biết chúng ta không cô đơn trong vũ trụ.
Report to the class:
In our discussion, we talked about whether there might be life on other planets. We all believe there could be life beyond Earth due to the vastness of the universe. But we know there is no evidence to prove this so it is still a mystery. We hope that in the future, we might discover evidence of life on other planets.
Dịch nghĩa:
Trong cuộc thảo luận, chúng mình đã nói về việc liệu có thể có sự sống trên các hành tinh khác hay không. Tất cả chúng mình đều tin rằng có thể có sự sống ngoài Trái đất do vũ trụ rộng lớn. Nhưng chúng ta biết không có bằng chứng nào chứng minh điều này nên nó vẫn là một điều bí ẩn. Chúng mình hy vọng rằng trong tương lai, chúng ta có thể khám phá bằng chứng về sự sống trên các hành tinh khác.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 12: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 12 A Closer Look 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp