Looking back - Unit 6 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 68)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Looking back - Tiếng Anh lớp 8 Global Success (Trang 68). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 8 Unit 6 Global Success: Lifestyles.
author
ZIM Academy
30/08/2023
looking back unit 6 tieng anh 8 global success trang 68

Vocabulary 

1. Match each word or phrase with its meaning. 

lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống

c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)

common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung

d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)

street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố

e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)

making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công

a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)

dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo

b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))

2. Complete each sentence with a word or phrase from the box.

1. My younger sister is _____ listening to music while studying.

  • Đáp án: in the habit of

  • Giải thích: Đáp án “in the habit of” (đang có thói quen) phù hợp với ngữ cảnh em gái tôi có thói quen nghe nhạc khi học bài. 

2. The native people there _____ us warmly when we arrived.

  • Đáp án: greeted 

  • Giải thích: Chỗ trống cần điền một động từ chỉ hành động của “native people” (người bản địa) khi chung tối đến. Đáp án “greeted” (chào hỏi) phù hợp với ngữ cảnh này.   

3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.

  • Đáp án: lifestyle 

  • Giải thích:  Chỗ trống cần điền một danh từ có thể đi cùng tính từ “healthy” (lành mạnh). Đáp án “lifestyle” (lối sống) phù hợp với ngữ cảnh này. 

4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.

  • Đáp án: online lessons 

  • Giải thích: Câu này có đề cập “offline lessons” (lớp học trực tiếp) để so sánh với một hình thức khác. Đáp án “online lessons” (lớp học trực tuyến) phù hợp với ngữ cảnh này.  

5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.

  • Đáp án: maintain

  • Giải thích:  Chỗ trống cần điền một động từ có tác động đến “traditional lifestyle” (lối sống truyền thống). Đáp án “maintain” (duy trì) phù hợp với ngữ cảnh này. 

Grammar

3. Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.

1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.

  • Đáp án: will send 

  • Giải thích: Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động “send” chưa xảy ra. Dấu hiệu nhận biết là từ “soon” (sớm thôi). Theo công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn: “will + V-inf”, ta có đáp án là “will send”. 

2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.

  • Đáp án: won’t be 

  • Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”. 

3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?

  • Đáp án: will become 

  • Giải thích:  Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động “become” là khả năng xảy ra trong tương lai. Theo công thức thể khẳng định của thì tương lai đơn: “will + V-inf”, ta có đáp án là “will become”. 

4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.

  • Đáp án: win

  • Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1). Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn (will donate) nên mệnh đề If cần chia thì hiện tại đơn. Theo công thức thể khẳng định của thì hiện tại đơn “S + V (s/es)”, chủ ngữ là “I” nên ta có động từ ở dạng nguyên mẫu là “win”. 

5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?

  • Đáp án: Will - have to 

  • Giải thích: Câu trên cần được chia ở thì tương lai đơn vì hành động chưa xảy ra. Dấu hiệu nhận biết là từ “next week” (tuần tới). Theo công thức thể nghi vấn của thì tương lai đơn: “will + S + V-inf”, ta có đáp án là “will - have to”. 

4. Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same.

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

If you play _______________________________.

  • Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.

  • Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”. 

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn. 

2. Be careful with your diet, or you will get overweight.

You will _________________________________.

  • Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.

  • Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình. 

3. We'll go to the beach unless it rains.

If ________________________________________.

  • Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.

  • Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”. 

  • Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển. 

4. If you don’t hurry up, you will be late.

Unless _________________________________ .

  • Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.

  • Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ. 

5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.

If ________________________________________. 

  • Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.

  • Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”. 

  • Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ. 

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông

Tham khảo khóa học luyện thi IELTS THCS tại ZIM cung cấp kiến thức ngữ pháp và từ vựng phù hợp với độ tuổi, giúp học sinh phát triển toàn diện 4 kỹ năng.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu