Banner background

Skills 1 - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 32 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Skills 1 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 32 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 9 Unit 3 Teen Stress And Pressure.
skills 1 unit 3 tieng anh 9 sach moi trang 32 tap 1

Reading

1a. Do you know what a child helpline is?

A child helpline is a telecommunication support service for children and young people. It is free of charge.

When you contact a helpline, often via telephone, you will get answered and someone from the helpline may even come directly to you to help.

(Dịch nghĩa:

Đường dây trợ giúp trẻ em là 1 dịch vụ hỗ trợ từ xa dành cho trẻ em và giới trẻ. Dịch vụ này không mất phí.

Khi liên hệ với 1 đường dây hỗ trợ, thường là qua điện thoại, bạn sẽ được giải đáp và một ai đó từ đường dây tư vấn này thậm chí có thể trực tiếp đến trợ giúp bạn.)

1b. Now read the article.

2. Answer the questions.

1. What is Magic Number 18001567?

  • Đáp án: It’s a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

  • Từ khóa câu hỏi: what, magic number

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 1 có thông tin: Magic Number 18001567 is a 24-hour toll-free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng phím số 18001567 là dịch vụ miễn phí tư vấn và chăm sóc trẻ em và thanh thiếu niên ở Việt Nam.

2. Which age groups have called the helpline most?

  • Đáp án: They were callers in the 11-14 year old and 15-18 year old groups.

  • Từ khóa câu hỏi: which, age groups, called, most

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 5 và 6 có thông tin: most child callers were in the 11-14 year old and 15-18 year old groups

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng hầu hết những người gọi nằm trong nhóm tuổi từ 11-14 và 15-18 tuổi.

3. What were the calls mostly about?

  • Đáp án: The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

  • Từ khóa câu hỏi: what, calls, mostly, about

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 8, 9 và 10 có thông tin: The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health. 

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng các cuộc gọi hầu hết và là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn, sức khỏe thể chất và tâm lý.

4. Why have 3,000 calls received emergency support?

  • Đáp án: Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

  • Từ khóa câu hỏi: why, 3000 calls, received, emergency support

  • Vị trí: Ở đoạn 2, từ dòng số 11 đến dòng số 15 có thông tin: nearly 3,000 cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse received emergency support. 

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng 3000 cuộc gọi của những trường hợp trẻ em bị mất tích, bị bỏ rơi, bạo lực, gặp nạn buôn người hoặc bị lạm dụng tình dục được nhận hỗ trợ khẩn cấp.

5. How does Magic Number promote child participation in its operations?

  • Đáp án: The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers.

  • Từ khóa câu hỏi: how, magic number, promote, child participation

  • Vị trí: Ở đoạn 2, từ dòng số 16 đến dòng số 18 có thông tin: The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ em bằng cách cho trẻ em tham gia với tư cách người đối thoại và đưa ra quyết định.

6. What is the aim of the helpline?

  • Đáp án: It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

  • Từ khóa câu hỏi: what, aim, helpline

  • Vị trí: Ở đoạn 3, dòng số 2, 3 và 4 có thông tin: Magic Number aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng đường dây trợ giúp nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em phát triển về thể chất và tinh thần.

3. Read the text again and decide if the following statements are true (T) or false (F).

1. You can call Magic Number anytime during the day or night.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: can call, anytime, day or night

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 1 có thông tin Magic Number 18001567 is a 24-hour toll-free service

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng số diệu kỳ 18001567 là dịch vụ miễn phí 24 giờ (24 hour), nên có thể gọi bất kỳ lúc nào kể cả ngày hay đêm. Do đó, câu văn trên là đúng.

2. The service and the telephone calls are free.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: service, telephone calls, free

  • Vị trí: Ở đoạn 1, dòng số 1 có thông tin Magic Number 18001567 is a 24-hour toll-free service

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng số diệu kỳ 18001567 là dịch vụ miễn phí (toll-free), nên dịch vụ và cuộc gọi là miễn phí. Do đó, câu văn trên là đúng.

3. Only children can call the helpline.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: only children, can call

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 1, 2 và 3 có thông tin: the helpline had received over 1.5 million calls from children and adults nationwide

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng đường dây trợ giúp nhận được những cuộc gọi từ cả trẻ em và người lớn, không phải chỉ trẻ em mới có thể gọi cho đường dây. Do đó, câu văn trên là sai.

4. The typical caller to Magic Number is a nine-year-old child.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: typical caller, nine-year-old child

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 5 và 6 có thông tin: most child callers were in the 11-14 year old and 15-18 year old groups

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng hầu hết những người gọi nằm trong nhóm tuổi từ 11-14 và 15-18 tuổi, không phải trẻ em 9 tuổi. Do đó, câu văn trên là sai.

5. All decisions about the operation of the helpline are made by adults.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: decisions, operation, made by adults

  • Vị trí: Ở đoạn 2, từ dòng số 16 đến dòng số 18 có thông tin: The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng đường dây trợ giúp thúc đẩy sự tham gia của trẻ em bằng cách cho trẻ em tham gia với tư cách người đối thoại và đưa ra quyết định, nên không phải tất cả quyết định đều do người lớn đưa ra. Do đó, câu văn trên là sai.

6. The service is available in all cities and provinces in Viet Nam.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: service, available, all cities and provinces, Viet Nam

  • Vị trí: Ở đoạn 3, dòng số 4, 5 và 6 có thông tin:  If you need support or advice, or know of someone who does, just dial 18001567!

  • Giải thích: Nội dung câu văn kêu gọi mọi người hãy gọi cho đường dây trợ giúp nêu phát hiện các trường hợp cần giúp đỡ, có nghĩa là dịch vụ này đã có sẵn ở tất cả các tỉnh thành. Do đó, câu văn trên là đúng.

Speaking

 4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes to role-play the callers.

* Caller 1 (Người gọi số 1) :

  • Caller (Người gọi): girl, from Ha Noi, last year of high school (cô gái đến từ Hà Nội, năm cuối trung học)

  • Feeling now (Cảm xúc bây giờ): a bit depressed and confused (một chút chán nản và bối rối)

  • Problem (Vấn đề): wants to be a designer; but her parents want her to be a doctor (muốn trở thành một nhà thiết kế; nhưng cha mẹ cô ấy muốn cô ấy trở thành bác sĩ)

  • Question (Câu hỏi): doesn’t know what to say to her parents (không biết phải nói gì với bố mẹ)

* Caller 2 (Người gọi số 2):

  • Caller (Người gọi): boy, named Long, 13 years old, from Ho Chi Minh City (cậu bé tên Long, 13 tuổi, đến từ thành phố Hồ Chí Minh)

  • Feeling now (Cảm xúc bây giờ): worried (lo lắng)

  • Problem (Vấn đề): online friend asked for 5 million dong; said if he refused to give it, his life would be difficult (người bạn trực tuyến yêu cầu 5 triệu đồng; nói nếu cậu ta từ chối cho nó, cuộc sống của cậu ta sẽ khó khăn)

  • Question (Câu hỏi): wonders whether to tell somebody about this (tự hỏi liệu có nên nói với ai đó về điều này không)

5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes.

My name is Nhung, and I live in Hanoi. Recently I have encountered a problem. After my evening class, I have to wait for the bus in that neighbourhood to go home. However, it is so quiet and dark there. I feel really worried.  I wonder whether to ask the local authority to install light poles along that road or not.

(Tên cháu là Nhung và cháu sống ở Hà Nội. Gần đây cháu gặp một vấn đề. Sau khi tan học buổi tối cháu phải đợi xe buýt trong khu vực đó để về nhà. Tuy nhiên, ở đó rất yên ắng và tối tăm. Cháu cảm thấy rất lo lắng. Cháu tự hỏi liệu có nên yêu cầu chính quyền địa phương lắp đặt các cột đèn dọc con đường đó hay không.)

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 3 Skills 2.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách thí điểm. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...