A closer look 2 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 63, 64 tập 1)
Grammar
1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.
Câu 1:
Đáp án: had been
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (past participle) nên be chuyển thành been. Do đó, đáp án là had been
Câu 2:
Đáp án: had played
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (past participle) nên play chuyển thành played. Do đó, đáp án là had played
Câu 3:
Đáp án: had (you) used
Giải thích: Cấu trúc câu nghi vấn thì quá khứ hoàn thành: had + S + V (past participle) nên use chuyển thành used và chuyển had đứng trước you. Do đó, đáp án là had you used
Câu 4:
Đáp án: had (only) seen
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (past participle) nên see chuyển thành seen và chèn trạng từ only vào giữa had và seen. Do đó, đáp án là had only seen
Câu 5:
Đáp án: had had
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (past participle) nên have chuyển thành had. Do đó, đáp án là had had
Câu 6:
Đáp án: had experienced
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (past participle) nên experience chuyển thành experienced. Do đó, đáp án là had experienced
2. Ask and answer the following questions using the cues.
Câu 1:
Đáp án:
What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?
They had lived in extended families.
Câu 2:
Đáp án:
How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?
They had travelled by bicycle.
Câu 3:
Đáp án:
How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?
They had had a harder life.
Câu 4:
Đáp án:
Where had your family spent holidays before 2005?
We had spent our holidays only in Viet Nam before then
Câu 5:
Đáp án:
Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?
Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.
3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
Câu 1:
Đáp án: F
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến sự thông minh (smart) phù hợp để nối với ý F. to be able to solve the maths problem. (có thể giải bài toán)
Câu 2:
Đáp án: A
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến sự gan dạ (brave) phù hợp để nối với ý A. to stay in the old house alone the whole night (ở trong ngôi nhà cổ một mình buổi tối)
Câu 3:
Đáp án: B
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến sự tốt bụng (kind) phù hợp để nối với ý B. to lend me her book (cho tôi mượn sách)
Câu 4:
Đáp án: E
Giải thích: Câu 4 có nhắc đến sự không chuyên nghiệp (unprofessional) phù hợp để nối với ý E. to be late for the meeting (đến buổi họp muộn)
Câu 5:
Đáp án: D
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến sự hữu ích (useful) phù hợp để nối với ý D. to know about how our people used to live in the past. (để biết về cuộc sống trong quá khứ)
Câu 6:
Đáp án: C
Giải thích: Câu 6 có nhắc đến điều khó (hard) phù hợp để nối với ý C. to get along with people from other cultures.(để hòa nhập với người ở nền văn hóa khác)
4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.
Câu 1:
Đáp án: glad/pleased
Giải thích: Câu 1 có nhắc đến việc gặp bạn thân (meet my best friend) nên từ cần điền phải mang nghĩa “vui mừng”. Do đó, đáp án là glad/pleased
Câu 2:
Đáp án: sorry
Giải thích: Câu 2 có nhắc đến việc có ít thời gian cho gia đình (have little time for family) nên từ cần điền phải mang nghĩa “có lỗi”. Do đó, đáp án là sorry
Câu 3:
Đáp án: relieved/sorry/pleased
Giải thích: Câu 3 có nhắc đến việc hoàn thành màn trình diễn cuối cùng (finish their last performance) nên từ cần điền phải mang nghĩa “vui mừng, nhẹ nhõm hoặc tiếc nuối”. Do đó, đáp án là relieved/sorry/pleased
Câu 4:
Đáp án: sure/certain
Giải thích: Câu 4 có nhắc đến việc cô ấy sẽ nhận được việc vì đã phỏng vấn suôn sẻ (the interview went well) nên từ cần điền phải mang nghĩa “chắc chắn”. Do đó, đáp án là sure/certain
Câu 5:
Đáp án: surprised/astonished
Giải thích: Câu 5 có nhắc đến việc con trai thông minh của cô ấy rớt bài thi (her smart son failed the exam) nên từ cần điền phải mang nghĩa “bất ngờ”. Do đó, đáp án là surprised/astonished
Câu 6:
Đáp án: relieved/pleased
Giải thích: Câu 6 có nhắc đến việc làm tốt bài thi (passed the exam) nên từ cần điền phải mang nghĩa “vui mừng, nhẹ nhõm”. Do đó, đáp án là relieved/pleased
5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.
Câu 1:
Đáp án: We were relieved that we had done well in the exam.
Dịch nghĩa: Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì chúng tôi đã làm tốt bài thi.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc subject + be + adjective + that-clause để diễn tả cảm xúc: Subject (We) + be (were) + adjective (relieved) + that …
Câu 2:
Đáp án: I am sorry that our parents had very poor school facilities.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy tiếc vì cha mẹ tôi có trang thiết bị ở trường rất kém.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc subject + be + adjective + that-clause để diễn tả cảm xúc: Subject (I) + be (am) + adjective (sorry) + that …
Câu 3:
Đáp án: Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
Dịch nghĩa: Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc subject + be + adjective + that-clause để diễn tả cảm xúc: Subject (Everyone) + be (was) + adjective (glad) + that …
Câu 4:
Đáp án: Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.
Dịch nghĩa: Mọi người đều ý thức được rằng có hệ thống đường bộ trên cao và hầm chui sẽ an toàn hơn cho người đi bộ.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc subject + be + adjective + that-clause để diễn tả sự tin tưởng: Subject (Everyone) + be (is) + adjective (aware) + that …
Câu 5:
Đáp án: All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều vui mừng vì cuộc sống ở nông thôn được cải thiện rõ rệt
Giải thích: Sử dụng cấu trúc subject + be + adjective + that-clause để diễn tả cảm xúc: Subject (all of us) + be (are) + adjective (delighted) + that …
6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.
Câu 1:
Đáp án: to support the victims after the disaster
Dịch nghĩa: Họ thật tốt bụng khi ủng hộ nạn nhân sau thiên tai.
Câu 2:
Đáp án: be able to build the country into a powerful one
Dịch nghĩa: Họ chắc chắn sẽ xây dựng đất nước trở nên vững mạnh
Câu 3:
Đáp án: Viet Nam has good potential for tourism
Dịch nghĩa: Cô ấy tự tin rằng Việt Nam có tiềm năng về du lịch
Câu 4:
Đáp án: there would be less land for agriculture in Viet Nam
Dịch nghĩa: Anh ấy e rằng đất nông nghiệp ở Việt Nam sẽ dần ít đi.
Câu 5:
Đáp án: non-academic subjects are also significant.
Dịch nghĩa: Những giáo viên đều ý thức rằng các môn không phải về học thuật cũng quan trọng.
Câu 6:
Đáp án: learn that some of his students could not get scholarships.
Dịch nghĩa: Hiệu trưởng đã ngạc nhiên khi biết rằng vài học sinh của ông ấy không thể nhận học bổng.
Xem thêm:
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
Bình luận - Hỏi đáp