Banner background

Getting Started - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 60, 61 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Getting Started - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 60, 61 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then And Now.
getting started unit 6 tieng anh 9 sach moi trang 60 61 tap 1

1. Listen and read

  • extended family /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/ (n) gia đình đa thế hệ

Ex: Vietnamese people used to live in extended families with many generations living together. (Người Việt Nam từng sống trong những gia đình đa thế hệ với nhiều thế hệ cùng sinh sống với nhau.)

  • nuclear family /ˌnuːkliər ˈfæməli/ (n) gia đình hạt nhân (một thế hệ)

Ex: Most people nowadays live in nuclear families rather than extended families as in the past. (Phần lớn mọi người hiện nay sống trong gia đình hạt nhân hơn là gia đình đa thế hệ như trong quá khứ.)

  • improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n) sự cải thiện, cải tiến

Ex: Life in the present represents a considerable improvement in living standards compared to life in the past. (Cuộc sống hiện tại đã cho thấy sự cải thiện to lớn về chất lượng so với cuộc sống trong quá khứ)

  • obedient /ə'bi:diənt/ (adj) biết vâng lời, ngoan ngoãn

Ex: He is an obedient child. (Cậu ấy là một đứa trẻ ngoan ngoãn.)

  • cooperative /koʊˈɑːprətɪv/ (adj) hợp tác

Ex: People will become cooperative when living in a large family. (Mọi người sẽ trở nên hợp tác khi sống trong một gia đình lớn.)

a. Put a word/phrase from the box under each picture.

Đáp án:

Câu 1: trench (hào quân sự)

Câu 2: tiled roof (mái ngói)

Câu 3: facilities (trang thiết bị)

Câu 4: photo exhibition (triển lãm tranh)

Câu 5: rubber sandals (dép cao su)

Câu 6: thatched house (nhà tranh mái lá)

b. Find a word in the conversation that means:

Câu 1

  • Đáp án: anniversary

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 2, có thông tin: … it’s the school’s 60th anniversary?

  • Giải thích: anniversary có nghĩa là “lễ kỉ niệm”, phù hợp với nghĩa: celebration of an important year (buổi lễ cho một năm đặc biệt). Do đó, đáp án là anniversary

Câu 2:

  • Đáp án: fascinating

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 4, có thông tin:  It’s fascinating to see how the school used to look

  • Giải thích: fascinating có nghĩa là “hào hứng”. phù hợp với nghĩa: very interesting (rất thú vị). Do đó, đáp án là fascinating

Câu 3:

  • Đáp án: missing

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 21, có thông tin: and some of them are missing. 

  • Giải thích: missing có nghĩa là “bị mất”, phù hợp với nghĩa: not there (không có ở đó). Do đó, đáp án là missing

Câu 4:

  • Đáp án: conditions

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 23, có thông tin: how those students could study in such poor conditions!

  • Giải thích: conditions có nghĩa là “điều kiện”, phù hợp với nghĩa: situations (tình hình, tình thế). Do đó, đáp án là conditions

Câu 5:

  • Đáp án: improved

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 24, có thông tin: Things have improved considerably

  • Giải thích: improved có nghĩa là “được cải thiện”, phù hợp với nghĩa: got better (trở nên tốt hơn). Do đó, đáp án là improved

Câu 6:

  • Đáp án: proper

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 28, có thông tin: we also have nice uniforms and proper shoes

  • Giải thích: proper có nghĩa là “phù hợp”, phù hợp với nghĩa: real (thực tế)

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG).

Câu 1:

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: school, founded, beginning, 20th century

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 1, có thông tin: Can you believe it’s the school’s 60th anniversary?

  • Giải thích: Đây là lễ kỷ niệm thứ 60 của trường, nghĩa là trường đã được thành lập vào những năm giữa thế kỷ 20, chứ không phải đầu thế kỷ 20. Do đó, thông tin trong câu trên là sai.

Câu 2:

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: school, initially surrounded, paddy fields

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 10, có thông tin: The school looks more like thatched houses with paddy fields all around. 

  • Giải thích: Phúc đã nói rằng xung quanh trường ngày xưa có những đồng lúa bao quanh. Do đó, thông tin trong câu trên là đúng.

Câu 3: 

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: 1970s, students, well dressed

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 16 và 17, có thông tin: the students in this picture are wearing rubber sandals and straw hats. 

  • Giải thích: Tom đã nói rằng ngày xưa, học sinh mang những đôi dép cao su và đội mũ rơm. Vì vậy, không phải những học sinh trong thời kỳ 1970s được ăn mặc đẹp. Do đó, thông tin trong câu trên là sai.

Câu 4:

  • Đáp án: NG

  • Từ khóa câu hỏi: students, 1980s, learnt better than, students, 1970s

  • Giải thích: Trong đoạn hội thoại không nhắc đến nội dung về việc chất lượng học tập của học sinh những năm 1980 so với 1970 nên thông tin trong câu là không được nhắc đến.

  • Câu 5:

Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: school, now, better equipped

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 22-24, có thông tin: I can’t imagine how those students could study in such poor conditions! - Right! Things have improved considerably

  • Giải thích: Phúc đã nói rằng mọi thứ hiện nay đã được cải thiện đáng kể so với ngày trước, nghĩa là các trường học hiện nay đã được trang bị đầy đủ hơn. Do đó, thông tin trong câu trên là đúng.

d. Read the conversation again and answer the questions. 

Câu 1:

  • Đáp án: The conversation takes place on the school’s 60th anniversary.

  • Từ khóa câu hỏi: when, conversation, take place

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 1, có thông tin: Can you believe it’s the school’s 60th anniversary?

  • Giải thích: Bối cảnh được Dương nhắc đến là lễ kỷ niệm 60 năm của trường, nên cuộc hội thoại diễn ra tại lễ kỷ niệm 60 năm.

Câu 2: 

  • Đáp án: Because it explains a lot about how the school was in the past.

  • Từ khóa câu hỏi: why, Phuc say, photo exhibition, fascinating

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 5, 6 và 7, có thông tin: It’s fascinating to see how the school used to look. 

  • Giải thích: Phúc nói rằng rất háo hức để được xem ngôi trường trông như thế nào trong quá khứ, nghĩa là triển lãm tranh giải thích nhiều về diện mạo ngôi trường trong quá khứ.

Câu 3:

  • Đáp án: There were trenches outside the classrooms.

  • Từ khóa câu hỏi: what, unusual about school, 1970s

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 13, có thông tin: there were only a few classrooms and the walls were made of mud and straw and, look – trenches!

  • Giải thích: Húc đã bất ngờ khi nhìn thấy các hào quân sự bên ngoài ngôi trường, nghĩa là trong quá khứ đã từng có các hào quân sự bao quanh lớp học.

Câu 4:

  • Đáp án: The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing. 

  • Từ khóa câu hỏi: how, school, 1985

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 19 - 21, có thông tin:  Look at the broken tiled roof and wooden window frames… and some of them are missing

  • Giải thích: Khi nhìn vào các bức ảnh, Nhi thấy rằng mái lát gạch của trường có vài chỗ bị hư, nhiều khung cửa sổ gỗ cũng bị mất.

Câu 5:

  • Đáp án: They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.

  • Từ khóa câu hỏi: what, students, learn from, photo exhibition

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại, dòng số 28, có thông tin: we also have nice uniforms and proper shoes. We're much luckier these days…

  • Giải thích: Nhi nói rằng bạn ấy cảm thấy may mắn vì được sống trong điều kiện tốt hơn trong hiện tại.

2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets.

Câu 1:

  • Đáp án: slight

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (minor - không đáng kể). Do đó, đáp án là slight (nhẹ)

Câu 2:

  • Đáp án: dramatically

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một trạng từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (suddenly and to a great degree - bất ngờ và nhiều). Do đó, đáp án là dramatically (một cách nhanh chóng)

Câu 3:

  • Đáp án: significantly

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một trạng từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (enough to make a difference - đáng kể). Do đó, đáp án là significantly (đáng kể)

Câu 4:

  • Đáp án: considerable

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (quite large - khá lớn). Do đó, đáp án là considerable (lớn)

Câu 5:

  • Đáp án: gradual

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ có nghĩa phù hợp với hướng dẫn (little by little - dần dần). Do đó, đáp án là gradual (dần dần)

3. Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school.

In the past, students usually went to school on foot. Classrooms were only equipped with blackboards and chalk. The chalk at that time was dusty and would leave a white residue on students' hands and clothes. Additionally, the blackboards required regular cleaning to remove the accumulated chalk dust, which often caused allergies and respiratory issues for both students and teachers. There were rarely desks in classrooms for students to learn on. Instead, students would sit on the floor or bring their own cushions to make themselves comfortable. Additionally, textbooks were scarce, and students often relied on handwritten notes or borrowed materials from their classmates.

(Dịch nghĩa:

Trong quá khứ, học sinh thường đi bộ đến trường. Các lớp học chỉ được trang bị bàng đen và phấn. Phấn vào thời đó rất bụi và thường để lại các vết phấn trắng trên tay hoặc quần áo. Hơn nữa, bảng đen phải được lau thường xuyên để loại bỏ vết phấn tích tụ, điều này thường gây dị ứng hay bệnh về hô hấp cho cả học sinh và giáo viên. Ít khi có bàn ghế trong lớp học. Thay vào đó, học sinh sẽ ngồi dưới đất hoặc mang them gối để ngồi thoải mái hơn. Thêm vào đó, sách giáo khoa thời đó rất hiếm, và học sinh chỉ dựa vào phần bài tự ghi chú hoặc mượn tài liệu từ bạn học.)

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...