Banner background

Looking back - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 68, 69 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Looking back - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 68, 69 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then And Now.
looking back unit 6 tieng anh 9 sach moi trang 68 69 tap 1

Vocabulary

1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.

Then

Now

earthen road (đường đất), path (đường nhỏ), trench (hào), brick road (đường gạch),

tunnel (đường hầm), alley (ngõ hẻm), tram system (hệ thống tàu điện)

concrete road (đường bê tông), underpass (hầm chui), flyover (cầu vượt), skytrain system (hệ thống tàu trên cao), skywalk system (hệ thống đường đi bộ trên cao), cable car (cáp treo), tunnel (đường hầm), alley (ngõ hẻm)

2. Fill in each blank with one word/phrase

Câu 1:

  • Đáp án: extended

  • Từ khóa câu hỏi: not have much privacy

  • Giải thích: Cô ấy nói về việc không có nhiều sự riêng tư khi sống trong gia đình, có nghĩa là cô ấy sống trong gia đình đa thế hệ. Do đó, đáp án là extended

Câu 2:

  • Đáp án: nuclear

  • Từ khóa câu hỏi: only parents and me

  • Giải thích: Anh ấy nói về việc chỉ có bố mẹ và anh ấy sống trong gia đình, nghĩa là anh ấy sống trong gia đình hạt nhân. Do đó, đáp án là nuclear

Câu 3:

  • Đáp án: facilities

  • Từ khóa câu hỏi: computers, CD players, laboratories

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói về việc trong những năm 1980 trẻ em không có trang thiết bị học tập tốt như máy tính, phòng thí nghiệm…. Do đó, đáp án là facilities

Câu 4:

  • Đáp án: Rubber sandals

  • Từ khóa câu hỏi: image associated with our soldiers

  • Giải thích: Câu văn nói về một hình ảnh gắn liền với bộ đội thời xưa. Điều này liên tưởng đến dép cao su. Do đó, đáp án là rubber sandals

Câu 5:

  • Đáp án: trenches

  • Từ khóa câu hỏi: classrooms, mud and straw, during the war

  • Giải thích: Câu văn nói về các lớp học ở Việt Nam trong thời chiến. Các lớp học này làm bằng bùn và rơm, bao quanh bởi các hào quân sự Do đó, đáp án là trenches

3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

Câu 1:

  • Đáp án: extended

  • Giải thích: Câu văn nói về một gia đình có 10 người (family with ten people), nghĩa là một gia đình đa thế hệ. Do đó, đáp án là extended

Câu 2:

  • Đáp án: nuclear

  • Giải thích: Câu văn nói về một gia đình nhỏ hơn và ít phức tạp hơn (much smaller and less complicated), nghĩa là gia đình hạt nhân. Do đó, đáp án là nuclear

Câu 3:

  • Đáp án: disobedient

  • Giải thích: Câu văn nói đến loại người không làm theo những gì được chỉ bảo (never does what they are told), nghĩa là không vâng lời. Do đó, đáp án là disobedient

Câu 4:

  • Đáp án: sympathetic / understanding

  • Từ khóa câu hỏi: luckily, relatives

  • Giải thích: Câu văn nói về những phẩm chất tốt của người thân (luckily, my relatives were actually..), có thể là thông cảm hoặc thấu hiểu nhau. Do đó, đáp án là sympathetic / understanding

Câu 5:

  • Đáp án: understanding / sympathetic

  • Giải thích: Câu văn nói về những phẩm chất tốt của người thân (luckily, my relatives were actually..), có thể là thông cảm hoặc thấu hiểu nhau. Do đó, đáp án là sympathetic / understanding

Câu 6:

  • Đáp án: tolerant

  • Giải thích: Câu văn nói về việc chị họ không nổi giận vì hành động sai (didn’t get too upset by my bad behavior), nghĩa là một người khoan dung. Do đó, đáp án là tolerant

Câu 7:

  • Đáp án: caring

  • Giải thích: Câu văn nói về chị họ sẵn sàng giúp đỡ, chăm sóc (ready to land a hand, take care of me..), nghĩa là một người quan tâm người khác. Do đó, đáp án là caring

Câu 8:

  • Đáp án: share

  • Giải thích: Câu văn nói về việc để hòa thuận trong gia đình lớn (to get along with members in a big family), nên việc cần làm là phải học cách chia sẻ. Do đó, đáp án là share

Grammar

4. Complete the sentences with appropriate adjectives.

Câu 1:

  • Đáp án: necessary / important

  • Giải thích: Câu văn nói đến việc coi trọng các điều kiện sống được cải thiện ngày nay. Điều này là cần thiết và quan trọng. Do đó, đáp án là necessary / important

Câu 2:

  • Đáp án: certain / sure / hopeful

  • Giải thích: Câu văn nói về việc cô ấy cho rằng hệ thống tàu trên cao có thể giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố. Cô ấy có thể chắc chắn hoặc hy vọng điều này xảy ra. Do đó, đáp án là certain / sure / hopeful

Câu 3:

  • Đáp án: certain / sure / confident

  • Giải thích: Câu văn nói về việc chính phủ sẽ cải thiện hệ thống giáo dục trước năm 2020. Chính phủ có thể chắc chắn hoặc tự tin điều này xảy ra. Do đó, đáp án là certain / sure / confident

Câu 4:

  • Đáp án: sorry / sure

  • Giải thích: Câu văn nói về việc ô nhiễm ngày càng trở nên nghiêm trọng. Chủ ngữ có thể bày tỏ sự chắc chắn hoặc buồn bã. Do đó, đáp án là sorry / sure

Câu 5:

  • Đáp án: sorry

  • Giải thích: Câu văn nói về việc biết được về điều kiện sống nghèo nàn ngày xưa. Chủ ngữ có thể bày tỏ sự buồn bã. Do đó, đáp án là sorry

Câu 6:

  • Đáp án: convinced / certain / sure

  • Giải thích: Câu văn nói về việc âm thanh leng keng của tàu điện Hà Nội sẽ sống mãi trong tim mọi người. Chủ ngữ có thể bày tỏ sự chắc chắn. Do đó, đáp án là convinced / certain / sure

5. Correct the italised text where necessary.

Câu 1:

  • Đáp án: no change

  • Giải thích: nội dung in nghiêng sử dụng đúng cấu trúc adj + to V (dangerous to go) nên không cần chỉnh sửa

Câu 2:

  • Đáp án: take → could take

  • Giải thích: động từ take trong câu này phải chia thì phù hợp hoặc phải có động từ khiếm khuyết ở trước; hành động take là quan điểm của Trang cho rằng mình có thể. Do đó, phải sửa take → could take

Câu 3:

  • Đáp án: no change

  • Giải thích: nội dung in nghiêng sử dụng đúng cấu trúc adj + to V (busy to go) nên không cần chỉnh sửa

Câu 4:

  • Đáp án: let → to let

  • Giải thích: Ở đây sử dụng cấu trúc adjective + to + V nên phải thêm to vào trước let

Câu 5:

  • Đáp án: no change

  • Giải thích: nội dung in nghiêng sử dụng đúng cấu trúc adj + that + S + V và chia động từ đúng thì (worried that we would get..) nên không cần chỉnh sửa

Câu 6:

  • Đáp án: no change

  • Giải thích: nội dung in nghiêng sử dụng đúng cấu trúc adj + to V (pleased to be allowed) nên không cần chỉnh sửa

Câu 7:

  • Đáp án: no change

  • Giải thích: nội dung in nghiêng sử dụng đúng cấu trúc adj + to V (convenient to go) nên không cần chỉnh sửa

Câu 8:

  • Đáp án: be → was

  • Giải thích: động từ to be ở đây phải chia thì phù hợp với động từ was ở trước. Do đó, phải sửa be → was

Communication

6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people’s holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.

Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years? (Trong vòng 20 năm qua, người Việt Nam đã có thay đổi trong cách họ tận hưởng kỳ nghỉ hay không?)

Travel agent: Considerably. For example, they’ve changed their holiday destinations. (Có thay đổi rất nhiều. Ví dụ như họ thay đổi địa điểm du lịch)

Interviewer: So… where did they often go before 2000? (Vậy… trước năm 2000 họ thường đi đâu?)

Travel agent: They often had domestic trips and went to beaches or mountains. (Họ thường có những chuyến đi trong nước đến những bãi biển hoặc những ngọn núi.)

Interviewer: And how about now? (Vậy còn bây giờ?)

Travel agent: Now, they still opt for beaches and mountains but prefer travelling abroad. (Bây giờ họ vẫn chọn đi đến các bãi biển và ngọn núi nhưng họ thích du lịch nước ngoài hơn.)

Interviewer: What are the differences in the time they choose to go on holidays? (Có sự khác biệt gì về thời điểm họ đi du lịch nghỉ dưỡng?)

Travel agent: Before 2000, people only travelled in the summer. However, people today can do so at Tet holiday, summer holiday, or other national holidays. (Trước năm 2000, mọi người chỉ nghỉ dưỡng vào kỳ nghỉ hè. Nhưng bây giờ họ có thể nghỉ dưỡng vào Tết, kỳ nghỉ hè hoặc những dịp quốc lễ khác.)

Interviewer: What about their choices of vehicles? (Vậy còn lựa chọn về phương tiện thì sao?)

Travel agent: In the past, people usually went by coach, train, and rarely by airplane. But now, cars, trains, and airplanes are more popular. (Trước đây mọi người thường đi bằng xe khách, tàu lửa và hiếm khi bằng máy bay. Nhưng hiện nay, ô tô, tàu lửa và máy bay phổ biến hơn)

Interviewer: And one more thing, did people in the past like to go on holidays alone? (Và một điều nữa, ngày trước mọi người có thích du lịch nghỉ dưỡng một mình không?)

Travel agent: Yes, they often went alone or sometimes with family. Today, people are more keen on going in large groups, often their families or friends. (Có, ho thường đi một mình hoặc đôi khi đi với gia đình. Bây giờ họ lại thích đi theo nhóm hơn, thường là gia đình hoặc nhóm bạn bè.)

Interviewer: Thank you so much for sharing! (Cảm ơn vì những chia sẻ vừa rồi!)

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...