Banner background

Skills 2 - Unit 6 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 67 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Skills 2 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 67 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then And Now.
skills 2 unit 6 tieng anh 9 sach moi trang 67 tap 1

Listening

1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them?

Similarities (Điểm giống nhau): 

  • They are families. (Họ đều là gia đình)

  • They are having meals together. (Họ đang ăn cùng nhau)

Differences (Điểm khác nhau):

  • Picture 1: There are more than 2 generations living together. (Có nhiều hơn 2 thế hệ sống với nhau)

  • Picture 2: There are only parents and a child. (Chỉ có ba mẹ và một người con)

2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong’s mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks.

Câu 1:

  • Đáp án: extended family

  • Từ khóa: family group

  • Thông tin cần điền: danh từ ghép chỉ cấu trúc gia đình

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

  • Giải thích: cô Hà nói rằng thế hệ của cô thường sống trong gia đình đa thế hệ

Câu 2: 

  • Đáp án: three generations

  • Từ khóa: number, generations

  • Thông tin cần điền: số lượng thế hệ thành viên

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.

  • Giải thích: Gia đình cô Hà có 3 thế hệ: ông bà, ba mẹ và cô Hà

Câu 3:

  • Đáp án: shared

  • Từ khóa: use, rooms

  • Thông tin cần điền: động từ ở thì quá khứ, nói về việc sử dụng phòng

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: did you each have a private room like now? - No, we shared most things

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ không có phòng riêng mà ở chung phòng với nhau

Câu 4:

  • Đáp án: their day

  • Từ khóa: topic, talk, during meals

  • Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về một ngày của họ

Câu 5:

  • Đáp án: their work

  • Từ khóa: topic, talk, during meals

  • Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về công việc của họ

Câu 6:

  • Đáp án: things happening

  • Từ khóa: topic, talk, during meals

  • Thông tin cần điền: danh từ chỉ chủ đề có thể nói đến trong bữa ăn gia đình, liên quan đến ngôi làng

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ nói chuyện về những chuyện xảy ra trong làng

Câu 7:

  • Đáp án: to be tolerant

  • Từ khóa: quality

  • Thông tin cần điền: tính từ về phẩm chất cần có khi sống trong gia đình đa thế hệ

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: You all must have been tolerant to get along so well! - Yes,...

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng phải thật khoan dung để sống hòa hợp với nhau

Câu 8:

  • Đáp án: talk

  • Từ khóa: skills

  • Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk,listen and compromise 

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ phải học cách nói chuyện

Câu 9:

  • Đáp án: listen

  • Từ khóa: skills

  • Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk, listen and compromise

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng họ phải học cách lắng nghe

Câu 10:

  • Đáp án: compromise

  • Từ khóa: skills

  • Thông tin cần điền: Động từ về kỹ năng cần thiết để hòa hợp với các thành viên

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: but we learned to talk, listen and compromise

  • Giải thích:  Cô Hà nói rằng họ phải học cách thỏa hiệp

3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).

Câu 1

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: Duong, living, nuclear family

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.

  • Giải thích: Cô Hà nói rằng lúc trước mọi người sống trong gia đình đa thế hệ, nghĩa là các gia đình hiện nay (bao gồm cả gia đình Dương) là gia đình hạt nhân. Do đó, câu 1 là đúng.

Câu 2

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: each member, Duong‘s family, private room

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Nick: And, did you each have a private room like now?

  • Giải thích: Nick đã hỏi rằng hồi xưa họ có phòng riêng như bây giờ không, nghĩa là bây giờ các thành viên trong gia đình đều có phòng riêng. Do đó, câu 2 là đúng

Câu 3

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Nick, likes, family shared rooms

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I can't imagine!

  • Giải thích: Nick nói rằng mình không thể tưởng tượng được việc các thành viên sống chung trong một phòng, nghĩa là anh ấy không thích việc sống chung phòng. Do đó, câu 3 là sai.

Câu 4

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Nick, not like, Mrs Ha‘s family, had meals together

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: It sounds great

  • Giải thích: Khi nghe cô Hà nói về việc ăn cơm chung với nhau, Nick đã nói rằng điều đó nghe thật tuyệt. Vì vậy, Nick thích việc gia đình cô Hà ăn cơm chung với nhau. Do đó, câu 4 là sai

Câu 5

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: Mrs Ha, admires, grandma

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.

  • Giải thích: Cô Hà nói về các phẩm chất tốt của bà, nghĩa là cô ấy ngưỡng mộ bà của cô ấy. Do đó, câu 5 là đúng

Câu 6

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: Nick, admires, family, reach an agreement

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: Hmm, sounds fascinating!

  • Giải thích: Khi nghe về việc đạt thỏa thuận trong gia đình cô Hà, Nick đã nói rằng điều đó nghe thật thú vị. Vì vậy, Nick thích cách đạt được sự thỏa thuận trong gia đình cô Hà. Do đó, câu 6 là đúng.

Writing

4. Work in pairs. Discuss which three of the following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons.

I think you'd have to be cooperative and tolerant when living with an extended family. Living in an extended family requires not only cooperation and tolerance but also a willingness to compromise and adapt to different dynamics. It is essential to respect the diverse opinions, values, and traditions that exist within the family unit. Additionally, open communication and empathy play crucial roles in fostering harmonious relationships and resolving conflicts that may arise from time to time. 

Dịch nghĩa:

Tôi nghĩ bạn cần phải trở nên hợp tác và khoan dung khi sống trong một gia đình đa thế hệ. Sống trong gia đình đa thế hệ đòi hỏi không chỉ sự hợp tác và khoan dung mà còn là sự sẵn sàng thỏa hiệp và thích nghi với nhiều động thái khác nhau. Điều quan trọng là tôn trọng những ý kiến, giá trị và truyền khác nhau tồn tại trong gia đình. Hơn nữa, sự giao tiếp cởi mở và đồng cảm cũng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự hòa hợp trong gia đình và giải quyết mâu thuẫn có thể phát sinh.

5. Write about the three most important qualities you think a person needs to be able to get along with other members in an extended family. You can use the suggested words/phrases above or use your own. Remember to give reasons and examples.

I think the three most important qualities that a person needs to get along with members of an extended family are tolerance, cooperation, and empathy. Tolerance is crucial because extended families often consist of diverse individuals with varying beliefs and values. It is important to respect and accept these differences in order to maintain harmonious relationships. Additionally, cooperation plays a vital role in navigating the complexities of an extended family, as it fosters teamwork and helps resolve conflicts effectively. Lastly, empathy allows individuals to understand and relate to the emotions and experiences of their family members, creating a supportive and compassionate environment within the extended family unit. 

Dịch nghĩa: 

Tôi nghĩ 03 phẩm chất quan trọng mà một người nên có để hòa hợp với các thành viên trong gia đình đa thế hệ là sự bao dung, sự hợp tác và sự đồng cảm. Sự khoan dung rất quan trọng vì gia đình đa thế hệ bao gồm nhiều cá nhân với đa dạng các giá trị và quan điểm. Điều quan trọng là phải tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt này để duy trì mối quan hệ hòa hợp. Thêm vào đó, sự hợp tác đóng vai trò quan trọng trong việc vượt qua các phức tạp trong gia đình đa thế hệ vì nó khuyến khích tinh thần làm việc nhóm và giải quyết mâu thuẫn hiệu quả. Cuối cùng, sự đồng cảm giúp con người hiểu và thông cảm với cảm xúc và trải nghiệm của các thành viên, tạo một môi trường gia đình đa thế hệ mà trong đó các thành viên đều có lòng trắc ẩn và luôn ủng hộ, giúp đỡ nhau.

Xem thêm:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 6: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...