Skills 2 - Unit 8 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 27 tập 2)
Listening
1. Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? Give at least one reason.
Gợi ý:
Tourism is extremely important to Vietnam. Firstly, it contributes significantly to the economy of Viet Nam. Tourism supports various industries such as hospitality, transportation, food and beverage, souvenir sales, and more. In addition, tourism promotes cultural exchange and understanding. Foreigners can immerse themselves in Vietnam's rich traditions and local communities have the opportunity to interact with tourists.
(Dịch nghĩa:
Du lịch rất quan trọng đối với Việt Nam. Đầu tiên, nó đóng góp đáng kể cho nền kinh tế Việt Nam. Du lịch hỗ trợ nhiều ngành công nghiệp như nhà hàng-khác sạn, vận tải, thực phẩm và đồ uống, kinh doanh đồ lưu niệm và nhiều lĩnh vực khác. Ngoài ra, du lịch còn thúc đẩy giao lưu văn hóa và sự hiểu biết. Người nước ngoài có thể đắm mình vào truyền thống văn hóa phong phú của Việt Nam và cộng đồng địa phương có cơ hội tương tác với du khách.)
2. Listen to the lecture and tick true (T) or false (F).
1. Tourism plays an important part in the development of many nations.
Đáp án: T
Từ khóa: Tourism, important, development, nations
Vị trí thông tin: “Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries”
Giải thích: Từ “factor” trong bài nghe đồng nghĩa với “part” trong câu nhận định, và từ “countries” đồng nghĩa với “nations”. Bài nghe và câu nhận định đều cho rằng du lịch đã trở thành một yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của nhiều đất nước. Vì vậy, đáp án là “T” (đúng).
2. Modern transport promotes tourism.
Đáp án: T
Từ khóa: transport, promotes, tourism
Vị trí thông tin: “Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday destination and can now visit even the remotest parts of the world”
Giải thích: Cụm “the widespread use of modern means of transport” trong bài nghe tương ứng với “modern transport” trong câu nhận định; cụm “holiday destination” và “visit even the remotest parts of the world” tương ứng với “tourism”; và cụm “thanks to” và “people have more choice” tương ứng với “promotes”. Bài nghe cho biết nhờ vào các phương tiện giao thông hiện đại, người ta có nhiều lựa chọn hơn cho các kỳ nghỉ và có thể đến cả những nơi xa nhất trên thế giới. Tương tự, câu nhận định cho rằng giao thông hiện đại đã thúc đẩy ngành du lịch. Vì vậy, đáp án là “T” (đúng).
3. Tourism depends on the income of a country.
Đáp án: F
Từ khóa: Tourism, depends, income
Vị trí thông tin: “It contributes greatly to the income of a region or country”
Giải thích: Trong thông tin trên, “it” that thế cho “tourism”. Bài nghe cho biết du lịch đóng góp đáng kể cho thu nhập của một khu vực hay đất nước. Tuy nhiên, câu nhận định đưa ra thông tin là du lịch phụ thuộc vào thu nhập của một đất nước. Vì vậy, đáp án là “F” (sai).
4. People’s lives get better with the development of tourism.
Đáp án: T
Từ khóa: lives, better, tourism
Vị trí thông tin: “It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore helps promote prosperity in diverse fields” và “In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities”
Giải thích: Từ “It” trong bài nghe thay thế cho “tourism”. Cụm “brings job opportunities to all kinds of people”, “helps promote prosperity in diverse fields” và “improve the standard of living of local or rural communities” tương ứng với “People’s lives get better”. Bài nghe cho biết du lịch mang lại cơ hội việc làm cho nhiều người, nhờ đó thúc đẩy sự thịnh vượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, và nâng cao chất lượng cuộc sống ở các cộng đồng địa phương hay nông thôn. Tương tự, câu nhận định cho rằng cuộc sống của người dân trở nên tốt hơn nhờ vào sự phát triển của du lịch. Vì vậy, đáp án là “T” (đúng).
5. Tourism helps promote international understanding and cooperation.
Đáp án: T
Từ khóa: Tourism, promote, international, understanding, cooperation
Vị trí thông tin: “Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations”
Giải thích: Bài nghe và câu nhận định đều cho rằng du lịch giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế. Vì vậy, đáp án là “T” (đúng).
6. Young people go to big cities to meet foreign tourists.
Đáp án: F
Từ khóa: Young people, big cities, meet, foreign
Vị trí thông tin: “In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities”
Giải thích: Bài nghe cho biết du lịch cải thiện chất lượng cuộc sống ở các cộng đồng địa phương hay nông thôn nên người trẻ được khuyến khích ở lại quê nhà hơn là đến những thành phố lớn. Tuy nhiên, câu nhận định đưa ra thông tin ngược lại là người trẻ đến thành phố lớn để gặp gỡ du khách nước ngoài. Vì vậy, đáp án là “F” (sai).
3. Listen again and choose the correct answer.
The next part of the lecture probably continues to discuss ______.
Đáp án: C. the negative effects of tourism
Từ khóa: next part, discuss
Vị trí thông tin: “On the other hand, the drawbacks of tourism can’t be denied …”
Giải thích: Cụm “On the other hand” (mặc khác) và “drawbacks” (bất lợi) cho biết phần tiếp theo của bài nghe đề cập đến những mặt tiêu cực. Vì vậy, đáp án là C (những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch). Không chọn A (những lợi ích khác của ngành du lịch) vì nội dung này đã được đề cập trong phần trước đó và các cụm từ trên cho biết đoạn tiếp theo nói về những mặt đối lập. Không chọn B (ngành công nghiệp du lịch ở Viet Nam) vì không có thông tin nào trong bài nghe nhắc đến Việt Nam.
Writing
4. Work in groups. Talk about the negative effects of tourism on a region or country. The following ideas may be helpful to you.
Natural environment is damaged. (Môi trường tự nhiên bị tổn hại)
Natural beauty is spoiled. (Vẻ đẹp tự nhiên bị phá hủy)
Traditional ways of life are affected. (Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng)
Social problems may arise. (Nảy sinh những vấn đề xã hội)
Gợi ý:
Tourism can have negative effects on a region or country. Firstly, the increase in tourist traffic and tourism activities can result in environmental degradation and pollution. Secondly, uncontrolled construction and improper waste disposal can ruin the natural beauty and diminish the attractiveness of the destinations. Moreover, increasing tourists with different demands may lead to the loss of traditional cultural values and the lifestyle of the local people. Another problem is the emergence of social problems such as overcrowding, increased crime rates, and cultural conflicts.
(Dịch nghĩa:
Du lịch có thể gây ra những tác động tiêu cực đối với một khu vực hoặc quốc gia. Thứ nhất, sự gia tăng lưu lượng khách du lịch và hoạt động du lịch có thể gây ra suy thoái môi trường và ô nhiễm. Thứ hai, việc xây dựng không kiểm soát và việc xử lý chất thải không đúng cách có thể phá hủy vẻ đẹp tự nhiên và làm mất đi nét hấp dẫn của các điểm đến. Hơn nữa, lượng du khách ngày càng tăng cùng với các nhu cầu khác biệt của họ có thể dẫn đến mất đi những sự mất đi giá trị văn hóa truyền thống và lối sống của người dân địa phương. Sự phát triển du lịch có thể gây ra sự thay đổi trong hoạt động kinh tế và thay đổi cơ cấu của một cộng đồng. Một vấn đề khác là sự xuất hiện của các vấn đề xã hội như quá tải dân số, tăng tỷ lệ tội phạm và xung đột văn hóa.)
5. Choose one negative e ect that you have discussed above and write a paragraph about it. Make sure you use the right connectors.
Gợi ý:
As tourism is constantly growing, it has exerted a negative impact on traditional ways of life. The first consequence is that certain aspects of traditional life tend to be presented in a way that appeals to visitors. This can lead to a loss of depth and authenticity, as traditions become simplified or even distorted to fit the expectations of the tourism market. In addition, as local communities interact with a diverse range of visitors, they may be influenced by different cultural norms, values, and behaviours. People might adopt new practices and quit their traditional ways of life. Furthermore, there may be a shift from traditional occupations to those that directly serve the tourism industry, such as hospitality. This shift in economic activities can have both positive and negative consequences. It may offer new opportunities for income generation but also lead to a loss of traditional skills and knowledge. In conclusion, the rapid development of tourism can bring about a change in the lifestyles of local communities. Therefore, it is crucial to balance between preserving traditional ways of life and embracing the positive aspects of tourism.
(Dịch nghĩa:
Với sự phát triển không ngừng, du lịch đã gây ra những tác động tiêu cực đến lối sống truyền thống. Hậu quả đầu tiên là một số khía cạnh của cuộc sống truyền thống có xu hướng được thể hiện theo hướng thu hút du khách. Điều này có thể dẫn đến mất đi tính sâu sắc và tính chân thực bởi vì các truyền thống trở nên đơn giản hóa hoặc thậm chí bị biến tướng để phù hợp với kỳ vọng của thị trường du lịch. Ngoài ra, khi cộng đồng địa phương tương tác với đa dạng các du khách, họ có thể bị ảnh hưởng bởi các quy tắc, giá trị và hành vi văn hóa khác nhau. Người ta có thể học theo các phong tục mới và từ bỏ lối sống truyền thống của mình. Hơn nữa, có thể sẽ có một sự chuyển đổi từ nghề truyền thống sang những nghề phục vụ trực tiếp cho ngành du lịch nhà hàng khách sạn hay hoặc sản xuất. Sự chuyển đổi này trong hoạt động kinh tế có thể mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực. Nó có thể tạo ra cơ hội mới cho việc tạo thu nhập nhưng cũng dẫn đến sự mất mát các kỹ năng và kiến thức truyền thống. Tóm lại, sự phát triển nhanh chóng của du lịch có thể mang lại sự thay đổi về lối sống của cộng đồng địa phương. Do đó, cần phải cân bằng giữa việc bảo tồn lối sống truyền thống và tiếp thu những khía cạnh tích cực của du lịch.)
Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Looking back.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Lê Như Quỳnh
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 - Thí điểm
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 12 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 16, 17 tập 1)
- A closer look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Project - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 25 tập 1)
- A closer look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 19, 20 tập 1)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 21 tập 1)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 22 tập 1)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 23 tập 1)
- Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp