Banner background

A Closer Look 1 - Unit 9 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 33, 34 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 9: A Closer Look 1 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 33, 34 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 9.
a closer look 1 unit 9 tieng anh 9 sach moi trang 33 34 tap 2

Vocabulary

1. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.

1-b: bilingual - song ngữ: Khả năng nói 2 ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2-e: fluent - lưu loát: Khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3-a. rusty - trình độ kém đi: Không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4-d. pick up - học lỏm một ngôn ngữ: Học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5-f. reasonably - vừa phải: Ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không phải rất tốt.

6-c. get by in a language - biết sơ sơ: Biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

2a. Choose the correct words in the following phrases about language learning.

1. be bilingual in/ at the language 

Giải thích: be bilingual in: song ngữ.

2. be reasonably good on/ at the language

Giải thích: be reasonably good at: giỏi về.

3. can get to/ by in the language

Giải thích: get by the language: biết một chút thứ tiếng nào.

4. be fluent at/ in the language
Giải thích: be fluent in: thành thạo.

5. can't speak a word of/ with the language

Giải thích: can’t speak a word of: không thể nói một ngôn ngữ

6. can speak the language, but it's a lot/ bit rusty

Giải thích: a bit rusty: có chút mai một

7. pick up/ off a bit of the language on holiday

Giải thích: Pick up a language: học lỏm

2b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know.

1. My sister is bilingual in English and French, so she can easily switch between the two languages.

2. Although he's reasonably good at Spanish, he's still working on improving his grammar.

3. After living in Japan for five years, Mai became fluent in Japanese.

4. I visited China last year, but unfortunately, I couldn't speak a word of Chinese.

3a. Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning.

1-E: know what a words means: biết 1 từ có nghĩa là gì

2-H: have an accent: có chất giọng

3-G: make mistakes: gây ra lỗi

4-B: guess the meaning of a word: đoán nghĩa của từ

5-A: imitiate other speakers: mô phỏng những người nói khác

6-C: translate from your first language: dịch từ tiếng mẹ đẻ của bạn

7-D: correct a mistake: sửa 1 lỗi sai

8-F: look up a word in a dictionary: tra 1 từ trong từ điển

b. Fill the blanks with the verbs in the box.

1. If you don’t (1)____ what a word means.

  • Đáp án: know

  • Giải thích: Cần điền một động từ ở thì hiện tại đơn cho mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1. “Don’t know a word means” - không biết nghĩa một từ. Vì vậy, đáp án là “know".

  • Dịch: Nếu bạn không biết nghĩa một từ.

2. try to (2)_____ the meaning.

Đáp án: guess

Giải thích: Cần điền một động từ chỉ hành động khi không biết nghĩa từ mới. Sau “try to" động từ ở dạng nguyên thể. “Guess the meaning”  là đoán nghĩa. Vì vậy, cần điền “guess”.

Dịch: hãy cố gắng đoán nghĩa của nó.

3. or (3)____ the word in your dictionary.

  • Đáp án: look up

  • Giải thích: Cần điền một động từ chỉ giải pháp khác khi không biết nghĩa 1 từ. “Look up the word in your dictionary” - tra từ điển. Vì vậy, đáp án là “look up"

  • Dịch: hoặc tra từ điển.

4. All foreign speakers (4)____ an accent.

  • Đáp án: have

  • Giải thích: Cần điền một động từ chỉ đặc trưng của người nước ngoài nói tiếng Anh. Câu diễn tả sự thật hiển nhiên nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơn. “Have an accent” - có giọng đặc trưng. Vì vậy, đáp là “have”

  • Dịch: Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề.

5. listen to English speakers and try to (5)____ them.

  • Đáp án: imitate

  • Giải thích: Cần điền một động từ chỉ hành động khi lắng nghe người nói tiếng Anh. Sau “try to" là một động từ ở dạng nguyên thể. “Imitate them” - bắt chước họ. Vì vậy, đáp án là “imitate”.

  • Dịch: Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước theo họ.

6. Don't worry if you (6)____ mistakes.

  • Đáp án: make

  • Giải thích: Cần điền một động từ để chỉ điều người học tiếng Anh không nên lo lắng. Đây là câu điều kiện loại 1 nên động từ cần chia ở thì hiện tại đơnn. “Make mistakes” mang nghĩa là mắc lỗi nên đáp án là “make".

  • Dịch: Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai

7. or don't try to (7)____ a mistake - that's normal.

  • Đáp án: correct

  • Giải thích: Cần điền một động từ chỉ điều người học tiếng Anh không nên làm. “Correct a mistake” là sửa lỗi nên đáp án là “correct".

  • Dịch: và hãy cố sửa nó, việc đó là bình thường

8. It's often useful to (8)_____ words from one language to the other.

  • Đáp án: translate

  • Giải thích: Cần điều một động từ thể hiện điều thường hữu ích khi học tiếng Anh. “Translate words from one language to another” - dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Vì vậy, đáp án là “translate".

  • Dịch: Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thường rất có ích, nhưng cách tốt nhất là hãy suy nghĩ bằng thứ ngôn ngữ mới.

Pronunciation

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation.

1. A: I'd like some oranges, please.

B: But we don't have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I'd like some oranges.

3. A: I'll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line.

1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street. ↗

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street. ↘

3. A: Let's have some coffee.

B: But I don't like coffee. ↗

4. A: Let's have a drink. What would you like?

B: I'd like some coffee. ↘

5. A: This hat is nice.

B: I know it's nice, but it's expensive. ↘

6. A: This bed is big.

B: I know it's big but that one's bigger. ↘

6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat.

A: What make of TV shall we buy?

B: Let's get the Samsung. ↘

A: I think we should get the Sony. It's really nice.

B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. ↗

A: But the Sony has a guarantee.

B: They both have a guarantee. ↗

A: How much is the Sony?

B: It's $600. ↘

A: It's too expensive. ↘

B: I know it's expensive, but it's of better quality. ↗

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality. ↗

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 9 A closer look 2.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 9: A closer look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...