TOEIC Reading Part 5, 6 các thì sử dụng và ứng dụng trả lời câu hỏi
Bên cạnh từ vựng, việc nắm vững kiến thức ngữ pháp về các thì (tenses) cũng là điều cần thiết cho quá ôn tập cho bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh TOEIC. Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giúp người đọc tìm hiểu sâu hơn về thì hiện tại đơn (Present simple), hiện tại tiếp diễn (present continuous) cũng như các bước ứng dụng để giải một số câu hỏi về chia thì động từ trong TOEIC Reading Part 5, 6.
Giới thiệu chung về bài thi TOEIC Reading Part 5, 6
TOEIC là một trong những bài kiểm tra phổ biến nhằm đánh giá năng lực và độ thành thạo tiếng Anh của người học ngôn ngữ, đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.
“TOEIC listening and reading test” tập trung vào hai kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu, với 200 câu hỏi trắc nghiệm được chia thành các phần từ 1 đến 7, trong đó kỹ năng đọc chiếm 100 câu hỏi từ phần 5 đến phần 7.
Trong phần 5 của bài thi TOEIC Reading, thí sinh sẽ phải trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm ở dạng thức điền từ vào chỗ trống (incomplete sentences)
Incomplete Sentences
(Đề minh họa trích từ ETS TOEIC 2020)
Đối với phần 6, dạng thức bài thi chuyển sang điền từ hoặc câu vào các đoạn văn bản ngắn như Email, thông báo, bài quảng cáo, … (text completion). Có 16 câu hỏi tương ứng với 4 đoạn văn bản khác nhau.
Text Completion
(Đề minh họa trích từ ETS TOEIC 2020)
Thí sinh xác định đáp án chính xác nhất trong 4 lựa chọn A, B, C, D cho sẵn ở mỗi câu hỏi và khoanh vào phiếu trả lời. Các câu hỏi trong hai phần này nhìn chung bao quát nhiều điểm ngữ pháp khác nhau, trong đó có kiến thức về các thì (Tense).
Phần tiếp theo đây, tác giả sẽ tổng hợp các kiến thức cần nắm về hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để có thể ứng dụng vào bài thi TOEIC Reading Part 5, 6.
Kiến thức tổng quát về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn (present simple)
Cách sử dụng
Cách 1: Những hành động, thói quen có tính chất lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ví dụ:
Every year, the company provides a variety of products and services for customers. (Hàng năm, công ty cung cấp nhiều loại sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.)
The department usually deals with customer complaints related to new products. (Bộ phận này thường giải quyết các khiếu nại của khách hàng liên quan đến sản phẩm mới.)
Cách 2: Những trạng thái, tính chất hoặc cảm giác ở thời điểm hiện tại
Ví dụ: Many clients are satisfied with our services. (Nhiều khách hàng hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.)
Cách 3: Những sự thật, chân lý, hiện tượng tự nhiên trong đời sống
Ví dụ:
This company has 5 different branches around the world. (Công ty này có 5 chi nhánh khác nhau trên khắp thế giới.)
Hanoi is the capital city of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của Việt Nam)
Dấu hiệu nhận biết
Trong các câu ở thì hiện tại đơn thường sẽ xuất hiện một số trạng từ tần suất như: Always (luôn luôn) > usually (thường xuyên) > often (thường thường) > sometimes (thỉnh thoảng), seldom/rarely (hiếm khi) > never (không bao giờ)
Hoặc một số trạng từ chỉ số lần lặp lại hành động:
Once/ twice a week/ a month/ a year… (một/ hai lần mỗi tuần/ tháng/ năm)
Every day/ every year/ every Thursday … (mỗi ngày/ mỗi năm/ mỗi thứ năm hàng tuần)
Weekly/ yearly/ regularly/ … (hàng tuần/ hàng năm/ thường xuyên…)
Cấu trúc câu
Các động từ trong thì hiện tại đơn sẽ được chia ở hiện tại và theo chủ ngữ, cụ thể như bảng dưới đây:
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ thường | Phủ định động từ thường |
I | am (not) | V nguyên mẫu | Do not + V nguyên mẫu |
He, she, it, danh từ số ít | is (not) | V (thêm s/es) | Does not + V nguyên mẫu |
You, we, they, danh từ số nhiều | are (not) | V nguyên mẫu | Do not + V nguyên mẫu |
Chú thích: S: chủ ngữ; V: động từ
Cụ thể, trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, các động từ thường sẽ được thêm đuôi -s/-es (V s/es) khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He, she, it) và danh từ số ít. Ngược lại, khi theo sau danh từ số nhiều hoặc đại từ you, we, they, động từ giữ nguyên mẫu (V ng/m). Mặt khác, động từ tobe được chia về 3 dạng là “is/ am/ are” khi đóng vai trò là động từ chính của câu.
Thì hiện tại tiếp diễn
Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra vào tại thời điểm nói, hoặc một hành động vẫn đang diễn tiến và chưa được hoàn thành.
Ví dụ:
At the moment, the board of directors are having a discussion about new projects. (Hiện tại, ban giám đốc đang thảo luận về các dự án mới.)
The community center is asking for donations to build houses for the poor. (Trung tâm cộng đồng đang kêu gọi quyên góp để xây nhà cho người nghèo.)
Dấu hiệu nhận biết
Các câu ở thì hiện tại tiếp diễn thông thường xuất hiện 1 số trạng từ chỉ khoảng thời gian/ thời điểm sự việc xảy ra là ở hiện tại: Now (ngay bây giờ), at the moment, at the present (ngay vào lúc này), currently (hiện tại)…
Cấu trúc: S + TO BE (not) + V-ING
Ở thì hiện tại tiếp diễn, động từ chính trong câu được viết dưới dạng hiện tại phân từ (V-ing) và được đi kèm phía trước bởi trợ động từ to-be (is/ am/ are). Người học cũng cần chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong thì hiện tại đơn, như bảng dưới đây
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
He, she, it, danh từ số ít | is |
You, we, they, danh từ số nhiều | are |
Các bước ứng dụng vào TOEIC Reading Part 5, 6.
Qua một số ví dụ dưới đây, tác giả sẽ giúp người đọc từng bước xác định đáp án cho các các câu hỏi về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong TOEIC Reading Part 5, 6.
Đọc thêm: Phân từ quá khứ và phân từ hiện tại – ứng dụng trả lời TOEIC Reading Part 5 và 6
Ví dụ bài đọc phần 5
Ví dụ 1:
The conference fee often ________ admittance to more than twenty workshops and seminars.
Xác định dạng câu hỏi và phân tích 4 lựa chọn:
Xét ví dụ trên, thí sinh có thể xác định được từ loại của từ cần điền là động từ chính trong câu (nằm ngay sau cụm danh từ “the conference fee” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ.)
Bên cạnh đó, câu hỏi được đưa ra với 4 lựa chọn A, B, C, D là dạng thức được chia ở các thì khác nhau của cùng 1 động từ: “include” (nghĩa là “bao gồm”), cụ thể:
Includes: động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số ít (V s/es)
Include: động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số nhiều (V ng/m)
Included: động từ ở thì quá khứ đơn (V-ed)
Including: động từ ở dạng thức V-ing
Vậy đây là dạng câu hỏi về chia thì động từ.
Loại trừ đáp án không phù hợp nhất (nếu có)
Khi đã xác định được dạng câu hỏi là chia thì, thí sinh tìm và loại trừ các sự lựa chọn đưa ra động từ ở dạng thức to _ V và V-ing, bởi đây không phải là cấu trúc đúng khi chia theo các thì của động từ chính.
Lưu ý: V-ing trong các thì về tiếp diễn cần có động từ to be đi trước, do vậy dạng V-ing đơn lập không thể làm động từ chính trong câu.
Vậy trong câu hỏi trên, “D” bị loại trừ đầu tiên.
Xác định thì trong câu và tìm đáp án phù hợp nhất về mặt cấu trúc thì
Để chọn đáp án chính xác, người học trước tiên cần xác định được thì của câu văn, thông thường dựa vào nghĩa câu kết hợp với các dấu hiệu nhận biết như trạng từ chỉ thời gian/ tần suất (nếu có).
Xem xét: Các dấu hiệu nhận biết về trạng từ
Trong câu xuất hiện trạng từ tần suất “often” chỉ mức độ lặp lại một cách thường xuyên của 1 hành động, sự việc nào đó và thời điểm đang ở hiện tại (bởi không có trạng từ nào chỉ khoảng thời gian quá khứ được tìm thấy). Áp dụng kiến thức tổng quan về thì đã được đưa ra trong mục II, câu văn này đang nằm ở thì hiện tại đơn với cấu trúc động từ được chia là V ng/m (câu A) hoặc V s/es (câu B)
Xem xét: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, cụ thể: chủ ngữ “conference fee” (phí tham dự hội nghị) là danh từ số ít, vậy động từ theo sau được thêm “s”
“B” – includes là sự lựa chọn phù hợp nhất cho câu hỏi trên.
Dịch nghĩa: The conference fee often includes admittance to more than twenty workshops and seminars – Phí hội nghị thông thường bao gồm cả phí tham dự hơn hai mươi hội thảo và hội nghị chuyên đề.
Ví dụ 2:
Most of the stores downtown _________at 10 in the morning and close at 9 P.M.
Xác định dạng câu hỏi và phân tích 4 lựa chọn
Tương tự như phân tích ở ví dụ 1, đây là dạng câu hỏi chia thì động từ với bốn lựa chọn A, B, C, D đưa ra dạng thức ở các thì của cùng một động từ là “open” (mở cửa) để điền vào vị trí còn trống.
Open – động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số nhiều (V ng/m)
Opens – động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số ít (V s/es)
Opened: động từ ở thì quá khứ đơn (V3/ed)
Will open: động từ chia ở thì tương lai
Xác định thì trong câu và tìm đáp án phù hợp nhất về mặt cấu trúc thì
Xét các dấu hiệu nhận biết về trạng từ: Nhìn chung, không có bất kỳ dấu hiệu về trạng từ thời gian cho thấy thời điểm nhắc đến là ở tương lai hay quá khứ. Vậy khả năng cao thì của câu là hiện tại đơn.
Đọc thêm: Cách làm dạng bài bài từ nối và mệnh đề trạng ngữ trong TOEIC Reading part 5 – Phần 2
Xét nghĩa câu: Hầu hết các cửa hàng ở trung tâm thành phố mở cửa vào lúc 10 giờ sáng và đóng cửa vào lúc 9 giờ tối. Có thể nhận thấy câu trên diễn tả một sự thật về thời gian hoạt động của các cửa hàng và đây là sự việc còn đúng ở hiện tại, còn đang xảy ra
Thì của câu là hiện tại đơn và do vậy lựa chọn “C” và “D” bị loại trừ
Xét sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: để đảm bảo về sự hòa hợp với chủ ngữ trong câu “Most of the stores” là danh từ số nhiều, động từ theo sau cũng cần chia ở dạng thức số nhiều (V s/es).
Vậy “A” là câu trả lời phù hợp nhất
Ví dụ 3:
Currently, MNH Co. __________for distributors for its New York branch.
Xác định dạng câu hỏi và phân tích 4 lựa chọn:
Câu hỏi chia thì động từ “look (for)” (tìm kiếm)
Các lựa chọn A, B, C, D đưa ra dạng thức về những thì khác nhau của động từ này, cụ thể
Looks – động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số ít (V s/es)
Looked – động từ ở thì quá khứ đơn (V3/ed)
Is looking – động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tobe + V-ing)
To look – dạng thức to – V ng/m
Loại trừ đáp án không phù hợp nhất
“D” bị loại trừ vì như đã phân tích ở ví dụ 1, động từ chính trong câu không có dạng thức to-Vng/m
Xác định thì trong câu và tìm đáp án phù hợp nhất về mặt cấu trúc thì
Xét dấu hiệu về trạng từ: “Currently” chỉ thời điểm ở hiện tại
Loại trừ đáp án “B” với dạng động từ chia thì quá khứ
Xét nghĩa câu: công ty MNH (đang) tìm kiếm các nhà phân phối cho chi nhánh ở New York
Dựa vào nghĩa và câu kiến thức về cách sử dụng thì hiện tại đơn cũng như hiện tại tiếp diễn có đề cập trong mục 1, có thể nhận thấy rằng câu không mô tả chân lý, sự thật hiển nhiên hay trạng thái, tính chất của sự vật sự việc nào. Bên cạnh đó cũng không có hành động nào xảy ra lặp đi lặp lại. Mặt khác, câu đang diễn tả một hành động vẫn còn đang diễn tiến (chưa kết thúc) – đó là việc tìm kiếm các nhà phân phối. Vậy thì phù hợp hơn sẽ là hiện tại tiếp diễn.
Kiểm tra lại về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: chủ ngữ “MNH Co.” là danh từ riêng chỉ tên một công ty và do vậy động từ theo sau chia ở dạng số ít. Vậy “is looking” đảm bảo được yêu cầu về cấu trúc ngữ pháp
Do đó, có thể khẳng định “C” là đáp án chính xác.
Ví dụ bài đọc phần 6
Ví dụ 1:
(Ví dụ trích từ ETS TOEIC 2020)
Có 4 câu hỏi sẽ được đưa ra cho mỗi đoạn văn bản ngắn của phần 6 TOEIC reading, mỗi câu hỏi bao quát những phần kiến thức khác nhau, trong đó có dạng câu chia thì động từ, như câu 145 trong ví dụ minh họa ở trên.
Lần lượt theo các bước phân tích và chọn lựa đáp án như các ví dụ đã nêu ở mục 1
Xác định dạng câu hỏi 145 và phân tích 4 lựa chọn:
Câu hỏi chia thì động từ “promise” (hứa)
Các lựa chọn A, B, C, D đưa ra dạng thức về những thì khác nhau của động từ này, cụ thể
Promise – động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số nhiều (V ng/m)
Promises – động từ ở thì hiện tại đơn – chia theo chủ ngữ số ít (V s/es)
promising – dạng thức động từ V-ing
Promised – động từ ở thì quá khứ đơn (V3/ed)
Loại trừ đáp án không phù hợp nhất
“C” bị loại trừ vì như đã phân tích ở ví dụ 1, động từ chính trong câu không có dạng thức V-ing (không có tobe đi kèm)
Xác định thì trong câu và tìm đáp án phù hợp nhất về mặt cấu trúc thì
Xét dấu hiệu về trạng từ: Trong câu cần tìm đáp án và đoạn văn không đề cập trạng từ chỉ khoảng thời gian trong quá khứ
Loại trừ lựa chọn “D” với dạng thức động từ của thì quá khứ. Hai lựa chọn còn lại “A” và “B” đều chỉ thì hiện tại đơn.
Xét sự hòa hợp với chủ ngữ “This event” ở số ít, động từ phù hợp sẽ được chia về dạng V s/es.
Vậy đáp án chính xác nhất sẽ là “B” – promises
Dịch nghĩa: This event promises to be great fun – Sự kiện này hứa hẹn là rất vui
Qua các ví dụ ở trên, thí sinh có thể nắm được các bước ứng dụng kiến thức về thì (cụ thể trong bài viết này là thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn) để giải một số câu hỏi TOEIC Reading Part 5, 6 cụ thể như phần đúc kết dưới đây
Bước 1: Xác định dạng câu hỏi và phân tích 4 lựa chọn:
Trả lời các câu hỏi dưới đây
Câu hỏi chia thì động từ nào?
Các lựa chọn A, B, C, D đưa ra dạng thức về những thì nào của động từ này?
Bước 2: Loại trừ đáp án không phù hợp nhất
Các lựa chọn đưa ra dạng thức To-V và V-ing (không kèm tobe đi trước) thông thường sẽ bị loại vì không phù hợp về cấu trúc thì.
Bước 3: Xác định thì trong câu và tìm đáp án phù hợp nhất về mặt cấu trúc thì
Dựa vào kiến thức tổng quan về cách sử dụng thì, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc câu, lần lượt:
Xét dấu hiệu về trạng từ: Tìm trong câu hoặc đoạn văn các trạng từ chỉ khoảng thời gian (ở hiện tại, tại thời điểm nói, quá khứ…) hoặc trạng từ tần xuất.
Xét nghĩa câu văn, chú ý đặc điểm diễn đạt hành động, sự việc
Xác định thì sử dụng
Xét sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Loại trừ và lựa chọn đáp án phù hợp
Tổng kết
Như vậy, để có thể làm tốt các dạng câu hỏi chia thì động từ trong phần thi TOEIC Reading Part 5, 6, thí sinh trước tiên cần nắm vững kiến thức liên quan đến các thì. Bài viết trên hy vọng giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về cách sự dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như các bước ứng dụng kiến thức để giải một số câu hỏi TOEIC Reading Part 5, 6. Bên cạnh đó, thí sinh cũng cần nắm các điểm ngữ pháp khác, kết hợp với việc luyện tập thường xuyên để có thể cải thiện điểm số bài thi và đạt kết quả mong muốn.
Đọc thêm: Vị trí của tính từ, trạng từ và ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5 (P.1)
Trần Thị Ngọc Huyền
Bình luận - Hỏi đáp