Banner background

Từ vựng chủ đề Emotions và cách ứng dụng trong IELTS Speaking Part 1 (Happiness & Stress)

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người đọc 10 từ vựng chủ đề Emotions và ứng dụng các từ vựng trong bài thi IELTS Speaking Part 1 cho 2 chủ đề đối lập nhau là Happiness và Stress.
tu vung chu de emotions va cach ung dung trong ielts speaking part 1 happiness stress

Chủ đề Emotions (Cảm xúc) là một chủ đề tương đối phổ biến trong các bài thi IELTS Speaking vì nó thường liên kết với nhiều khía cạnh khác trong đời sống. Trong bài thi IELTS, thí sinh sẽ gặp các câu hỏi về cảm xúc được lồng ghép trong nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như: “Thời tiết có ảnh hưởng gì tới cảm xúc của bạn không?” (chủ đề Thời tiết) hay “Bạn cảm thấy như thế nào khi nhìn thấy các loài động vật hoang dã trong sở thú?” (chủ đề Động vật hoang dã). Chính vì vậy, thí sinh nên trang bị cho mình một số lượng từ vựng liên quan tới cảm xúc để có thể sử dụng linh hoạt, phong phú trong bài thi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người đọc 10 từ vựng chủ đề Emotions và ứng dụng các từ vựng trong bài thi IELTS Speaking Part 1 cho 2 chủ đề đối lập nhau là Happiness và Stress. Ngoài ra, tác giả cũng giới thiệu tới người đọc phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh, một phương pháp học hay và dễ áp dụng với tất cả các đối tượng người học Tiếng Anh.

Key Takeaway:

1. Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh là phương pháp giúp người học luyện tập khả năng tư duy, quan sát hình ảnh, từ đó có thể nâng cao phản xạ và hiểu được nghĩa của từ qua những liên tưởng hình ảnh mà không cần dịch chúng sang tiếng Việt. 

2. Các từ vựng trong bài viết:

  • Make time for

  • Cheer somebody up

  • Cry someone’s eyes out

  • Be part and parcel of

  • Let off steam

  • Get a kick out of

  • Make matters worse

  • Cope with

  • Settle down

  • Life-altering

3. Một số ví dụ ứng dụng các cụm từ trong phần thi IELTS Speaking Part 1 chủ đề “Happiness” và “Stress”

Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh (Pictorial)

Giới thiệu phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh

Phương pháp Pictorial (học từ vựng qua hình ảnh) từ lâu đã là một phương pháp được áp dụng phổ biến trong giảng dạy và đào tạo ngôn ngữ cho nhiều lứa tuổi. Pictorial được sáng tạo bởi Calhoun vào năm 1999, bà đã định nghĩa phương pháp này là “an inquiry-oriented language arts strategy that uses pictures containing familiar objects and actions to elicit words from children’s listening and speaking vocabularies” một chiến lược nghệ thuật ngôn ngữ sử dụng hình của những vật thể, hành động quen thuộc để gợi ra từ vựng từ kỹ năng nghe và nói của trẻ em ( as cited in Jiang, 2014). 

Cơ chế vận hành của phương pháp Pictorial kích thích khả năng phân tích, tư duy qua quan sát hình ảnh. Từ đó nâng cao phản xạ của tiếng Anh, người học hiểu được ý nghĩa của từ vựng mà không cần phải dịch sang ngôn ngữ chính của họ. Vận dụng tốt phương pháp này sẽ giúp người học nắm được thế chủ động, đẩy nhanh thời gian suy luận và cải thiện kỹ năng đọc – viết, giao tiếp.

Flashcard-minh-hoa

Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh (Pictorial) bao gồm rất nhiều hình thức phù hợp với nhiều đối tượng, đội tuổi như: sách tranh (picture books), truyện tranh, tranh ảnh, flashcard, infographic…

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp học từ vựng qua hình ảnh

Ưu điểm:

  • Người học dễ nắm bắt thông tin hơn. Theo các nhà khoa học, hình ảnh sẽ giúp người học ghi nhớ sâu hơn vì dễ hình dung, liên tưởng. Giữa các từ ngữ khô khan, kết hợp sử dụng hình ảnh đem lại hiệu quả cao cho quá trình ôn luyện

  • Ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Bởi lẽ, khi ghi nhớ, bộ não của chúng ta có xu hướng ghi nhớ hình ảnh trước sau đó mới đến chữ đơn thuần. Và khi nhớ lại, não cũng ưu tiên việc đưa hình ảnh lên trước, sau đó mới móc nối lại với các từ ngữ liên quan.

  • Tạo ra các mối liên kết giữa từ vựng và hình ảnh. Ngoài ra, nếu sử dụng truyện, sách ảnh, infographic,… để học từ mới, người học được học kết hợp những câu nói, tình huống thực tế trong cuộc sống.

  • Người học không cảm thấy nhàm chán như khi học vẹt thông thường, khơi gợi hứng thú và cảm hứng học hơn

Nhược điểm:

  • Dễ hiểu sai và áp dụng sai dẫn tới không có hiệu quả. Trong thực tế, còn một số người học khi áp dụng phương pháp hình ảnh lại không thực sự học bằng hình ảnh, thay vì suy nghĩ liên tưởng với hình ảnh vẫn còn dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ rồi dịch nghĩa lại Tiếng Anh, làm mất giá trị của phương pháp

  • Người học dễ bỏ qua việc học cách phát âm khi học Tiếng Anh qua hình ảnh

  • Nếu không áp dụng phương pháp đúng cách thậm chí có thể dẫn tới người học bị mất căn bản Tiếng Anh

  • Thêm nữa, nếu người học chỉ học từ vựng theo danh sách, cho dù là học 500 từ tiếng Anh cơ bản hay 1.000 từ tiếng Anh phổ biến nhất thì những từ vựng này chỉ tồn tại trong não bộ dưới dạng từ vựng đơn lẻ. Và người học sẽ không thể sử dụng được chúng khi rơi vào tình huống cần thiết

Từ vựng Tiếng Anh chủ đề Emotions

Sơ đồ từ vựng sẽ học trong bài viết

tu-vung-chu-de-emotion-so-do-bai-hoc

10 từ vựng Tiếng Anh chủ đề Emotions 

Make time for

Khi đang ở trong một mối quan hệ, dành thời gian cho nhau là một điều cần thiết.

In a relationship, you have to make time for each other (Khi đang yêu nhau, bạn cần dành thời gian cho nhau)

Giải nghĩa: Make time for

  • Theo từ điểm Cambridge: To make certain you have some time when you are not busy in order to do something you think you should do.

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Dành thời gian cho, sắp xếp thời gian rảnh để làm gì đó

Ví dụ: Before leaving the city, be sure to make time for a shopping trip (Trước khi rời thành phố, nhớ dành thời gian cho một chuyến mua sắm nhé) 

tu-vung-chu-de-emotion-make-time-for


Cheer somebody up

Mỗi lúc buồn, Mary thường đi mua sắm 

She went shopping to cheer herself up (Cô ấy đi mua sắm để khiến bản thân vui lên)

Giải nghĩa: Cheer somebody up

  • Theo từ điển Cambridge: If someone cheers up, or something cheers someone up, they start to feel happier

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: làm ai đó vui lên

Ví dụ: She was sad so I stayed with her to cheer her up (Cô ấy buồn nên tớ đã ở bên cạnh để khiến cô ấy vui lên)

tu-vung-chu-de-emotion-cheer-somebody-up

Cry someone’s eyes out

Bà của John mới mất, anh ấy rất buồn.

John was so upset that he cried his eyes out (John đã rất buồn, anh ấy đã khóc rất nhiều)

Giải nghĩa: Cry someone’s eyes out

  • Theo từ điển Cambridge: To cry a lot

  • Dịch nghĩa tiếng Việt: Khóc nức nở, khóc rất nhiều

Ví dụ: She cried her eyes out when he left her for another girl (Cô ấy đã khóc nức nở khi anh ta bỏ cô ấy vì một cô gái khác)

tu-vung-chu-de-emotion-cry-someone-eyes-out

Be part and parcel of

Khi trở thành người nổi tiếng, điều gì là điều không thể tránh khỏi?

Being recognized in the street is part and parcel of being a celebrity (Việc bị nhận ra khi đi trên đường là một phần thiết yếu không thể tránh khỏi của việc là một người nổi tiếng)

Giải nghĩa: Be part and parcel of

  • Theo từ điển Cambridge: If something is part and parcel of an experience, it is a necessary part of that experience that cannot be avoided

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Là phần quan trọng, thiết yếu mà không thể tránh khỏi

Ví dụ: Stress is part and parcel of the job (Áp lực là phần thiết yếu không thể tránh khỏi của công việc)

tu-vung-chu-de-emotion-be-part-and-parcel-of

Let off steam

Sau khi làm việc căng thẳng và mệt mỏi:

She jogs after work to let off steam (Cô ấy thường đi bộ sau giờ làm để thư giãn)

Giải nghĩa: Let off steam

  • Theo từ điển Cambridge: To do or say something that helps you to get rid of strong feelings or energy

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Xả hơi, nghỉ ngơi, làm hoặc nói gì đó khiến bản thân thoát khỏi cảm xúc hoặc năng lượng quá mạnh mẽ

Ví dụ: The children were letting off the steam by running about in the playground (Những đứa trẻ xả hơi bằng việc chạy nhảy trong sân chơi)

tu-vung-chu-de-emotion-let-off-steam

Get a kick out of

John giới thiệu với Mary về một cuốn sách mới:

This book is just the kind you like and you’ll get a real kick out of it (Cuốn sách này là thể loại mà bạn thích và chắc chắn là bạn sẽ rất thích nó)

Giải nghĩa: Get a kick out of

  • Nghĩa Tiếng Anh: to find something interesting and funny, to be amused by something, to laugh about something or to get pleasure out of something

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Tìm thấy niềm vui, nhận được sự giải trí từ ai/cái gì

Ví dụ: I get a kick out of watching the children play (Tớ tìm thấy niềm vui trong việc nhìn tụi trẻ con chơi đùa)

Make matters worse

Khi John đang rất thất vọng về điểm thi của anh ấy nhưng Mary cứ hỏi John làm sao để thông báo với mẹ về kết quả. John cảm thấy rất khó chịu, anh ấy trả lời:

“Don’t say anything - you’ll only make matters worse” (Đừng nói thêm gì nữa, bạn chỉ khiến mọi thứ tồi tệ hơn thôi)

  • Giải nghĩa: Make matters worse

  • Theo từ điểm Cambridge: to make the situation even more unpleasant or difficult

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Làm cho tình hình trở nên khó khăn, tồi tệ hơn

Ví dụ: It’s important not to panic if you lose your way. Panicking will only make matters worse (Điều quan trọng là đừng hoảng hốt khi đi lạc. Hoảng hốt sẽ chỉ khiến mọi việc tồi tệ hơn)

tu-vung-chu-de-emotion-make-matters-worse

Cope with

Khi Mary có quá nhiều áp lực trong công việc mà không tìm ra cách giải quyết.

She is having trouble coping with work stress (Cô ấy đang gặp rắc rối trong việc giải quyết áp lực công việc) 

Giải nghĩa: Cope with

  • Theo từ điển Cambridge: To deal successfully with a difficult situation

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Giải quyết, đương đầu với 

Ví dụ: Victims cope with feelings of anxiety, pain, anger and fear (Những nạn nhân phải đối mặt với những cảm giác lo lắng, đau đớn, tức giận và lo sợ)

Settle down

Khi John bước lên sân khấu, khán giả đều hò reo cổ vũ, anh ấy đợi khán giả bình tĩnh lại rồi bắt đầu thuyết trình.

He waited for the audience to settle down before he spoke (Anh ấy đợi khán giả ổn định lại trước khi bắt đầu nói)

Giải nghĩa: Settle down

  • Theo từ điển Cambridge:

+ To (cause to) become quiet, calm and peaceful

+ To make oneself comfortable

+ To begin to concentrate on something 

  • Dịch sang Tiếng Việt: 

+ Trở nên bình tĩnh, ổn định lại

+ Làm cho thoải mái

+ Bắt đầu chú ý vào cái gì

Ví dụ: The children soon settled down and started their work (Bọn trẻ đã sớm ổn định và bắt tay vào công viêc)

tu-vung-chu-de-emotion-settle-down

Life-altering

John đã từng là một học sinh không nổi bật, thế nhưng anh ấy đã đỗ vào trường y và trở thành một bác sĩ.

His time as a young doctor was life-altering (Quãng thời gian trở thành một bác sĩ trẻ đã thay đổi cuộc đời của anh ấy)

  • Giải nghĩa: Life-altering

  • Theo từ điển Cambridge: having an effect that is strong enough to change someone’s life

  • Dịch nghĩa Tiếng Việt: Có tác động to lớn đến mức thay đổi cuộc đời

Ví dụ: The birth of a child is a life-altering experience (Việc sinh ra một đứa trẻ là một trải nghiệm thay đổi cuộc đời)

Ứng dụng các từ và cụm từ trong trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 chủ đề “Happiness” và “Stress”

Chủ đề Happiness

Câu hỏi: What are the things that make you happy?

Trả lời: Actually, I am very easy-going and there are many things that can make me happy. For example, I get a kick out of watching the children play. Also, hanging out with some friends and having some coffee or being given a small gift help me let off some steam. 

Câu hỏi: Do you think money can make people happy?

 Trả lời: Well, let me put it this way. Money itself doesn’t bring us joy. However, it’s part and parcel of our life. It’s a tool for many essential things without which we may be desperate, such as food, water, housing, and clothing. I’d say that money doesn’t guarantee happiness but it can help us to satisfy our necessities, which are the foundation of happiness.

Câu hỏi: What do you do to stay happy?

 Trả lời: For me, being happy all the time is a real challenge. I mean, there are times that I feel down in the dumps, and whenever I feel that way, I don’t suppress that feeling, I don’t try to cheer myself up, I don’t force myself to be happy because that’s impossible. Instead, I permit myself to feel all kinds of emotions, as that gives me peace of mind, and if I have peace of mind, I’m happy.

Chủ đề Stress

Câu hỏi: Do you suffer from stress when you have too much work to do?

Trả lời: There are times when I cried my eyes out for no reason and in those days I realized that I was too stressed. Because I don’t know the exact reason for my agony and it comes out in the form of pain. When things like these start happening at frequent times, I just realize that stress is getting over me. But, then there are times when I am worried about something and I keep on working and coping with it. Now, I think that kind of stress is fine because it is motivating.

Câu hỏi: How do you handle stress?

Trả lời: To me, making time for outdoor activities such as running, badminton or cycling is a great way to cope with stress. It refreshes my mind and cheers me up. I believe that immersing myself in stress and negative feelings will make matters worse. Doing what I like can help me let off steam.

Câu hỏi: Do you keep your stress a secret from everyone?

Trả lời: Most of the time, yes I do. I don’t like troubling people with my issues. I’ll try to cope with my problems and I’ll let others know when everything is settled down. But then, there are times when things get out of my control, especially related to life-altering decisions, I tend to share and ask for advice from people who are very close to me. 

Bài tập ứng dụng

Make time for

Cheer somebody up

Cry someone’s eyes out

Be part and parcel of

Let off steam

Get a kick out of

Make matters worse

Cope with

Settle down

Life-altering

  1. The teacher said that he found it difficult to…..a class of disaffected teenagers

  2. He finds it difficult to……his children

  3. I had to write an essay about a…..event

  4. There is nothing I could do to…her…

  5. Occasional unemployment is…….being an actor

  6. I can't watch those sappy movies because I just ….. every time.

  7. Exercise is a good way of relaxing or……

  8. I always ……… Adele’s songs

  9. Don't let yourself despair; this will only ……..

  10.  Please …… since our performance will be on air in just a couple of minutes.

Đáp án:

1. Cope with 2. Make time for

3. life-altering 4. Cheer her up

5. is part and parcel of 6. Cry my eyes out

7. letting off steam 8. Get a kick out of

9. make matters worse 10. Settle down

Tổng kết

Qua bài viết, tác giả đã giới thiệu một từ vựng chủ đề Emotions và ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking Part 1 chủ đề Happiness và Stress. Đồng thời , tác giả đã gợi ý người đọc cách học từ vựng qua hình ảnh, phân tích những ưu và nhược điểm của phương pháp này. Hy vọng qua bài viết này, người học có thêm những kiến thức mới mẻ, thú vị và bổ ích để hỗ trợ thêm cho việc học tập tiếng Anh của bản thân.

Lê Vũ Hồng Ngọc

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...