Banner background

Từ vựng tiếng Anh về Truyền thông và báo chí | Từ cơ bản đến nâng cao

Bài viết này đưa ra bảng từ vựng về truyền thông và báo chí để người đọc tham khảo và sử dụng trong các bài viết hay giao tiếp hằng ngày.
tu vung tieng anh ve truyen thong va bao chi tu co ban den nang cao

Trong giao tiếp với người nước ngoài hay các bài viết IETLS, TOEFL hay TOEIC theo chủ đề, trong bài này sẽ tổng hợp từ vựng về truyền thông và báo chí, không nhiều người học có thể tự tin rằng bản thân sở hữu vốn từ vựng phong phú, đầy đủ về đề tài này. ZIM Academy đã tổng hợp lại những bảng từ vựng có chọn lọc liên quan đến mảng truyền thông và báo chí, cùng với những mẫu câu ví dụ và bài tập vận dụng mang tính thực tế cao.

Key takeaways

  • Một số từ vựng về các loại báo/ tạp chí: Local/regional newspaper, National newspaper, International newspaper, Tabloid journalism, Sensation, …

  • Một số từ vựng về những người làm trong ngành truyền thông và báo chí: Proof-reader, News bureaus, Fact-checker, Television reporter, Editor-in-chief, …

  • Một số từ vựng về báo chí và tòa soạn: Newspaper office, Newsroom, Editorial, Editorial board, Sensationalism, … 

  • Một số từ vựng về các phần trong một tờ báo: Tabloid, Broadsheet, Frontpage, News agency, Headline, …

  • Một số từ vựng/ cụm từ/ idiom chủ đề truyền thông và báo chí: Attention-grabbing, Readership, Circulation, Eye-catching, Hot off the press, …

  • Một số mẫu câu về chủ đề truyền thông và báo chí: Journalists typically focus on reporting. Journalists can also publish pieces that reflect and provide information; Press is currently the primary source of information and input on public opinion; The term "media" can refer to various art forms, including literature and film; …

Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Truyền thông và báo chí

Từ vựng tiếng Anh về các loại báo/ tạp chí

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

Local/regional newspaper (n)

/ˈloʊkəl/ /ˈriʤənəl ˈnuzˌpeɪpər/

Báo chí địa phương

National newspaper (n)

/ˈnæʃənəl ˈnuzˌpeɪpər/

báo chí quốc gia

International newspaper (n)

/ˌɪntərˈnæʃənəl ˈnuzˌpeɪpər/

Báo chí quốc tế

Tabloid journalism (n)

/ ‘tæblɔid ˈʤɜrnəˌlɪzəm/

Báo chí lá cải

Sensation (n)

/sɛnˈseɪʃən /

Tin giật gân

Quality newspaper (n)

/ˈkwɑləti ˈnuzˌpeɪpər/

Báo chính thống/ báo chất lượng

Fanzine (n)

/ˈfæn.ˌzin/

Tờ tạp chí được viết bởi người hâm mộ và dành cho người hâm mộ

A weekly publication (n)

/ə/ /ˈwiːkli/ /ˌpʌblɪˈkeɪʃən/

Tạp chí, báo xuất bản hàng tuần

The daily (adj/adv)

/ðə/ /ˈdeɪli/

Tính chất báo xuất bản hàng ngày

Bulletin (n)

/ˈbʊlɪtɪn/

Tập san được xuất bản bởi một câu lạc bộ hoặc tổ chức để cung cấp thông tin cho các thành viên của đơn vị đó

Biweekly (adj/adv)

/ˌbaɪˈwiːkli/

Tạp chí/ Báo xuất bản định kì 2 lần/ tuần hoặc 2 tuần/ lần

Compact (n)

/ˈkɒmpækt/

Tờ tin tức với rất ít trang, thường điểm những tin tức chính luận quan trọng

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh về người làm trong ngành truyền thông và báo chí 

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

Proof-reader (n)

/pruf-ˈridər/

Nhân viên đọc bản in thử (báo giấy)

News bureau (n)

/ desks /nuz ˈbjʊroʊz/ dɛsks/

Bộ phận biên tập tin bài

Sub-editor (n) = managing editor

/sʌb-ˈɛdətər/

Thư ký tòa soạn

Fact-checker (n)

/fækt-ˈʧɛkər /

Người kiểm tra thông tin

Television reporter (n)

/ˈtɛləˌvɪʒən rɪˈpɔrtər/

Phóng viên truyền hình

Editor-in-chief (n) = executive editor

/ˈɛdətər-ɪn-ʧif /

Tổng biên tập

Editor (n)

/ˈɛdətər/

Biên tập viên

Deputy editor-in-chief (n)

/ˈdɛpjuti ˈɛdətər-ɪn-ʧif /

Phó tổng biên tập

Content deputy editor-in-chief (n)

/ˈkɑntɛnt ˈdɛpjəti ˈɛdətər-ɪn-ʧif/

Phó tổng biên tập (phụ trách) nội dung

Journalist (n)

/ˈʤɜrnələst /

Nhà báo

Reporter (n)

/rɪˈpɔrtər /

Phóng viên

Corespondent (n)

/ˌkɔrəˈspɑndənt /

Phóng viên thường trú ở nước ngoài

Cameraman (n)

/ˈkæmərəmæn/

(phóng viên) quay phim

Columnist (n)

/ˈkɑləmnəst /

Phóng viên phụ trách chuyên mục, phóng viên chuyên viết về một chuyên mục nào đó trên báo

Production deputy editor-in-chief (n)

/prəˈdʌkʃən ˈdɛpjəti ˈɛdətər-ɪn-ʧif/

Phó tổng biên tập (phụ trách) sản xuất

Senior executive editor (n)

/ˈsinjər ɪgˈzɛkjətɪv ˈɛdətər/

Ủy viên ban biên tập

Graphic artist (n)

/ˈgræfɪk ˈɑrtəst/

Chuyên viên đồ họa

Senior editor (n)

/ˈsinjər ˈɛdətər/

Biên tập viên cao cấp

Graphic designer (n)

/ˈgræfɪk dɪˈzaɪnər/

Người thiết kế đồ họa

Contributor (n)

/kənˈtrɪbjətər/

Cộng tác viên

Editor-at-large = contributing editor (n)

/ˈɛdətər-æt-lɑrʤ = kənˈtrɪbjutɪŋ ˈɛdətər/

Cộng tác viên biên tập

Web designer (n)

/wɛb dɪˈzaɪnər/

Người thiết kế web

Webmaster (n)

/ˈwɛbˌmæstər /

Người phụ trách/điều hành/quản lý website

War correspondent (n)

/wɔr ˌkɔrəˈspɑndənt/

Phóng viên chiến trường

Photojournalist (n)

/ˌfoʊtoʊˈʤɜrnələst/

Phóng viên ảnh

Broadcaster (n)

/ˈbrɔːdkɑːstə/

Người nói chuyện, dẫn chương trình trên đài phát thanh

Columnist (n)

/ˈkɒləmnɪst/

Người phụ trách chuyên mục

News anchor (n)

/njuːz/ /ˈæŋkə/

Biên tập viên tin tức

Newscaster (n)

/ˈnjuːzˌkɑːstə/

Người phát thanh bản tin ở đài

Paparazzi (n)

/ˌpæp(ə)ˈrætsi/

Người săn ảnh, thường là ảnh của người nổi tiếng

image-alt

Từ vựng tiếng Anh về báo chí và tòa soạn

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

Newspaper office (n)

/ˈnuzˌpeɪpər ˈɔfəs/

Tòa soạn

Newsroom (n)

/ˈnuˌzrum/

Phòng tin (nơi phóng viên làm tin/sản xuất tin bài)

Editorial (adj)

/ˌɛdəˈtɔriəl /

Thuộc/liên quan đến biên tập

Editorial board (n)

/ˌɛdəˈtɔriəl bɔrd/

Ban biên tập

Sub-editor assistant (n)

/sʌb-ˈɛdətər əˈsɪstənt/

Trợ lý/ phó thư ký tòa soạn

Sensation-seeking newspapers (n)

/sɛnˈseɪʃən-ˈsikɪŋ ˈnuzˌpeɪpərz/

Những tờ báo chuyên săn tin giật gân

Sensationalism (n)

/sɛnˈseɪʃənəˌlɪzəm /

xu hướng chạy theo (việc đăng) tin bài giật gân

To upload stories to the newspaper’s website

/tu upload ˈstɔriz tu ðə ˈnuzˌpeɪpərz ˈwɛbˌsaɪt/

Đưa tin bài lên trang web của báo

Revenue (n)

/ˈrɛvəˌnu /

Doanh thu

Royalty (n)

/ˈrɔɪ.əl.ti/

Nhuận bút

The sensationalism of the popular press (n)

/ðə sensationalim ʌv ðə ˈpɑpjələr prɛs/

Xu hướng giật gân của báo chí lá cải

News agency (n)

/nuz ˈeɪʤənsi/

Thông tấn xã

Journalistic ethics & standards (n)

/ˌʤɜrnəˈlɪstɪk ˈɛθɪks & ˈstændərdz/

Những chuẩn mực & đạo đức nghề báo

Editorial team/staff (n)

/ˌɛdəˈtɔriəl tim/stæf/

Hội đồng biên tập

Từ vựng tiếng Anh về các phần trong một tờ báo

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

Tabloid (n)

/ˈtæblɔɪd/

Báo lá cải

Broadsheet (n)

/ˈbrɔːdʃiːt/

Báo khổ lớn

Frontpage (n)

/ˈfrʌntˈpeɪʤ/

Trang nhất

Headline (n)

/ˈhɛdlaɪn/

Tiêu đề

Supplement (n)

/ˈsʌplɪmənt/

Bản phụ lục

Article (n)

/ˈɑːtɪkl/

Bài báo

Online Newspaper (n)

/ˈɒnˌlaɪn/ /ˈnjuːzˌpeɪpə/

Báo trực tuyến/ báo mạng

Cartoons (n)

/kɑːˈtuːnz/

Tranh biếm họa

Gossip (n)

/ˈgɒsɪp/

Mục lượm lặt

Entertainment (n)

/ˌɛntəˈteɪnmənt/

Sự giải trí

The letters page (n)

/ðə/ /ˈlɛtəz/ /peɪʤ/

Trang thư bạn đọc

Business news (n)

/ˈbɪznɪs/ /njuːz/

Tin kinh tế

Fashion article (n)

/ˈfæʃən/ /ˈɑːtɪkl/

Mục thời trang

Crossword (n)

/'krɒswɜːd/

Mục giải ô chữ

Classified Ad (n)

/ˈklæsɪfaɪd/ /æd/

Quảng cáo rao vặt

image-alt

Từ vựng/ cụm từ/ idiom chủ đề truyền thông và báo chí

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

Attention-grabbing (adj)

/əˈtɛnʃ(ə)n/-/ˈgræbɪŋ/

Thu hút sự chú ý

Readership (n)

/ˈriːdəʃɪp/

Đội ngũ độc giả của một tờ báo

Circulation (n)

/ˌsɜːkjʊˈleɪʃənz/

Tổng số báo phát hành

Layout (n)

/ˈleɪaʊt/

Thiết kế dàn trang báo

Issue (n)

/ˈɪʃuː/

Vấn đề, đề tài quan trọng trong một cuộc tranh luận

Eye-catching (adj)

/aɪ/-/ˈkæʧɪŋ/

Bắt mắt

Hot off the press (adj)

/hɒt/ /ɒf/ /ðə/ /prɛs/

Tin tức vừa mới phát hành và đang rất sốt dẻo

In-depth (adj)

/ɪn/-/dɛpθ/

Chi tiết

Libel (n)

/ˈlaɪbəl/

Tin bôi xấu, phỉ báng

Scandal received wide coverage in the press

/ˈskændl/ /rɪˈsiːvd/ /waɪd/ /ˈkʌvərɪʤ/ /ɪn/ /ðə/ /prɛs/

Vụ bê bối xuất hiện trên trang nhất của nhiều bài báo

Breaking news (n)

/ˈbreɪkɪŋ/ /njuːz/

Tin nóng

Make the headlines

/meɪk/ /ðə/ /ˈhɛdlaɪnz/

Xuất hiện trên bản tin

Objective reporting

/əbˈʤɛktɪv/ /rɪˈpɔːtɪŋ/

Đưa tin một cách khách quan

News coverage (n)

/njuːz/ /ˈkʌvərɪʤ/

Tin trang nhất, tin trang bìa

The gutter press (n)

/ðə/ /ˈgʌtə/ /prɛs/

Báo chuyên đưa tin giật gân về người nổi tiếng

The story went viral

/ðə/ /ˈstɔːri/ /wɛnt/ /ˈvaɪərəl/

Câu chuyện được lan truyền rộng rãi

Yellow journalism (n)

/ˈjɛləʊ/ /ˈʤɜːnəlɪzm/

Báo lá cải

Information overload (n)

/ˌɪnfəˈmeɪʃən/ /ˈəʊvələʊd/

Quá tải thông tin

Invasion of privacy (n)

/ɪnˈveɪʒən/ /ɒv/ /ˈprɪvəsi/

Xâm phạm quyền riêng tư

A slow news day (n)

/ə/ /sləʊ/ /njuːz/ /deɪ/

Ngày không có nhiều tin tức

Mẫu câu tiếng Anh về chủ đề truyền thông và báo chí

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Reporters, editors, editing assistants, editor-in-chiefs, deputy editors, heads of department press services, and other professional journalists face career hazards, yet they are not well protected.

Các phóng viên, biên tập viên, trợ lý chỉnh sửa, tổng biên tập, Phó biên tập viên, Trưởng phòng Dịch vụ Báo chí Sở và các nhà báo chuyên nghiệp khác đối mặt với các mối nguy hiểm nghề nghiệp, nhưng họ không được bảo vệ tốt.

Journalists typically focus on reporting. Journalists can also publish pieces that reflect and provide information.

Các nhà báo thường tập trung vào báo cáo.Các nhà báo cũng có thể xuất bản các tác phẩm phản ánh và cung cấp thông tin.

Press is currently the primary source of information and input on public opinion.

Báo chí hiện là nguồn thông tin chính và đầu vào về dư luận.

The term "media" can refer to various art forms, including literature and film.

Thuật ngữ "phương tiện truyền thông" có thể đề cập đến các hình thức nghệ thuật khác nhau, bao gồm văn học và phim ảnh.

More and more individuals are using smartphones and other electronic devices to read the news.

Ngày càng nhiều cá nhân đang sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác để đọc tin tức.

Do you believe that over time, news reporting has improved, declined, or remained the same?

Bạn nghĩ rằng theo thời gian, việc trường thuật tin tức sẽ được cải thiện, suy giảm hay không thay đổi gì cả?

Do journalists have any topics they shouldn't cover? Why?

Các nhà báo có bất kỳ chủ đề nào họ không nên bao gồm không? Vì sao lại như thế?

What is now making headlines both domestically and abroad? How did you find out about it?

Điều gì hiện đang xuất hiện trên các tiêu đề cả trong và ngoài nước? Bạn tìm ra nó bằng cách nào?

image-alt

Bài nói tiếng Anh về phương tiện truyền thông

Tiếng Anh:

Due to its user-friendly qualities, social media is a tool that is growing fairly popular these days. People are having the opportunity to engage with one another across distances thanks to social media sites like Facebook, Instagram, Twitter, and others. In other words, owing to social media, the entire world is at our fingertips, particularly among the most frequent users of social media are young people. All this makes you wonder that something so powerful and with such a massive reach cannot be all good. Social media is no different from a coin, which always has two sides to it. Therefore, different people's viewpoints on this contentious subject vary. Therefore, we shall examine the benefits and drawbacks of social media in this essay about it.

****Comment 4: Em làm rõ những từ viết tắt (BC, SM), và sửa lại phần “Completely of this leads you ….”

Advantages of social media:

  • There are many benefits to social media when we consider its good side. The most crucial one is a fantastic educational tool. Anyone can access any information they need with a single click. Social media can be used by students to educate themselves on a variety of topics.

  • Furthermore, social media has made live lectures possible. While seated in India, you can listen in on a lecture taking place in America.

  • Additionally, as more and more people turn away from newspapers, they depend more and more on social media for news. Through it, you are constantly kept informed on the most recent events in the world. A person develops a greater social awareness of global challenges.

  • Additionally, it improves ties to the people you love. Social internet has eliminated the barrier of distance. For instance, communicating with friends and family who live abroad is simple.

  • Most importantly, it offers young, aspiring artists a fantastic platform to freely display their ability. Social media can also help you find excellent job prospects.

  • Companies who want to market their brands can profit from yet another advantage. Social media has emerged as a major platform for advertising and provides you with many options to interact with customers.

Disadvantages of social media:

  • Despite having such distinct advantages, social media is regarded as one of society's most detrimental forces. The misuse of social media can have serious repercussions if it is not controlled.

  • Due to the unprecedented invasion of your privacy, it is detrimental. Children are a target for predators and hackers because of the excessive sharing that occurs on social media. It also results in cyberbullying, which has a tremendous negative impact on everyone.

  • Therefore, it is important to always keep an eye on what children are posting on social media, especially. The next addiction is social media, which is very popular among young people.

  • Due to time spent on social media instead of studying, this addiction affects a student's academic performance. Social media also causes rifts within communities. It is used to spread fake news, which contaminates the minds of peaceful folks.

In conclusion, there are undoubtedly benefits and drawbacks to social networking. But in the end, everything is up to the consumer. The young people must, in particular, strike a balance between their social media use, physical activity, and academic success. Anything used excessively may be dangerous, and social media is no different. As a result, we must make an effort to lead a balanced, fulfilling life.

Tiếng Việt:

Do đặc tính thân thiện với người dùng, phương tiện truyền thông xã hội là một công cụ đang phát triển khá phổ biến ngày nay. Mọi người đang có cơ hội tương tác với nhau trên mọi khoảng cách nhờ các trang web truyền thông xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và những trang khác. Nói cách khác, nhờ có mạng xã hội, toàn bộ thế giới nằm trong tầm tay của chúng ta. Đặc biệt trong số những người sử dụng mạng xã hội thường xuyên nhất là những người trẻ tuổi. Tất cả những điều này hoàn toàn khiến bạn phải đặt câu hỏi rằng liệu điều gì đó mạnh mẽ và có tác động rộng rãi như vậy có thể thực sự mang lại hiệu quả tích cực hay không. Mạng xã hội không khác gì một đồng xu, luôn có hai mặt của nó. Do đó, quan điểm của những người khác nhau về chủ đề gây tranh cãi này cũng khác nhau. Do đó, chúng tôi sẽ xem xét những lợi ích và hạn chế của mạng xã hội trong bài luận này về nó.

Các lợi ích của phương tiện truyền thông xã hội:

  • Có rất nhiều lợi ích đối với mạng xã hội khi chúng ta xem xét mặt tốt của nó. Điều quan trọng nhất là một công cụ giáo dục tuyệt vời. Bất kỳ ai cũng có thể truy cập bất kỳ thông tin nào họ cần chỉ với một cú nhấp chuột. Học sinh có thể sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để giáo dục bản thân về nhiều chủ đề khác nhau.

  • Hơn nữa, phương tiện truyền thông xã hội đã làm cho các bài giảng trực tiếp trở nên khả thi. Khi ngồi ở Ấn Độ, bạn có thể nghe một bài giảng diễn ra ở Mỹ.

  • Ngoài ra, khi ngày càng có nhiều người quay lưng với báo chí, họ ngày càng phụ thuộc nhiều hơn vào mạng xã hội để tìm tin tức. Thông qua đó, bạn liên tục được cập nhật về các sự kiện gần đây nhất trên thế giới. Một người phát triển nhận thức xã hội cao hơn về những thách thức toàn cầu.

  • Ngoài ra, nó cải thiện mối quan hệ với những người bạn yêu thương. Mạng xã hội đã xóa bỏ rào cản về khoảng cách. Ví dụ, giao tiếp với bạn bè và gia đình sống ở nước ngoài rất đơn giản.

  • Quan trọng nhất, nó cung cấp cho các nghệ sĩ trẻ, đầy tham vọng một nền tảng tuyệt vời để tự do thể hiện khả năng của họ. Phương tiện truyền thông xã hội cũng có thể giúp bạn tìm thấy những triển vọng việc làm xuất sắc.

  • Các công ty muốn tiếp thị thương hiệu của họ có thể thu lợi từ một lợi thế khác. Phương tiện truyền thông xã hội đã nổi lên như một nền tảng chính để quảng cáo và cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn để tương tác với khách hàng.

Nhược điểm của phương tiện truyền thông xã hội:

  • Mặc dù có những lợi thế khác biệt như vậy, nhưng mạng xã hội được coi là một trong những lực lượng bất lợi nhất cho xã hội. Việc lạm dụng phương tiện truyền thông xã hội có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu nó không được kiểm soát.

  • Do sự xâm phạm riêng tư của bạn chưa từng có, điều đó thật bất lợi. Trẻ em là mục tiêu của những kẻ săn mồi và tin tặc vì sự chia sẻ quá mức xảy ra trên phương tiện truyền thông xã hội. Nó cũng dẫn đến bắt nạt trên mạng, có tác động tiêu cực to lớn đến mọi người.

  • Vì vậy, điều quan trọng là phải luôn theo dõi những gì trẻ đăng trên mạng xã hội, đặc biệt là. Sự bổ sung tiếp theo là mạng xã hội, rất phổ biến trong giới trẻ.

  • Do thời gian dành cho mạng xã hội thay vì học tập, chứng nghiện này ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh. Mạng xã hội cũng gây ra rạn nứt trong cộng đồng. Nó được sử dụng để lan truyền tin tức giả mạo, làm ô nhiễm tâm trí của những người yêu chuộng hòa bình.

Tóm lại, chắc chắn có những lợi ích và hạn chế đối với mạng xã hội. Nhưng cuối cùng, mọi thứ đều phụ thuộc vào người tiêu dùng. Đặc biệt, những người trẻ tuổi phải đạt được sự cân bằng giữa việc sử dụng mạng xã hội, hoạt động thể chất và thành công trong học tập. Bất cứ thứ gì được sử dụng quá mức đều có thể nguy hiểm và mạng xã hội cũng không khác gì. Kết quả là, chúng ta phải nỗ lực để có một cuộc sống cân bằng và viên mãn.

image-alt

Bài tập

Dưới đây sẽ là một số câu tiếng Việt về đề tài truyền thông và báo chí, có sử dụng những từ vựng đã được liệt kê ở các bảng phía trên. Hãy xác định đúng từ vựng và điền chúng vào bản dịch tiếng Anh bên dưới:

  1. Công ty xuất bản một bản tin hàng tuần cho nhân viên của mình.

  2. Các tờ báo lá cải thường thu hút người đọc bằng những tiêu đề giật gân.

  3. Bộ trưởng đã vượt qua các nhà báo đang chờ đợi, từ chối nói chuyện với họ.

  4. Tôi tin rằng những người quay phim và chuyên gia ánh sáng của chúng tôi cũng giỏi như bất kỳ ai trên thế giới.

  5. Các doanh nghiệp nhỏ thường không đủ khả năng chi trả cho các nhà thiết kế web tư vấn.

  6. Từng là một phóng viên ảnh từng đoạt giải thưởng, giờ đây, cô chụp ảnh đồ ăn cho các tạp chí bóng bẩy.

  • Cameramen

  • Bulletin(s)

  • Tabloid(s)

  • Photojournalist(s)

  • Journalist(s)

  • Web designer(s)

  1. The company publishes a weekly ________ for its employees.

  2. The ________ often attract readers with sensational headlines.

  3. The minister pushed past the waiting ________, refusing to speak to them.

  4. I believe that our ________ and our lighting specialists are as good as any in the world.

  5. Small businesses often cannot afford the costs of consultant ________.

  6. Once an award-winning ________, she now takes pictures of food for glossy magazines.

Đáp án:

  1. Bulletin

  2. Tabloids

  3. Journalists

  4. Cameramen

  5. Web designers

  6. Photojournalist

Tổng kết

Bài viết vừa rồi đã đi qua những gì cần nắm từ vựng về truyền thông và báo chí trong tiếng Anh. Qua những ví dụ và bài tập vận dụng, mong người đọc có thể tiếp thu kiến thức mới, mở rộng vốn từ vựng và hiểu biết sâu sắc hơn về đề tài này.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...