TỪ VỰNG VỀ BÓNG ĐÁ ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT
Trong các bộ môn thể thao, bóng đá có thể là bộ môn mà được nhiều các bạn đọc quan tâm và hiểu biết nhất. Tuy nhiên, để diễn đạt được bộ môn này bằng tiếng Anh vẫn còn là một trở ngại đối với một vài bạn đọc. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc từ vựng về bóng đá trong tiếng Anh và bài tập vận dụng từ vựng vừa học được
Từ vựng tiếng anh vị trí đội hình chính thức và dự bị trong bóng đá
Goalkeeper: thủ môn
Defender: hậu vệ
Leftback: hậu vệ cánh trái
Rightback: Hậu vệ cánh phải
Fullback: Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hàng phòng ngự
Midfielder: trung vệ
Attacking midfielder : Tiền vệ tấn công
Centre midfielder : Tiền vệ trung tâm
Defensive midfielder : Tiền vệ phòng ngự
Striker: Tiền đạo cắm
Second striker: Tiền đạo hộ công
Central forward: Tiền đạo trung tâm
Left winger: tiền đạo cánh trái
Right winger: tiền đạo cánh phải
Deep-lying playmaker : Tiền vệ kiến thiết lùi sâu
Manager: huấn luyện viên
Substitute: Cầu thủ dự bị.
Xem thêm:
Các từ vựng liên quan tới bóng đá trong tiếng Anh khác
A match: trận đấu
A pitch: sân thi đấu
A referee: trọng tài
A linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
A foul: lỗi
Full-time: hết giờ
Injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
Extra time: hiệp phụ
Offside: việt vị
An own goal : bàn đốt lưới nhà
An equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
A draw: một trận hoà
A penalty shoot-out: đá luân lưu
A goal difference: bàn thắng cách biệt
A head-to-head: chỉ số đối đầu
A play-off: trận đấu giành vé vớt
The kick-off: quả giao bóng
A goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
A free-kick: quả đá phạt
A penalty: quả phạt 11m
A corner: quả đá phạt góc
A throw-in: quả ném biên
A header: quả đánh đầu
A backheel: quả đánh gót
Video Assistant Referee (VAR): Trợ lí trọng tài video
Ball possession percentage: tỉ lệ kiểm soát bóng
Man of the match (MOTM): Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu
Player/Manager of the month: Câu thủ/huấn luyện viên của tháng
Golden ball (Ballon d'Or): Quả bóng vàng
European golden boot: Chiếc giày vàng
Đoạn hội thoại mẫu trong bóng đá
Brian: Hey Tom! Did you catch the game last night between Real Madrid and Barcelona?
Tom: Yes, I did. The game was not that interesting though, both teams were facing a lot of injuries before the match, so many substitutes were given the chance to play.
Brian: I know. But, there were some highlights, for example Real Madrid managed to get a high ball possession percentage despite the absence of Modric, while the man of the match Gavi succeeded in making a brilliant free-kick.
Tom: I was really angry when Benzema missed the penalty, it would have been the equaliser, and the team did not capitalize any of the corners despite they have Rudiger.
Brian: The wingers of both team did not perform their best this game.
Tom: But I think we both can agree that the referee and the linesmen in this game were a little bias.
Brian: Yeah, there were a lot of fouls that were overseen. Hopefully, in future games, they will check the VAR more carefully.
Tom: Yeah, as some of these fouls may be the turning point of the game as it may results in penalties. Well, I have to go now. It’s nice talking to you. Bye!
Brain: Me too. Bye!
Dịch:
Brian: Chào Tom! Bạn có xem trận đấu đêm qua giữa Real Madrid và Barcelona không?
Tom: Có, tớ có xem. Trận đấu diễn ra không mấy thú vị, cả hai đội đều gặp rất nhiều chấn thương trước trận đấu nên rất nhiều cầu thủ thay thế được trao cơ hội ra sân.
Brian: Tớ biết. Tuy nhiên, vẫn có một số điểm nổi bật, ví dụ như Real Madrid giành được tỷ lệ tranh bóng cao dù thiếu vắng Modric, trong khi cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu Gavi đã thực hiện thành công một quả đá phạt tuyệt vời.
Tom: Tớ thực sự tức khi Benzema sút hỏng quả phạt đền, lẽ ra đó sẽ là bàn gỡ hòa, và cả đội đã không tận dụng được quả phạt góc nào dù họ có Rudiger.
Brian: Các cầu thủ chạy cánh của cả hai đội đã không thể hiện tốt nhất trận đấu này.
Tom: Nhưng tớ nghĩ cả hai chúng ta đều có thể đồng ý rằng trọng tài và các trọng tài biên trong trận đấu này đã có một chút thiên vị.
Brian: Đúng vậy, có rất nhiều pha phạm lỗi đã được bỏ qua. Hy vọng rằng trong những trận đấu sau, họ sẽ kiểm tra VAR kỹ càng hơn.
Tom: Đúng, vì một số lỗi trong số này có thể là bước ngoặt của trận đấu vì nó có thể dẫn đến các quả phạt đền. Thôi tớ phải đi đây. Rất vui được nói chuyện với câu. Tạm biệt!
Brian: Tớ cũng vậy. Tạm biệt!)
Bài tập củng cố
Choose the most suitable answer for each space
That was a brilliant _________ from Cristiano Ronaldo. He positioned himself at the right place and at the right time. All he needed to do was to jump up and used his head.
A. backheel B. free-kick C. penalty D. header
Some people said that Man City was crazy to spend that much money on a _________. But now, he has proven his worth as he has managed to keep a clean sheet for five consecutive games and can give brilliant passes from a long distance.
A. midfielder B. central forward C. goalkeeper D. defender
The players are entering the ________.
A. station B. foul C. pitch D. header
The ________ is the time when players can take a break for 15 minutes before returning for the second half.
A. injury time B. half-time C. draw D. full-time
That’s ________. If the striker was to be more careful, he would have been able to receive the pass and have the chance to face the goalkeeper.
A. offside B. head-to-head C. extra time D. match
Đáp án:
1.D 2.C 3.C 4.B 5.A
Tổng kết
Bài viết trên đã cung cấp cho thi sinh một vài những từ vựng về bóng đá phổ biến. Hi vọng rằng qua bài viết, các thí sinh có thể áp dụng các từ trên vào các bài viết và trong giao tiếp.
Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp