Banner background

Understanding vocabulary for IELTS Listening | Chủ đề Câu lạc bộ và hoạt động xã hội

Vốn từ vựng rộng được tin là một trong những yếu tố tiên quyết ảnh hưởng đến khả năng sử dụng bốn kĩ năng cơ bản (Nghe, Nói, Đọc, Viết) của bất kì một môn ngữ nào. Trong IELTS Listening, các chủ đề từ vựng khác nhau được sử dụng rất đa dạng, đòi hỏi thí sinh phải trau dồi vốn từ vựng tương đối lớn để hoàn thành tốt bài thi.
understanding vocabulary for ielts listening chu de cau lac bo va hoat dong xa hoi

Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ thống kê các từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong IELTS Listening với chủ đề Câu lạc bộ và các hoạt động xã hội.

Key takeaways

  • 10 nhóm từ vựng xuất hiện nhiều qua các ngữ cảnh được trích dẫn trong bài thi Listening thực tế chủ đề: Câu lạc bộ và các hoạt động xã hội.

  • Bài tập thực hành kèm audio và đáp án.

Bài viết cùng chủ đề:

Từ vựng có tần suất xuất hiện cao trong IELTS Listening chủ đề Câu lạc bộ và các hoạt động xã hội

Nhóm từ 1:

  • Youth Council (n): /juːθ ˈkaʊnsl/ Hội sinh viên

  • Town council (n): /taʊn ˈkaʊnsl/ Hội đồng thị trấn

  • Election (n): /i'lek∫n/ sự bầu cử

  • Administrator (n): /əd'ministreitə[r]/ người quản lý, nhà quản lí

  • Chair (n): /t∫eə[r]/ chủ tịch

  • Local issues: /ˈloʊkəl ˈɪʃuz/ vấn đề ở địa phương

Mở rộng:

  • Stand for election = Run for election: Đứng ra ứng cử vị trí nào

  • Give sb a call: Gọi cho ai

  • Make suggestion to sb: Đưa ra gợi ý cho ai

Ví dụ:

Câu hỏi:

Chair of Young Coucil:____________

(Chủ tịch Hội Thanh niên: ___________)

Ngữ cảnh:

CAROLINE:          Good Morning. Youth Council. Caroline speaking.

ROGER:                Oh, hello, I’m interested in standing for election to the Youth Council, and I was told to give you a call.

CAROLINE:          That’s good. Could you I have your name, please?

ROGER:                Yes, it’s Roger Brown.

CAROLINE:          Thank you. I’m Caroline, the Youth Council administrator. So do you know much about what the Council does, Roger?

ROGER:                I’ve talked to Stephanie. S-T-E-P-H-A-N-I-E. I think she’s the chair of the Council.

CAROLINE:          That’s right.

ROGER:                And she told me a lot about it. How it’s a way for young people to discuss local issues, for example, and make suggestions to the town council. That’s what made me interested.

(Cam 11 Test 02)

Dịch:

Caroline: Xin chào. Đây là Hội đồng Thanh Niên. Tôi là Caroline xin nghe.

Roger: Oh, xin chào. Tôi quan tâm đến việc tham gia ứng cử vào Hội Thanh Niên, và tôi được hướng dẫn là gọi cho bạn.

Caroline: Hay quá. Làm ơn cho tôi biết tên của bạn được không?

Roger: Được ạ, tên tôi là Roger Brown.

Caroline: Cảm ơn. Tôi là Caroline, quản trị viên của Hội Thanh Niên. Vậy bạn có tìm hiểu nhiều về Hội rồi đúng không?

Roger: Tôi đã nói chuyện với Stephanie – tôi nghĩ cô ấy là chủ tịch của Hội.

Caroline: Đúng rồi.

Roger: Và cô ấy đã nói với tôi rất nhiều về Hội. Nó là nơi cho những người trẻ tuổi thảo luận những vấn đề của địa phương, ví dụ như là đưa ra những kiến nghị với Hội đồng thị trấn. Điều đó làm tôi thấy thích thú.

Tên của chủ tịch Hội Thanh niên là Stephanie. Đáp án cần điền là: Stephanie.

image-alt

Nhóm từ 2:

  • afford (v): /əˈfɔrd/ đủ khả năng

  • make time (v): /meɪk taɪm/ đảm bảo có đủ thời gian rảnh cho việc gì

  • aspect (n): /ˈæspɛkt/ mặt, phương diện

  • appeal = attract (v): /əˈpil/ hấp dẫn

  • work with sb (v): /wɜrk wɪð/ làm việc cùng ai

Mở rộng:

  • appeal to sb (v): hấp dẫn ai, thu hút ai

  • afford to do sth (v): đủ khả năng làm gì

  • improve the quality of the life: cải thiện chất lượng cuộc sống

  • disabled (a): bị tàn tật

Ví dụ:

Câu hỏi:

On Youth Council, Roger wants to work with young people who are _______.

(Ở Hội Đồng Thanh Niên, muốn làm việc cùng những bạn trẻ người _______.)

Ngữ cảnh:

CAROLINE:          Right. Are you sure you’ll have enough time for the Youth Council?

ROGER:                Yes, I’ve worked out that I can afford to reduce my hours at work, and that will make the time.

CAROLINE:          So is there any particular aspect of the Youth Council’s work that appeals to you, Roger?

ROGER:                Well, my sister is blind, so I’m particularly interested in working with disabled young people, to try and improve the quality of their lives.

CAROLINE:          That’s great.

(Cam 11 Test 02)

Dịch:

Uhm. Bạn có chắc bạn sẽ có đủ thời gian cho Hội Thanh Niên không?

Có chứ. Tôi đã sắp xếp và tôi có thể giảm giờ làm, và điều đó sẽ cho tôi thời gian.

Vậy có khía cạnh cụ thể nào trong công việc của Hội Thanh niên hấp dẫn bạn không, Roger?

Ah, em tôi bị mù, vì vậy tôi đặc biệt quan tâm đến những người trẻ khuyết tật, để cố gắng cải thiện chất lượng cuộc sống họ.

Tốt rồi.

Roger rất mong muốn được hỗ trợ những người trẻ khuyết tật để cải thiện chất lượng sống của họ. Đáp án là: Disabled.

image-alt

Nhóm từ 3:

  • get involve in (v): /ɡɛt ɪnˈvɒlvd ɪn/ tham gia vào

  • nominate (v): /ˈnɒmɪneɪt/ tiến cử

  • organize (v): /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức

  • arrange a meeting (v): /əˈreɪndʒ ə ˈmiːtɪŋ/ sắp xếp lịch hẹn

  • office: (n) /ˈɒfɪs/ cơ quan

  • suit (v): /suːt/ phù hợp với ai

  • contact (v): /ˈkɒntækt/ liên hệ

Mở rộng:

  • join: gia nhập, trở thành thành viên của một tổ chức, câu lạc bộ, …

  • join in (v): tham gia vào sự việc đang diễn ra, tiến hành

  • attend (v): tham dự (trang trọng)

  • participate in ~ take part in: tham dự, tham gia (ít trang trọng hơn)

  • set about sth ~ start to deal with sth: bắt đầu (để xử lý một vấn đề nào đó)

  • manage (v): xoay sở, sắp xếp

Ví dụ:

Câu hỏi:

Will come to talk to the Elections Officer next Monday at 9__________pm.

(Sẽ đến nói chuyện với Quản lý bầu cử thứ Hai tới lúc__________ giờ chiều/ tối)

Ngữ cảnh:

CAROLINE:          That’s great. Well, the best way to get involved is to be nominated by some people who you know.

ROGER:                Right. Can you tell me how to set about organising that?

CAROLINE:          You should talk to Jeffrey, our Elections Officer. I can arrange a meeting in the council office with him, if you like.

ROGER:                Yes, please.

CAROLINE:          He’ll be here next Monday, if that suits you

ROGER:                That’s the 14th, isn’t it?

CAROLINE:          Yes.

ROGER:                I can manage late afternoon.

CAROLINE:          Would you like to suggest a time? He generally leaves around 5.30.

ROGER:                Well, would 4.30 be OK? My last class finishes at 4, so I’d have plenty of time to get to your office.

CAROLINE:          Right, that’s fine. Oh, and could I have a phone number we can contact you on?

Dịch:

Tốt rồi. Ah, cách tốt nhất để tham gia là được đề cử bởi một vài người mà bạn biết.

Vậy à. Bạn có thể hướng dẫn tôi cách thức thực hiện không?

Bạn nên nói chuyện với Jeffrey, cán bộ bầu cử của chúng tôi. Tôi có thể sắp xếp cho bạn gặp ông ấy tại văn phòng, nếu bạn muốn.

Vâng, bạn làm ơn sắp xếp nhé.

Ông ta sẽ ở đây vào thứ hai tuần tới, nếu thời gian phù hợp với bạn.

Vậy là ngày 14 phải không?

Uhm.

Tôi có thể sắp xếp đến vào buổi chiều.

Bạn muốn chọn thời gian luôn không? Ông ấy thường về khoảng tầm 5.30.

Uhm, tầm 4.30 được không? Lớp học cuối của tôi tan lúc 4h, vì vậy tôi sẽ có nhiều thời gian để đến văn phòng bạn.

Thời gian sẽ đến gặp cán bộ bầu cử là 4:30. Đáp án là: 4:30.
image-alt

Nhóm từ 4:

  • organisation (n): /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃən/ tổ chức

  • volunteer (v): /ˌvɒlənˈtɪər/ hình nguyện

  • volunteering (n): /ˌvɒlənˈtɪərɪŋ/ việc tình nguyện

  • unpaid (a): /ʌnˈpeɪd/ không được chi trả

  • devote (v): /dɪˈvoʊt/ cống hiến

  • struggling (a): /ˈstrʌɡəlɪŋ/ gặp khó khăn, chật vật

  • tip (n): /tɪp/ mẹo

  • plan the budget (v): /plæn ðə ˈbʌdʒɪt/ lên kế hoạch tài chính

  • shop (v): /ʃɒp/ đi mua sắm

  • do the painting (v): /duː ðə ˈpeɪntɪŋ/ vẽ

  • do the wallpapering (v): /duː ðə ˈweɪlpərɪŋ/ dán tường

  • do the babysitting (v): /duː ðə ˈbeɪbisɪtɪŋ/ trông trẻ

  • decorate (v): /'dekəreit/   trang trí

  • childcare (v): /ˈʧajəldˌkeɚ/ chăm sóc trẻ con

Mở rộng:

  • Director of Operations: Giám đốc điều hành

Ví dụ:

Câu hỏi:

Which TWO activities that volunteers do are mentioned?

A     decorating

B     cleaning

C     delivering meals

D     shopping

E     childcare

Ngữ cảnh:

Good morning. My name’s Lucy Crittenden, and I’m the Director of Operations for an organisation that arranges volunteering in this part of the country. I’m hoping I can persuade one or two of you to become volunteers yourselves. Let me start by briefly explaining what we mean by volunteering.

Volunteers are teenagers and adults who choose to spend some time, unpaid, helping other people in some way. Most volunteers devote two or three hours to this every week, while a few do much more. The people they help may have physical or behavioural difficulties, for example.

Volunteers can do all sorts of things, depending on their own abilities and interests. If they’re supporting a family that’s struggling, for example, they may be able to give them tips on cooking, or recommend how to plan their budget or how to shop sensibly on their income. They might even do some painting or wallpapering, perhaps alongside any members of the family who are able to do it. Or even do some babysitting so that parents can go out for a while.

Dịch:

Chào buổi sáng. Tên tôi là Lucy Crittenden, và tôi là Giám đốc Điều hành của một tổ chức sắp xếp các hoạt động tình nguyện ở vùng này của đất nước. Tôi hy vọng tôi có thể thuyết phục một hoặc hai người trong số các bạn tự mình trở thành tình nguyện viên. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách giải thích ngắn gọn ý nghĩa của việc tình nguyện.

Tình nguyện viên là thanh thiếu niên và người lớn chọn dành thời gian, không được trả lương, để giúp đỡ người khác theo một cách nào đó. Hầu hết các tình nguyện viên dành hai hoặc ba giờ cho việc này mỗi tuần, trong khi một số ít làm được nhiều hơn thế. Ví dụ, những người họ giúp đỡ có thể gặp khó khăn về thể chất hoặc hành vi.

Tình nguyện viên có thể làm đủ mọi việc, tùy theo khả năng và sở thích của chính họ. Ví dụ: nếu họ đang hỗ trợ một gia đình đang gặp khó khăn, họ có thể cho mẹo nấu ăn hoặc đề xuất cách lập kế hoạch ngân sách hoặc cách mua sắm hợp lý dựa trên thu nhập của họ. Họ thậm chí có thể vẽ tranh hoặc dán giấy dán tường, có lẽ cùng với bất kỳ thành viên nào trong gia đình có khả năng làm việc đó. Hoặc thậm chí làm một số công việc trông trẻ để bố mẹ có thể ra ngoài một lúc.

Một trong những công việc mà tình nguyện viên có thể làm là vẽ và dán tường (painting and wallpapering ~ decorating ) và chăm sóc trẻ em (babysitting ~ childcare). Chọn đáp án A và E.

image-alt

Nhóm từ 5:
  • Purpose (n): /ˈpɜːrpəs/ mục đích

  • Boost (v): /buːst/ làm tăng, thúc đẩy, khích lệ

  • Give up sth (v): /ɡɪv ʌp/ từ bỏ điều gì

  • valuable (a): /ˈvæljʊəbl/ có giá trị

  • Time management (n): /taɪm ˈmænɪdʒmənt/ kĩ năng quản lý thời gian

  • employment prospects (n): /ɪmˈplɔɪmənt ˈprɒspɛkts/ triển vọng công việc

  • CV (n) = curriculum vitae: /ˌsiːˈviː/ hồ sơ lý lịch

Ví dụ:

Câu hỏi:

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO ways that volunteers can benefit from volunteering are mentioned?

A     learning how to be part of a team

B     having a sense of purpose

C     realising how lucky they are

D     improved ability at time management

E     boosting their employment prospects

Ngữ cảnh:

The benefit from volunteering isn’t only for the people being helped. Volunteers also gain from it: they’re using their skills to cope with somebody’s mental or physical ill health, and volunteering may be a valuable element of their CV when they’re applying for jobs: employers usually look favourably on someone who’s given up time to help others. Significantly, most volunteers feel that what they’re doing gives them a purpose in their lives. And in my opinion, they’re lucky in that respect, as many people don’t have that feeling.

Dịch:

Lợi ích từ hoạt động tình nguyện không chỉ dành cho những người được giúp đỡ. Các tình nguyện viên cũng thu được lợi ích từ điều đó: họ đang sử dụng các kỹ năng của mình để đối phó với tình trạng sức khỏe thể chất hoặc tinh thần của ai đó, và hoạt động tình nguyện có thể là một yếu tố có giá trị trong CV của họ khi họ đi xin việc: các nhà tuyển dụng thường có thiện cảm với những người dành thời gian để giúp đỡ người khác. Đáng chú ý là hầu hết các tình nguyện viên cảm thấy rằng những gì họ đang làm mang lại cho họ một mục đích trong cuộc sống. Và theo tôi, họ may mắn ở khía cạnh đó, vì nhiều người không có cảm giác đó.

Một trong các lợi ích mà tình nguyện viên có thể nhận được là lợi thế trong CV cá nhân và khiến họ sống có mục đích hơn. Chọn đáp án BE.

image-alt

Nhóm từ 6:

  • Sign (n): /saɪn/ dấu hiệu, triệu chứng

    community

  • centre (n): /'sentə[r]/ trung tâm cộng đồng

  • youth: (n) /juːθ/ tuổi trẻ

  • encourage (v): /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ khuyến khích

Mở rộng:

  • face the difficulty (n): gặp khó khăn

  • Dementia (a): giảm sút trí tuệ

Ví dụ:

Câu hỏi:

Who have helped people to overcome physical difficulties? ________

Ngữ cảnh:

Habib supports an elderly lady who’s beginning to show signs of dementia. Once a week they, along with other elderly people, go to the local community centre, where a group of people come in and sing. The songs take the listeners back to their youth, and for a little while they can forget the difficulties that they face now.

Our volunteer Consuela is an amazing woman. She has difficulty walking herself, but she doesn’t let that stop her. She helps a couple of people with similar difficulties, who had almost stopped walking altogether. By using herself as an example, Consuela encourages them to walk more and more.

Dịch:

Habib hỗ trợ một phụ nữ lớn tuổi bắt đầu có dấu hiệu mất trí nhớ. Mỗi tuần một lần, họ cùng với những người cao tuổi khác đến trung tâm cộng đồng địa phương, nơi có một nhóm người đến và hát. Những ca khúc đưa người nghe trở về tuổi trẻ, để trong phút chốc họ có thể quên đi những khó khăn mà họ phải đối mặt hiện tại.

Tình nguyện viên Consuela của chúng tôi là một phụ nữ tuyệt vời. Cô ấy gặp khó khăn khi tự đi lại, nhưng cô ấy không để điều đó ngăn cản mình. Cô ấy giúp đỡ một vài người gặp khó khăn tương tự, những người gần như đã ngừng đi bộ hoàn toàn. Bằng cách lấy chính mình làm tấm gương, Consuela khuyến khích họ đi bộ nhiều hơn nữa.

→ Người giúp những người gặp khó khăn trong đi lại có động lực đi lại nhiều hơn là Consuela. Từ cần điền là Consuela.

image-alt

Nhóm từ 7:

  • Recreational (a): /rekri'ei∫ənl/ mang tính giải trí, để giải trí

  • Kit (n): /kit/ trang bị

  • Order (v): /'ɔ:də[r]/ đặt

  • Member (n): /'membə[r] thành viên

  • Membership (n): /'membə∫ip/ tư cách thành viên

Mở rộng:

  • Membership number (n): số hiệu thành viên

  • Recreational membership (n): thành viên nhằm mục đích giải trí

  • Cyclist (n): người đi xe đạp

Ví dụ:

Câu hỏi:

The club kit is made by a company called ……………… 

Bộ dụng cụ câu lạc bộ được sản xuất bởi một công ty có tên……………… 

Ngữ cảnh:

WOMAN:             No. OK, well, I’ll go with the Recreational membership, I think. And that allows me to join in the club activities, and so on?

JIM:                      That’s right. And once you’re a member of the club, you’re also permitted to wear our kit when you’re out cycling. It’s green and white.

WOMAN:             Yes, I’ve seen cyclists wearing it. So, can I buy that at the club?

JIM:                      No, it’s made to order by a company in Brisbane. You can find them online: they’re called Jerriz. That’s J-E-R-R-I-Z. You can use your membership number to put in an order on their website.

Dịch:

Không. Được rồi, tôi nghĩ là tôi sẽ đi với tư cách thành viên Giải trí. Và điều đó cho phép tôi tham gia các hoạt động của câu lạc bộ, v.v. chứ?

Đúng rồi. Và một khi bạn là thành viên của câu lạc bộ, bạn cũng được phép mặc bộ đồ của chúng tôi khi đi xe đạp. Nó màu xanh lá cây và màu trắng.

Vâng, tôi đã thấy những người đi xe đạp mặc nó. Vậy, tôi có thể mua cái đó ở câu lạc bộ không?

Không, nó được đặt hàng bởi một công ty ở Brisbane. Bạn có thể tìm thấy chúng trên mạng: chúng được gọi là Jerriz. Đó là J-E-R-R-I-Z. Bạn có thể sử dụng số thành viên của mình để đưa vào đặt hàng trên trang web của họ.

Bộ dụng cụ câu lạc bộ được sản xuất bởi một công ty có tên Jerriz. Từ cần điền là Jerriz.

image-alt

Nhóm từ 8:

  • Full membership: /fʊl ˈmɛmbərʃɪp/ quyền lợi thành viên đầy đủ

  • Recreational membership (n): /ˌrɛkrɪˈeɪʃənl ˈmɛmbərʃɪp/ thành viên nhằm mục đích giải trí

  • Ordinary (a): /ˈɔːrdənɛri/ bình thường, truyền thống

  • Race (n): /reɪs/ cuộc đua

  • Insurance (n): /ɪnˈʃʊrəns/ bảo hiểm

Ví dụ:

Câu hỏi:

●   Full membership costs $260; this covers cycling and 1……………… all over Australia

(Thành viên đầy đủ có giá $ 260; nó bao gồm việc đi xe đạp và (1)………………)

●   Recreational membership costs $108

(Thành viên giải trí có giá 108 đô la)

●   Cost of membership includes the club fee and 2………………

(Chi phí thành viên bao gồm phí câu lạc bộ và (2) ……….)

Ngữ cảnh:

JIM:                      OK. Well there are basically two types of adult membership. If you’re pretty serious about cycling, there’s the Full membership. That costs 260 dollars and that covers you not just for ordinary cycling but also for races both here in the city and also in other parts of Australia. (Q1)

WOMAN:             Right. Well, I’m not really up to that standard. I was more interested in just joining a group to do some cycling in my free time.

JIM:                      Sure. That’s why most people join. So, in that case you’d be better with the Recreational membership. That’s 108 dollars if you’re over 19, and 95 dollars if you’re under.

WOMAN:             I’m 25.

JIM:                      OK. It’s paid quarterly, and you can upgrade it later to the Full membership if you want to, of course. Now both types of membership include the club fee of 20 dollars. They also provide insurance in case you have an accident (Q2), though we hope you won’t need that, of course.

Dịch:

Ok. Về cơ bản có hai loại thành viên dành cho người lớn. Nếu bạn khá nghiêm túc về đạp xe, có thành viên trọn vẹn. Chi phí đó là 260 đô la và chi phí đó không chỉ cho bạn đi xe đạp thông thường mà còn cho các cuộc đua cả ở đây trong thành phố và các vùng khác của Úc.

Vâng. Chà, tôi không thực sự đạt tiêu chuẩn đó. Tôi thích thú hơn với việc tham gia một nhóm để đạp xe vào thời gian rảnh hơn.

Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao hầu hết mọi người tham gia. Vì vậy, trong trường hợp đó, bạn sẽ tốt hơn với tư cách thành viên Giải trí. Nó là 108 đô la nếu bạn trên 19 tuổi và 95 đô la nếu bạn dưới tuổi.

Tôi 25 tuổi.

Ok. Nó được trả theo quývà tất nhiên bạn có thể nâng cấpnó lên thành viên Đầy đủ nếu muốn. Bây giờ cả hai loại thành viên bao gồm phí câu lạc bộ là 20 đô la. Họ cũng cung cấp bảo hiểm trong trường hợp bạn gặp tai nạn, mặc dù chúng tôi tất nhiên là hy vọng bạn sẽ không cần đến nó.

Thành viên đầy đủ có giá $ 260 đã ó bao gồm việc đi xe đạp và các cuộc đua trên toàn nước Úc. Chi phí thành viên bao gồm phí câu lạc bộ và phí bảo hiểm. Vậy cần điền: (1) races - (2) insurance.

image-alt

Luyện tập

Questions 11 – 16

Choose the correct letter, A, B or C.

Information on company volunteering projects

11   How much time for volunteering does the company allow per employee?

A   two hours per week

B   one day per month

C   8 hours per year

12   In feedback almost all employees said that volunteering improved their

A   chances of promotion.

B   job satisfaction.

C   relationships with colleagues.

13   Last year some staff helped unemployed people with their

A   literacy skills.

B   job applications.

C   communication skills.

14   This year the company will start a new volunteering project with a local

A   school.

B   park.

C   charity.

15   Where will the Digital Inclusion Day be held?

A   at the company’s training facility

B   at a college

C   in a community centre

16   What should staff do if they want to take part in the Digital Inclusion Day?

A   fill in a form

B   attend a training workshop

C   get permission from their manager

Questions 17 and 18

Choose TWO letters, A-E.

What TWO things are mentioned about the participants on the last Digital Inclusion Day?

A     They were all over 70.

B     They never used their computer.

C     Their phones were mostly old-fashioned.

D     They only used their phones for making calls.

E     They initially showed little interest.

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E.

What TWO activities on the last Digital Inclusion Day did participants describe as useful?

A     learning to use tables

B     communicating with family

C     shopping online

D     playing online games

E     sending emails

(Cambridge IELTS 13 Listening Test 02)


Answers

11   C

12   B

13   C

14   B

15   B

16   A

17&18   C, E

19&20   B, D


Transcript

Thanks for coming everyone. OK, so this meeting is for new staff and staff who haven’t been involved with our volunteering projects yet. So basically, the idea is that we allow staff to give up some of their work time to help on various charity projects to benefit the local community. We’ve been doing this for the last five years and it’s been very successful.

Participating doesn’t necessarily involve a huge time commitment. The company will pay for eight hours of your time. That can be used over one or two days all at once, or spread over several months throughout the year (Q11). There are some staff who enjoy volunteering so much they also give up their own free time for a couple of hours every week. It’s completely up to you. Obviously, many people will have family commitments and aren’t as available as other members of staff.

Feedback from staff has been overwhelmingly positive. Because they felt they were doing something really useful, nearly everyone agreed that volunteering made them feel more motivated at work (Q12). They also liked building relationships with the people in the local community and felt valued by them. One or two people also said it was a good thing to have on their CVs.

One particularly successful project last year was the Get Working Project. This was aimed at helping unemployed people in the area get back to work. Our staff were able to help them improve their telephone skills, such as writing down messages and speaking with confidence to potential customers, which they had found quite difficult (Q13). This is something many employers look for in job applicants – and something we all do without even thinking about, every day at work.

We’ve got an exciting new project starting this year. Up until now, we’re mainly focused on projects to do with education and training. And we’ll continue with out reading project in schools and our work with local charities. But we’re also agreed to help out on a conservation project in Redfern Park (Q14). So if any of you fancy being outside and getting your hands dirty, this is the project for you.

I also want to mention the annual Digital Inclusion Day, which is coming up next month. The aim of this is to help older people keep up with technology. And this year, instead of hosting the event in our own training facility, we’re using the ICT suite at Hill College (Q15), as it can hold far more people.

We’ve invited over 60 people from the Silver Age Community Centre to take part, so we’ll need a lot of volunteers to help with this event.

If you’re interested in taking part, please go to the volunteering section of our website and complete the relevant form (Q16). We won’t be providing any training for this but you’ll be paired with an experienced volunteer if you’ve never done it before. By the way, don’t forget to tell your manager about any volunteering activities you decide to do.

——————

The participants on the Digital Inclusion Day really benefited. The majority were in their seventies, though some where younger and a few were even in their nineties! Quite a few owned both a computer and a mobile phone, but these tended to be outdated model (Q17). They generally knew how to do simple things, like send texts, but weren’t aware of recent developments in mobile phone technology. A few were keen to learn but most were quite dismissive at first – they couldn’t see the point of updating their skills (Q18). But that soon changed.

The feedback was very positive. The really encouraging thing was that participants all said they felt much more confident about using social media to keep in touch with their grandchildren (Q19), who prefer this form of communication to phoning or sending emails. A lot of them also said playing online games would help them make new friends and keep their brains active (Q20). They weren’t that impressed with being able to order their groceries online, as they liked going out to the shops, but some said it would come in handy if they were ill or the weather was really bad. One thing they asked about was using tablets for things like reading newspapers – some people had been given tablets as presents but had never used them, so that’s something we’ll make sure we include this time.

Tìm hiểu thêm:

Tổng kết

Hiểu và nắm vững các từ vựng chủ đề Câu lạc bộ và các hoạt động xã hội là một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên và tiên quyết để hoàn thành tốt bài thi Listening IELTS liên quan đến chủ đề này. Bên cạnh việc học từ vựng, thí sinh cũng cần nghe và luyện nghe thường xuyên để đạt được hiệu quả tốt nhất.


Tham khảo

  • IELTS Training Online, ieltstrainingonline.com.

  • Esol, Cambridge. Cambridge IELTS 11 With Answers.

  • Esol, Cambridge. Cambridge IELTS 13 With Answers.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...