Vận dụng từ vựng về luật pháp vào dạng bài Problem & Solution
Key takeaways
Dạng bài Problem & Solution: trả lời về nguyên nhân của vấn đề được đưa ra và hướng giải quyết
Phương pháp tìm ý tưởng: nhìn từ nhiều góc độ khác nhau
Từ vựng và cấu trúc có thể áp dụng: từ vựng, cấu trúc về luật pháp, chính sách
Trong bài thi IELTS Writing Task 2, dạng bài Problem & Solution là một trong những dạng bài quan trọng đòi hỏi người học phải nắm vững cấu trúc và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả cao.
Bài viết này sẽ giới thiệu hệ thống từ vựng và các cụm từ thường dùng liên quan đến chủ đề luật pháp, quy định và chính sách, đồng thời hướng dẫn người học cách vận dụng linh hoạt những ngôn ngữ đó vào việc diễn đạt ý tưởng sao cho mạch lạc và hiệu quả trong dạng bài Problem & Solution.
Giới thiệu dạng bài Problem & Solution trong Writing Task 2

Dạng bài Problem & Solution sẽ đưa ra một vấn đề nào đó trong xã hội, yêu cầu người làm bài cần trả lời về nguyên nhân của vấn đề và hướng giải quyết của vấn đề đó. Dưới đây là một số đề bài ví dụ:
In spite of the advances made in agriculture, many people around the world still go hungry. Why is this the case? What can be done about this problem? (Test 4 Cambridge 13) (Bất chấp những tiến bộ đạt được trong nông nghiệp, nhiều người trên thế giới vẫn bị đói. Tại sao điều này lại xảy ra? Chúng ta có thể làm gì về vấn đề này?)
Overpopulation in many major urban centres around the world is a major problem. What are the causes of this? How can this problem be solved? (IELTS Liz, Sample questions) (Quá tải dân số ở nhiều trung tâm đô thị lớn trên thế giới là một vấn đề lớn. Nguyên nhân của điều này là gì? Làm thế nào để giải quyết vấn đề này?)
In some countries the average weight of people is increasing and their levels of health and fitness are decreasing. What do you think are the causes of these problems and what measures could be taken to solve them? (Test 4 IELTS Cambridge 8) (Ở một số quốc gia, cân nặng trung bình của mọi người ngày càng tăng và mức độ sức khỏe và thể chất của họ đang giảm. Nguyên nhân của những vấn đề này là gì và những biện pháp nào có thể được thực hiện để giải quyết chúng?)
Đọc thêm: Cách viết dạng bài Problem and Solution Essay trong IELTS Writing Task 2
Phương pháp tìm ý tưởng trong Writing Task 2
Có rất nhiều phương pháp để người học có thể xây dựng ý tưởng cho đoạn văn. Một trong số đó là phương pháp “nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau”. Tức là với cùng một vấn đề, các đối tượng khác nhau sẽ có cách nhìn nhận và biện pháp giải quyết khác nhau.
Ví dụ, với đề bài “Overpopulation in many major urban centres around the world is a major problem. What are the causes of this? How can this problem be solved?”, ta có thể có những ý tưởng sau:
Causes | Solutions | |
---|---|---|
Chính quyền nhà nước | Do cơ chế quản lý của nhà nước: đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa => tạo nhu cầu việc làm lớn, thu hút lao động đến làm | Thúc đẩy đô thị vệ tinh để giãn dân ra vùng lân cận. Ban hành các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp di chuyển ra ngoại ô. Hỗ trợ nông dân khi quay về nông thôn. |
Người dân | Ở thành thị có nhiều cơ hội việc làm với mức lương tốt hơn, các dịch vụ xã hội đầy đủ và tiện lợi hơn, cơ hội phát triển nhiều hơn, địa điểm vui chơi giải trí phong phú hơn… | Chủ động tìm kiếm các cơ hội việc làm tốt tại khu vực nông thôn nơi mình sinh sống. |
Thông thường, đối với những đề bài về Problem & Solution, người học đều có thể nhìn từ các góc độ khác nhau, từ góc độ vĩ mô (nhà nước), tới quy mô nhỏ hơn (doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, các phong trào, nhóm lợi ích,…), nhỏ hơn nữa (gia đình) và tới góc độ nhỏ nhất (từng cá nhân)…
Bằng cách này, bài phân tích sẽ trở nên toàn diện và đa chiều hơn.
Khi nhìn từ góc độ nhà nước, hay những góc độ nhỏ hơn như các doanh nghiệp, cơ quan đoàn thể, nhóm xã hội, các phong trào,… thì thường cả nguyên nhân và giải pháp của vấn đề đều có liên quan tới vấn đề luật pháp, đường lối, chính sách,… Vì vậy người học có thể học những cách diễn đạt về luật lệ, quy định để áp dụng vào dạng bài Problem & Solution.

Các cách diễn đạt về luật pháp, quy định, chính sách
Các diễn đạt liên quan đến luật lệ, quy định:
Pass a new law (referring to something): thông qua một luật mới (về vấn đề gì) |
---|
Ví dụ: The government has just passed a new law referring to drunk driving, so you should drink no alcohol before driving. (Chính phủ vừa thông qua luật mới về lái xe khi uống rượu, nên tốt nhất bạn bạn đừng uống chất có cồn trước khi lái xe nhé.)
Adhere to / comply with / abide by something: tuân theo cái gì |
---|
Ví dụ: Even when you’re the principal’s daughter, you still need to comply with the school’s regulations. (Kể cả khi bạn là con gái thầy hiệu trưởng, bạn vẫn phải tuân thủ quy định của trường học.)
New regulations are introduced to / brought in to …: những quy định mới được đưa ra để … |
---|
Ví dụ: These new regulations are introduced to ensure that everyone will put waste in the right place. (Những quy định mới này được đưa ra để đảm bảo mọi người vứt rác đúng nơi quy định.)
Standardize something: tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn cái gì |
---|
Ví dụ: The company should standardize the process of productivity assessment because it is being conducted in inconsistent ways. (Công ty mình nên quy chuẩn hóa quy trình đánh giá hiệu quả công việc, vì hiện tại nó đang được làm theo những cách không đồng bộ.)
Have an obligation to V: bắt buộc phải làm gì |
---|
Ví dụ: Students have an obligation to go to school on time. (Học sinh bắt buộc phải đến trường đúng giờ.)
In breach of (the law): do vi phạm quy định |
---|
Ví dụ: Students who are late might be suspended from school in breach of the school’s regulation. (Học sinh nào đi học muộn có thể bị đình chỉ học do vi phạm quy định.)
Satisfy the requirements: đáp ứng các yêu cầu |
---|
Ví dụ: All employees are supposed to satisfy the requirements in this company. (Tất cả nhân viên đều cần phải đáp ứng những yêu cầu của công ty.)
Tighten controls: siết chặt kiểm soát |
---|
Ví dụ: The law on smoking is still unclear, so I hope the government will tighten controls so that people won’t slip through the cracks. (Luật về hút thuốc vẫn còn chưa rõ ràng, tôi hi vọng chính phủ siết chặt kiểm soát để người ta không lách luật.)
Infringe the regulations = break the rules: vi phạm quy định / luật |
---|
Ví dụ: You should ensure your projects don’t infringe the regulations, or you will have many troubles in the aftermath of illegal activities. (Bạn nên đảm bảo các dự án của bạn không vi phạm pháp luật, nếu không bạn sẽ gặp nhiều rắc rối do hành vi phạm pháp đấy.)
Flout the rules: cố tình vi phạm luật |
---|
Ví dụ: You may say you don’t flout the rules, but the current evidence shows you intentionally do. (Bạn có thể nói mình không cố tình vi phạm, nhưng bằng chứng đang cho thấy bạn có cố tình.)
be granted permission to V: được phép làm gì (một cách hợp pháp) |
---|
Ví dụ: Many people have an interest in going on safari, so they are happy to hear that they are granted permission to do so in safari parks. (Nhiều người có sở thích đi săn, nên họ rất vui khi được chính quyền cho phép đi săn trong một số công viên săn bắt.)
Seek permission to V: tìm kiếm sự cho phép làm gì |
---|
Ví dụ: My father is planning to build a new house, so he is seeking for the authority’s permission. (Bố tôi định xây nhà nên bố đang xin ý kiến của chính quyền.)
Cut through the red tape: bỏ qua những thủ tục rườm rà, những vấn đề không cần thiết về luật |
---|
Ví dụ: My father hopes the authority will cut through the red tape so that he can boost the speed of house constructing. (Bố tôi hi vọng chính quyền lược bỏ thủ tục rườm rà để bố đẩy nhanh tiến độ xây nhà.)
Develop / Formulate policies on…: Đưa ra / xây dựng những chính sách về… |
---|
Ví dụ: The parliament should formulate stricter policies on environmental protection. (Quốc hội nên có những chính sách về vấn đề bảo vệ môi trường chặt chẽ hơn.)
Vận dụng vào dạng bài Problem & Solution
Như đã nói ở trên, khi nhìn từ góc độ nhà nước hay các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, nhóm lợi ích, phong trào,… thì các nguyên nhân và giải pháp thường có thể liên quan tới luật pháp, quy định, chính sách, đặc biệt là các giải pháp.
Bài mẫu sau đây sẽ triển khai phương pháp nhìn từ các góc độ như vậy và áp dụng các từ ngữ về luật pháp, chính sách để diễn đạt các luận điểm, luận cứ trong phần giải pháp.
Đề bài: Overpopulation in many major urban centres around the world is a major problem. What are the causes of this? How can this problem be solved?
Bài mẫu:
Overpopulation is a serious problem that many cities all over the world are facing. While the reasons for this vary, many actions can be taken to solve it.
There are many reasons for the problem of overpopulation in urban areas around the world. The authorities, especially those in developing countries, tend to develop policies on industrialization and modernization to promote the economy. As a result, urbanization requires a lot of labour and also offers numerous jobs to attract them. As for individuals, job opportunities are the key factors that make them go to the cities and settle down there, even if they do not like the hustle and bustle of big cities. For example, many farmers in the countryside of Vietnam move to big cities and become motorbike taxi drivers because the need for drivers is high in cities with large populations.
Many measures can be taken to tackle this issue. Firstly, new regulations referring to counter-urbanization should be brought in to de-centralize overcrowded cities. For example, companies and universities can gain many benefits if their headquarters are located in or moved to suburban areas. Secondly, the authorities in the cities should tighten the controls on immigration by limiting the number of apartment complexes in the city centres. Any individual or organization that flouts the rules will get punishment. By formulating policies to put these two measures into practice, governments may not only slow down the increase in urban population but also gradually decrease that number in the long run.
In conclusion, while the causes of overpopulation in urban areas come from both the governments and citizens, governments should be the ones that take responsibility for solutions.
Tham khảo thêm:
Tổng kết
Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về dạng bài Problem & Solution trong IELTS Writing Task 2, đồng thời trình bày phương pháp phát triển ý tưởng và cách vận dụng ngôn ngữ phù hợp với các chủ đề liên quan đến luật pháp, quy định và chính sách. Tác giả kỳ vọng người học có thể áp dụng hiệu quả những phương pháp và cách diễn đạt đã đề cập để xử lý dạng bài này một cách nhanh chóng, logic và thuyết phục hơn trong quá trình ôn luyện cũng như khi làm bài thi chính thức.
Nếu người học mong muốn nâng cao vốn từ vựng học thuật cho bài thi IELTS Writing, Combo Academic Words for IELTS Writing là lựa chọn phù hợp. Bộ sách này cung cấp hệ thống từ vựng và cấu trúc bài bản, giải thích chi tiết ngữ nghĩa, cách sử dụng, kèm theo bài luyện tập ứng dụng. Liên hệ hotline 1900-2833 (nhánh số 1) hoặc chat tư vấn nhanh ở góc dưới màn hình để được giải đáp chi tiết.
Bình luận - Hỏi đáp