Đạt điểm cao TOEIC Listening Part 1 với 100 từ vựng quan trọng (Phần 1)

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số từ vựng phổ biến thường xuất hiện trong bài thi Listening phần 1, với các giải thích cụ thể về nghĩa từ, ví dụ và bài tập vận dụng.
author
Trần Thị Ngọc Huyền
28/02/2024
dat diem cao toeic listening part 1 voi 100 tu vung quan trong phan 1

TOEIC là một trong những bài thi phổ biến nhằm đánh giá sự thành thạo tiếng Anh của người học ngôn ngữ. Đối với bài thi nghe, thí sinh phải trả lời 100 câu hỏi thuộc 4 dạng bài khác nhau, trong đó có phần mô tả hình ảnh (Photographs). Trong phần thi này, có 6 câu hỏi tương đương 6 bức ảnh được đưa ra và thí sinh cần chọn câu mô tả phù hợp nhất. Phần thi được đánh giá là tương đối dễ hơn so với các phần còn lại. Tuy nhiên, để giành trọn điểm số, thí sinh ngoài việc nắm rõ đặc điểm của dạng bài hay chiến lược làm bài vẫn cần bổ sung một lượng từ vựng nhất định trong quá trình luyện thi TOEIC để đảm bảo việc nghe hiểu và lựa chọn đáp án.

Key takeaways

  • Bài viết giới thiệu 100 từ và cụm từ vựng thường xuất hiện trong bài thi TOEIC Listening phần 1.

  • Mỗi từ vựng được giải nghĩa, cung cấp ví dụ cũng như những kiến thức có liên quan (như lưu ý cách dùng hoặc từ đồng nghĩa/ trái nghĩa).

  • Cuối bài viết sẽ là phần ứng dụng từ vựng qua việc giải các câu hỏi ví dụ dạng mô tả tranh trong TOEIC Listening phần 1.

Khi tiếp cận dạng bài nghe mô tả hình ảnh, thí sinh trước tiên cần xác định dạng hình ảnh được cho là gì. Có hai dạng ảnh với các đặc điểm được chỉ ra cụ thể như sau

image-alt

Dạng ảnh tả người

Đặc điểm

Đối với dạng ảnh này, người là đối tượng trọng tâm của ảnh. Số lượng người dao động từ một, hai hoặc nhiều người. Trong các câu mô tả, hành động của người trong ảnh thường sẽ được nêu lên và đây được xem như yếu tố quyết định một đáp án là đúng hay sai, do vậy là phần mà thí sinh cần tập trung nghe. Các động từ này thường sẽ xuất hiện ở dạng V-ing của thì hiện tại tiếp diễn, với cấu trúc thường gặp:

Chủ ngữ + is/are + V-ing + (Tân ngữ/ cụm giới từ chỉ nơi chốn)

Ví dụ:

  • The man is painting a fence. (Người đàn ông đang sơn một cái hàng rào.)

  • The people are walking in the park. (Mọi người đang đi bộ trong công viên.)

Bên cạnh hành động chính mà các đối tượng trong ảnh đang thực hiện, một vài thông tin khác về các đối tượng cũng cần được chú ý như trạng thái, đặc điểm về ngoại hình, trang phục hay nơi chốn.

Ví dụ:

  • The women are crossing the desk from each other. (Những người phụ nữ ở đối diện nhau qua cái bàn làm việc.)

  • A woman is wearing a scarf. (Một người phụ nữ đang đeo một chiếc khăn quàng.)

Dựa vào tranh được cho trong đề, thí sinh thực hiện việc dự đoán các câu mô tả trước lúc nghe bằng cách trả lời những câu hỏi sau:

  • Những người xuất hiện trong tranh đang thực hiện hành động gì? 

  • Họ trông như thế nào? 

  • Họ đang ở đâu? 

Như vậy, thí sinh cần nắm được các động từ miêu tả hành động, tính từ miêu tả trạng thái; danh từ chỉ đặc điểm trang phục vị trí, nơi chốn của nhân vật. 

Từ vựng cho dạng tranh miêu tả người

Động từ miêu tả hành động

Các hành động được nhắc đến trong các câu mô tả thường tương ứng với các bộ phận khác nhau trên cơ thể, gồm có:

Hành động với mắt

  • Read /riːd/

Định nghĩa: đọc

Lưu ý về sử dụng: thường có tân ngữ theo sau, chỉ nội dung mà đối tượng đọc, như “a book, newspaper, magazine, notice, …”

Ví dụ: He's reading a book. (Anh ấy đang đọc một cuốn sách)

  • Look /lʊk/ 

Định nghĩa: Nhìn, xem, ngó

Lưu ý về sử dụng: Là nội động từ, tức là động từ không có tân ngữ theo sau. “Look" thường đi với các giới từ tạo thành cụm động từ mang các ý nghĩa khác nhau, như: Look through (nhìn vào trong, nhìn xuyên qua), Look at (nhìn vào), Look down at (nhìn xuống), Look out (nhìn ra ngoài), look into (nhìn vào để kiểm tra)

Ví dụ:

She’s looking through a purse. (Cô ấy đang nhìn vào trong một chiếc ví.)

They are looking out a window. (Họ đang nhìn ra ngoài cửa sổ.)

He's looking down at some notes. (Anh ấy đang nhìn xuống một số ghi chú.)

They're looking at a book. (Họ đang nhìn vào một cuốn sách.)

  • Watch /wɑːtʃ/

Định nghĩa: xem

Lưu ý về sử dụng: thường có tân ngữ theo sau, chỉ nội dung mà đối tượng xem, như “ a movie, a performance, a TV program,...

Ví dụ: Some people are watching a performance. (Một số người đang xem một màn trình diễn.)

Hành động với miệng

  • Talk /tɑːk/

Định nghĩa: nói, nói chuyện 

Lưu ý về sử dụng: Là nội động từ, không có tân ngữ theo sau. Động từ “talk" thường đi với các giới từ như “talk to someone" - nói chuyện với ai đó, hay “talk about something" - nói chuyện về vấn đề gì đó. 

Ví dụ: The man is talking to a waiter. (Người đàn ông đang nói chuyện với một người phục vụ.)

  • Eat /iːt/ 

Định nghĩa: ăn 

Lưu ý về sử dụng: Thường có tân ngữ theo sau

Ví dụ: She’s eating a meal in a restaurant. (Cô ấy đang dùng bữa trong một nhà hàng.)

  • Drink /drɪŋk/

Định nghĩa: uống 

Lưu ý về sử dụng: Thường có tân ngữ theo sau, là các danh từ chỉ loại đồ uống

Ví dụ: The men are drinking some beer. (Những người đàn ông đang uống một chút bia.)

  • Smile /smaɪl/

Định nghĩa: cười

Lưu ý về sử dụng: Không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Some of the women are smiling. (Một số người phụ nữ đang cười.) 

Hành động với tay

Nhóm động từ có tân ngữ theo sau, là các danh từ chỉ vật, đồ vật chịu tác động của hành động. 

  • Paint /peɪnt/

Định nghĩa: Sơn, vẽ màu

Ví dụ: They are painting a house/ a picture. (Họ đang sơn một ngôi nhà/ vẽ màu cho một bức tranh.)

  • Fix /fɪks/ 

Định nghĩa: sửa chữa

Từ gần nghĩa: repair /rɪˈper/ 

Ví dụ: The man is fixing a door. (Người đàn ông đang sửa một cái cửa)

  • Water /ˈwɑː.t̬ɚ/

Định nghĩa: tưới nước

Ví dụ: The woman is watering a plant. (Người phụ nữ đang tưới nước cây.) 

  • Plant /plænt/

Định nghĩa: Trồng (cây, hoa, các loài thực vật)

Ví dụ: They are planting trees. (Họ đang trồng cây.)

  • Sweep /swiːp/ 

Định nghĩa: quét sạch bụi (quét các bề mặt sàn, lối đi, sân, và thường bằng chổi)

Ví dụ: She is sweeping a walkway/ the floor. (Cô ấy đang quét sạch lối đi/ sàn nhà.)

Từ gần nghĩa: Wipe something down (hoặc wipe down something), nghĩa là lau sạch bề mặt (thường bằng vải lau)

Ví dụ: A woman is wiping down a countertop. (Một người phụ nữ đang lau sạch mặt bàn.)

  • Wash /wɑːʃ/

Định nghĩa: rửa, giặc, làm sạch một cái gì đó bằng nước, như rửa tay (washing hands), rửa chén (washing dishes), giặt quần áo (washing clothes), rửa kính (washing windows)...

Ví dụ: Some workers are washing cars. (Một số nhân viên đang rửa xe.)

  • Fold /foʊld/

Định nghĩa: gấp lại, gập lại

Ví dụ: They’re folding some papers/ folding a napkin. (Họ đang gấp một số tờ giấy/ một cái khăn ăn.)

  • Open /ˈoʊ.pən/

Định nghĩa: Mở ra

Ví dụ: They are opening a box/ a door. (Họ đang mở một cái hộp/ một cánh cửa.)

Từ trái nghĩa: Close /kloʊz/, nghĩa là đóng lại

Ví dụ: They're closing a window. (Họ đang đóng cửa sổ lại)

  • Post /poʊst/

Định nghĩa: đính, dán một cái gì đó (như thông báo, ghi chú, …) lên tường hoặc lên bảng

Ví dụ: The woman is posting signs on a wall. (Người phụ nữ đang dán biển báo trên tường.)

  • Hang /hæŋ/

Định nghĩa: Treo, mắc một món đồ nào đó lên (có thể lên tường, lên móc treo hoặc giá treo.)

Ví dụ: She’s hanging a poster/ clothes. (Cô ấy đang treo 1 tấm áp phích/ một vài món quần áo lên.)

  • Press /pres/

Định nghĩa: Ấn, nhấn nút

Ví dụ: She’s pressing a button on a device. (Cô ấy đang ấn nút trên một thiết bị.)

  • Hold /hoʊld/

Định nghĩa: Cầm, nắm một đồ vật gì đó

Ví dụ: She's holding a suitcase/ a coffee mug. (Cô ấy đang cầm một chiếc vali / một cốc cà phê.)

Từ gần nghĩa:

(1) Handle /ˈhæn.dəl/: cầm tay, dùng tay để mang hoặc cầm món đồ gì đó

Ví dụ: They're handling a package. (Họ đang cầm tay một gói hàng.)

(2) Carry /ˈker.i/: mang theo, đem theo món đồ gì đó

Ví dụ: Some people are carrying bags. (Một số người đang mang theo túi.)

  • Tie (dạng thức V-ing: tying) /taɪ/

Định nghĩa: buộc chặt, thắt chặt

Ví dụ: He is tying a rope/ tying his shoes. (Anh ấy đang buộc một cái dây thừng/ buộc giày.)

  • Lift /lɪft/

Định nghĩa: Nâng một món đồ lên

Ví dụ: One of the men is lifting the wooden plank. (Một trong những người đàn ông đang nâng tấm ván gỗ.)

  • Push /pʊʃ/

Định nghĩa: (dùng lực ở tay) đẩy một đồ vật

Ví dụ: She is pushing a shopping cart. (Cô ấy đang đẩy một chiếc xe đẩy hàng.)

  • Hand /hænd/ (hand something to someone, hoặc hand someone something)

Định nghĩa: đưa, trao tay món đồ nào đó

Ví dụ:  A man is handing a woman a brochure. (Một người đàn ông đang đưa cho một người phụ nữ tờ thông tin quảng cáo.)

           A man is handing money to a cashier. (Một người đàn ông đang đưa tiền cho nhân viên thu ngân.)

Từ gần nghĩa: Give /ɡɪv/ (Give someone something, hoặc give something to someone)

Định nghĩa: Trao, tặng vật gì cho ai

Ví dụ: The man is giving the woman a book. (Người đàn ông đang tặng cho người phụ nữ 1 cuốn sách.)

  • Distribute /dɪˈstrɪb.juːt/

Định nghĩa: phân phát món đồ nào đó cho nhiều người

Ví dụ: A woman is distributing some brochures. (một người phụ nữ đang phát một số tài liệu quảng cáo.)

  • Roll /roʊl/ up 

Định nghĩa: cuốn lại, cuộn tròn lại

Ví dụ: She is rolling up a poster. (Cô ấy đang cuộn một tấm áp phích lại.)

  • Wrap /ræp/ something up (Hoặc Wrap up something)

Định nghĩa: gói lại, bọc lại (bằng giấy, bao bì hoặc các vật liệu khác)

Ví dụ: The man is wrapping up some merchandise. (Người đàn ông đang gói một số hàng hóa.)

Từ gần nghĩa: Pack /pæk/

Định nghĩa: Đóng gói sản phẩm, hàng hoá vào các túi hoặc hộp

Ví dụ: They are packing items into a bag. (Họ đang đóng các sản phẩm vào 1 cái túi.)

Từ trái nghĩa: Unpack /ʌnˈpæk/

Định nghĩa: Mở ra, tháo, dỡ kiện hàng, gói hàng

  • Pick /pɪk/ something up (hoặc Pick up something)

Định nghĩa: Nhặt một món đồ lên

Ví dụ: The man is picking up some silverware. (Người đàn ông đang nhặt lên một vài món đồ bằng bạc.)

  • Turn something on (hoặc Turn on something)

Định nghĩa: bật lên, mở lên để một vật nào đó hoạt động, ví dụ bật đèn, bật các loại máy,...

Ví dụ: The man is turning on a light. (Một người đàn ông đang bật đèn lên.)

Từ gần nghĩa: Switch on something (Ấn nút bật công tắc để khởi động máy hoặc làm cho vật gì đó hoạt động)

Từ trái nghĩa: Turn off something/ Switch off something, nghĩa là “tắt đi”, để các vật ngừng hoạt động

  • Shake /ʃeɪk/

ĐỊnh nghĩa: bắt tay

Ví dụ: The women are shaking hands. (Những người phụ nữ đang bắt tay.)

  • Pour /pɔːr/

Định nghĩa: Rót, đổ một chất lỏng ra cốc, ly hoặc một đồ chứa khác.

Ví dụ: She is pouring water into the glass. (Cô ấy đang rót nước vào ly.)

Nhóm động từ không có tân ngữ theo sau, tuy nhiên câu có thể xuất hiện thêm các cụm giới từ bổ sung thông tin về nơi chốn, thời gian hoặc mục đích sự việc.

  • Type /taɪp/

Định nghĩa: Đánh máy

Ví dụ: The woman is typing on a keyboard/ on a computer. (Người phụ nữ đang gõ bàn phím / đang đánh máy tính.)

  • Reach /riːtʃ/

ĐỊnh nghĩa: Với lấy, vươn tay ra để sờ, nắm hoặc lấy cái gì đó

Ví dụ: A man is reaching for a bowl. (Một người đàn ông đang với lấy một cái bát.)

  • Write /raɪt/

ĐỊnh nghĩa: Viết, ghi chữ (lên giấy, bảng,...)

Ví dụ: They are writing on a blackboard. (Họ đang viết trên bảng đen.)

Hành động với chân

  • Stand /stænd/

ĐỊnh nghĩa: Đứng

Lưu ý cách dùng: là động từ không có tân ngữ theo sau, thường đi với các cụm giới từ chỉ vị trí nơi đối tượng đang đứng. 

Ví dụ:

A man is standing in front of a group/ standing near some chairs/ standing under some trees. (Một người đàn ông đang đứng trước một nhóm người/ đứng gần một số ghế/ đứng dưới một số cây.)

  • Walk /wɑːk/

Định nghĩa: đi bộ

Lưu ý cách dùng: là động từ không có tân ngữ theo sau, thường đi với các giới từ chỉ hướng đi, cách đi.

Ví dụ:

A man is walking along a path/ walking around a fountain/ walking toward a park/ walking past a sitting area. (Một người đàn ông đang đi bộ dọc theo con đường / đi quanh đài phun nước / đi bộ về phía công viên / đi ngang qua khu vực ghế ngồi.)

  • Go down 

Định nghĩa: đi xuống

Ví dụ: They are going down some stairs. (Họ đang đi xuống một số cầu thang.)

  • Cross t/krɑːs/

Định nghĩa: đi băng qua, đi qua phía bên kia (cây cầu, con sông, bên kia đường)

Ví dụ: They are crossing a bridge. (Họ đang đi qua một cây cầu)

Các hoạt động khác

Nhóm động từ có tân ngữ theo sau

  • Pay /peɪ/ for something

Định nghĩa: Trả tiền (cho cái gì đó)

Ví dụ: Some customers are paying for their meal. (Một số khách hàng đang trả tiền cho bữa ăn của họ.)

  • Study /ˈstʌd.i/

Định nghĩa: nghiên cứu, xem xét cẩn thận

Ví dụ: They're studying a drawing. (Họ đang nghiên cứu một bản vẽ.)

Từ gần nghĩa: Examine /ɪɡˈzæm.ɪn/

Định nghĩa: Nghiên cứu, kiểm tra một đồ vật nào đó cẩn thận hoặc khám, kiểm tra cơ thể bệnh nhân để phát hiện bệnh.

Ví dụ: She's examining a tire. (Cô ấy đang kiểm tra lốp xe.)

           She is examining a patient. (Cô ấy đang khám cho một bệnh nhân.)

  • Put on something (hoặc Put something on)

Định nghĩa (1): Mặc (quần áo, phụ kiện,..) lên cơ thể; 

Ví dụ: They are putting on safety glasses. (Họ đang đeo kính bảo hộ.)

Từ đồng nghĩa: Wear  /wer/

Định nghĩa (2): Đặt món đồ gì đó lên trên hoặc vào trong một đồ vật khác (Với nét nghĩa này, giới từ “on" có thể thay đổi thành “in"- nghĩa và “bên trong")

Ví dụ: She is putting some bags on a shelf. (Cô ấy đang đặt một số túi lên trên kệ.)

          She is putting stamps on envelopes. (Cô ấy đang dán tem lên trên phong bì.)

          She is putting some food in a basket. (Cô ấy đang bỏ một số thức ăn vào một cái giỏ.)

Từ trái nghĩa: Remove, take off something (Hoặc take something off)

Định nghĩa: Tháo, cởi bỏ, (quần áo), hoặc gỡ, lấy một vật gì đó ra

Ví dụ: She's removing her safety gloves. (Cô ấy đang tháo găng tay an toàn của mình.)

          She’s removing an item from a shelf. (Cô ấy đang lấy một món hàng khỏi kệ.)

          She's taking a coat off a hook. (Cô ấy đang lấy một chiếc áo khoác ra khỏi móc treo.)

  • Play /pleɪ/

Định nghĩa: Chơi (một món đồ, món nhạc cụ âm nhạc nào đó)

Ví dụ: They're playing instruments. (Họ đang chơi nhạc cụ âm nhạc.)

  • Move /muːv/

Định nghĩa: Dịch chuyển, di dời vị trí của một đồ vật nào đó

Ví dụ: He is moving some boxes. (Anh ấy đang dịch chuyển một vài chiếc hộp.)

  • Climb /klaɪm/

Định nghĩa: Leo lên, trèo lên

Ví dụ: He is climbing a ladder. (Anh ấy đang trèo lên một chiếc thang.)

  • Enter /ˈen.t̬ɚ/

Định nghĩa: Bước vào, đi vào trong (một địa điểm nào đó)

Vi dụ: Some people are entering a building. (Một số người đang bước vào một tòa nhà.)

Từ trái nghĩa: Leave /liːv/

Định nghĩa: Rời khỏi một nơi chốn nào đó

  • Get on something 

Định nghĩa: Bước lên, đi lên (một phương tiện giao thông)

Ví dụ: Some people are getting on a bus. (Một số người đang lên xe buýt.)

Từ gần nghĩa: Board /bɔːrd/

Định nghĩa: Đi lên tàu, xe, máy bay

Ví dụ: She's boarding a plane. (Cô ấy đang lên máy bay.)

  • Polish /ˈpɑː.lɪʃ/

Định nghĩa: Làm bóng, đánh bóng bề mặt cho sáng hơn

Ví dụ: She is polishing a window. (Cô ấy đang đánh bóng cửa sổ.)

  • Stack /stæk/

Định nghĩa: Chồng, xếp đồ vật gì đó lên thành đống

Ví dụ: A cashier is stacking some cups. (Một nhân viên thu ngân đang xếp một số cốc.)

           He is stacking books on a shelf. (Anh ấy đang xếp chồng sách trên kệ.)

  • Arrange /əˈreɪndʒ/

Định nghĩa: sắp xếp cho ngăn nắp

Ví dụ: They are arranging some chairs. (Họ đang sắp xếp một vài cái ghế.)

Từ gần nghĩa: Organize  /ˈɔːr.ɡən.aɪz/

Định nghĩa: Sắp xếp

Ví dụ: A man is organizing documents in a folder. (Một người đàn ông đang sắp xếp tài liệu trong một tập hồ sơ.)

  • Place something in/on something

Định nghĩa: Đặt, để một đồ vật ở một nơi nào đó

Ví dụ: He is placing a tray in a sink. (Anh ấy đang đặt một cái khay vào bồn rửa.)

           He is placing money on a countertop.(Anh ấy đang đặt tiền lên trên quầy.)

  • Install /ɪnˈstɑːl/

Định nghĩa: Cài đặt, lắp đặt một loại máy móc, thiết bị

Ví dụ: They’re installing a railing. (Họ đang lắp đặt một lan can.)

  • Prepare /prɪˈper/ 

Định nghĩa: Chuẩn bị

Ví dụ: She's preparing some food. (Cô ấy đang chuẩn bị một ít thức ăn.)

  • Lean over/ leaning against something

Định nghĩa: Tựa vào, dựa vào cái gì đó

Ví dụ: A man is leaning over a cash register. (Một người đàn ông đang dựa vào máy tính tiền.)

  • Cut /kʌt/

Định nghĩa: Cắt đứt, cắt ra thành từng mảnh, mẩu nhỏ

Ví dụ: A man is cutting grass/ some wood/ a piece of bread. (Một người đàn ông đang cắt cỏ / cắt một số gỗ / cắt một mẩu bánh mì.)

  • Cheer /tʃɪr/

Định nghĩa: Khích lệ, cổ vũ cho

Lưu ý cách dùng: Là động từ không có tân ngữ theo sau, nhưng có thể được bổ sung ý nghĩa bằng một cụm giới từ. 

Ví dụ: Some people are cheering for a sports team. (Một số người đang cổ vũ cho một đội thể thao.)

Tính từ/ phân từ miêu tả trạng thái

  • Be seated 

Định nghĩa: trạng thái đang ngồi

Ví dụ: The women are seated at the table. (Những người phụ nữ đã ngồi vào bàn.)

  • Be lined up

Định nghĩa: đứng xếp hàng

Ví dụ: Some runners are lined up for the start of a race. (Một số vận động viên chạy đang xếp hàng để bắt đầu cuộc đua.)

Danh từ chỉ đặc điểm trang phục

  • Long-sleeved shirt/ T-shirt 

Định nghĩa: Áo thun, áo sơ mi dài tay

Ví dụ: One of the men is wearing a long-sleeved shirt. (Một trong những người đàn ông mặc áo sơ mi dài tay.)

Lưu ý: Tính từ “Long" có thể được thay thế bởi “Short" nếu muốn mô tả các loại áo ngắn tay

  • Apron /ˈeɪ.prən/

Định nghĩa: Cái tạp dề, dùng để mặc khi nấu ăn hoặc làm phục vụ trong nhà hàng, quán nước

  • Scarf /skɑːrf/

Định nghĩa: Khăn choàng cổ

  • Gloves /ɡlʌvz/

Định nghĩa: Đôi găng tay

  • Tie /taɪ/

Định nghĩa: Cà ra vát

  • Jacket /ˈdʒæk.ɪt/

Định nghĩa: Áo khoác ngắn

  • Sweater /ˈswet̬.ɚ/

ĐỊnh nghĩa: Áo len dài tay

  • Glasses /ˈɡlæs·əz/

Định nghĩa: Kính mắt

  • Boots /buːts/

Định nghĩa: Giày ống

Bài tập vận dụng

Người học truy cập đường link này để lấy file nghe cho các ví dụ và bài tập sau: https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1E6s-6EsD7JSO4tIJyWVXefOBQ0QNMrWA

PART 1:

Directions: For each question in this part, you will hear four statements about a picture in your test book. When you hear the statements, you must select the one statement that best describes what you see in the picture. Then find the number of the question on your answer sheet and mark your answer. The statements will not be printed in your test book and will be spoken only one time.

Ví dụ 1:

image-alt

(Ví dụ được lấy từ sách ETS TOEIC Test 2019)

Phân tích:

Bước 1: Bước đầu khi quan sát hình, thí sinh cần xác định số người xuất hiện trong ảnh và đặc điểm về giới tính để dự đoán các chủ ngữ có thể được đề cập đến.

Đây là dạng ảnh tả người, với người là trọng tâm. Trong ảnh, chỉ có 1 người xuất hiện, như vậy cả 4 câu mô tả đều có cùng chủ ngữ (các chủ ngữ thường gặp có thể là a woman/ a man/ he/ she). Vậy thí sinh có thể dự đoán chủ ngữ trong các câu mô tả sẽ là “He", hoặc “A man".

Bước 2: Tiếp theo, hãy dự đoán một động từ mô tả hành động hoặc trạng thái, đặc điểm các đối tượng.

Đối với dạng tranh này, các động từ theo sau chủ ngữ sẽ khác nhau ở từng câu mô tả và đây được xem như yếu tố quyết định một đáp án là đúng hay sai. Các động từ này thường sẽ xuất hiện ở dạng V-ing của thì hiện tại tiếp diễn, chỉ hành động mà đối tượng thực hiện, hoặc trong một số ít trường hợp sẽ là các tính từ, danh từ miêu tả trạng thái và đặc điểm trang phục của đối tượng.

Thí sinh trả lời các câu hỏi sau:

  • Người trong tranh đang thực hiện hành động gì?

Trả lời: (Lần lượt xét các bộ phận như tay, mắt, miệng, chân để dễ dàng tìm động từ thích hợp): Hành động chính có thể dễ dàng nhìn thấy là “Viết". Câu mô tả được dự đoán là: “He is writing on a paper/on a…”

  • Người trong tranh đang ở trạng thái nào?

Trả lời: Đang ngồi trên một chiếc xe lăn.  Câu mô tả được dự đoán là: “He is seated on a wheelchair.”

  • Người trong tranh có đặc điểm gì về trang phục?

Trả lời: Mặc áo thun ngắn tay, quần short, mang giày thể thao. Vậy các câu mô tả dự đoán có thể là: “He is wearing short-sleeved T-shirt/ trainers/ shorts…”

Bước 3: Tập trung nghe các động từ trong 4 câu mô tả, loại bỏ câu có chứa động từ mô tả hành động không được thực hiện bởi đối tượng trong hình.

Lời thoại và đáp án:

(A) He's talking on a phone. > Loại, nhân vật không thực hiện hành động “talk" (nói chuyện)

(B) He's folding a newspaper. > Loại, nhân vật không thực hiện hành động “fold" (gấp)

(C) He's writing on a form. > Chọn, động từ chỉ hành động đã được dự đoán

(D) He's leaving an office. > Loại, nhân vật không thực hiện hành động “leave" (rời khỏi)

Ví dụ 2:

Ví dụ 2(Ví dụ được lấy từ sách ETS Toeic Test 2019)

Phân tích:

Khác với ảnh tả 1 người, ở dạng ảnh có từ 2 người trở lên, chủ ngữ trong các câu mô tả đôi lúc sẽ có sự khác biệt bởi mỗi người trong ảnh có thể đang thực hiện một hành động khác nhau. Thí sinh sẽ thường nghe các dạng chủ ngữ như the men/ the women/ they/ the people/ some people/ one of the men/ one of the women và đáp án đúng có thể là câu mô tả hành động, trạng thái chung của những người trong ảnh hoặc chỉ mô tả hành động mà 1 trong số họ đang làm. Vì vậy, ở dạng tranh này, nếu thí sinh nhận thấy những người trong tranh đang thực hiện hành động khác nhau thì việc tập trung nghe cả chủ ngữ và động từ tương ứng đi sau đó là điều cần thiết để xem động từ có phù hợp với chủ ngữ trong bức ảnh hay không.

Trong tranh trên, có thể nhận thấy cả 2 đối tượng cùng đang thực hiện một hành động, đó là nhìn vào máy photocopy có thể để xem xét kiểm tra xem máy có lỗi gì (look into) hoặc đang sửa chữa (fix/ repair) máy này.

Thí sinh thực hiện phân tích theo các bước như ở ví dụ 1.

Lời thoại và đáp án:

(A) They're looking into a copy machine. (Họ đang kiểm tra một cái máy in ấn.)

(B) They're posting notices on a board. (Họ đang đính thông báo lên bảng.)

(C) They're putting some papers in a file. (Họ đang đặt một vài giấy tờ vào tập tài liệu.)

(D) They're moving equipment out of a room. (Họ đang di dời thiết bị ra khỏi một căn phòng.)

Ví dụ 3:

Ví dụ 3Phân tích:

Tranh có nhiều người và những người trong tranh đang thực hiện các hành động, hoặc có trạng thái khác nhau. Thí sinh cần chú ý phân tích từng đối tượng, và thường tập trung vào những đối tượng có thể nhìn thấy rõ đặc điểm của họ trong tranh. Cụ thể:

  • Một người đàn ông đang chơi nhạc cụ âm nhạc. Câu mô tả dự đoán là: “A man is playing an instrument.”

  • Một số người đang ngồi trên ghế dài: “Some people are seated on a bench.”

Đáp án và lời thoại:

(A) A man is unpacking a suitcase. (Một người đàn ông đang mở một cái va-li.)

(B) A musician is playing an instrument outdoors. (Một nhạc công đang chơi nhạc cụ ở ngoài trời.)

(C) Some park benches are empty. (Một vài chiếc ghế dài trống ở công viên.)

(D) Some people are setting up a tent. (Một số người đang dựng một cái lều.)

Bài tập vận dụng

PART 1

Directions: For each question in this part, you will hear four statements about a picture in your test book. When you hear the statements, you must select the one statement that best describes what you see in the picture. Then find the number of questions on your answer sheet and mark your answer. The statements will not be printed in your test book and will be spoken only one time.

(Test 1)

Ví dụ 4

Ví dụ 5Ví dụ 6(test 2)

Ví dụ 7Ví dụ 8Ví dụ 9Đáp án và lời thoại

Test 1

Tranh 1:

  1. She's wearing a hat.

  2. She’s holding a coffee mug.

  3. She's washing her hands.

  4. She’s putting up a sign.

Tranh 2:

  1. The men are fixing a bicycle.

  2. The men are painting a fence.

  3. One of the men is carrying a toolbox.

  4. One of the men is cutting some wood.

Tranh 3:

  1. One of the women is typing on a computer.

  2. One of the women is lifting a cup.

  3. They're arranging some chairs.

  4. They're looking at a document.

Test 2

Tranh 1:

  1. He’s holding a book.

  2. He's hanging a clock.

  3. He’s painting a picture.

  4. He’s leaving a room.

Tranh 2:

  1. A customer is lifting a box onto a cart.

  2. A customer is paying for a purchase.

  3. A cashier is wrapping up some merchandise.

  4. A cashier is writing on a sign.

Tranh 3:

  1. Some chairs are being placed in a closet.

  2. Some snacks are being baked in an oven.

  3. The women are shaking hands.

  4. The women are wearing long-sleeved shirts.

Tổng kết

Phần 1 của bài viết giúp cung cấp cho thí sinh các từ vựng cần thiết để tiếp cận dạng bài nghe mô tả tranh có người. Ở phần tiếp theo, tác giả sẽ giới thiệu thêm các từ vựng liên quan đến dạng tranh tả cảnh và vật.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

3.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu