Banner background

Bài tập mạo từ a/an/the - Tổng hợp lý thuyết và bài tập có đáp án

Bài viết này sẽ đưa người đọc qua những gì cần biết về mạo từ a/an/the, các trường hợp sử dụng/ không sử dụng chúng và bài tập áp dụng có đáp án.
bai tap mao tu aanthe tong hop ly thuyet va bai tap co dap an

Mạo từ là một khía cạnh quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, nhưng nó thường gây khó khăn cho người học tiếng. Sự lựa chọn giữa “a,” “an,” và “the” có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu và cách người nghe hoặc độc giả hiểu thông tin. Bài viết này sẽ tóm tắt lý thuyết về cách sử dụng mạo từ, cùng với những bài tập mạo từ a/an/the giúp người học ôn tập kiến thức này.

Key takeaways

  • Mạo từ a/an/the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. “A” và “an” được sử dụng khi muốn giới thiệu một người hoặc vật lần đầu hoặc nói về một thành viên trong một nhóm hoặc loại nào đó, với sự lựa chọn phụ thuộc vào âm đầu của từ tiếp theo. “The” được sử dụng khi người nghe đã biết rõ đối tượng hoặc khi đề cập đến đối tượng cụ thể hoặc duy nhất.

  • Các trường hợp sử dụng “a”: Trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm,…

  • Các trường hợp sử dụng “an”: Trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “a, e, i, o”; Trước các từ bắt đầu bằng “u” nhưng được phát âm là /ʌ/ như unusual, understanding, hay utter,…

  • Các trường hợp không sử dụng “a/an”: Trước danh từ số nhiều, danh từ không đếm được, tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đi kèm.

  • Các trường hợp sử dụng “the”: Khi vật thể được coi là duy nhất, Trước danh từ mà được đề cập trước đó,… 

  • Các trường hợp không sử dụng “the”: Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường,… 

Tóm tắt lý thuyết về mạo từ a/an/the

Mạo từ a/an/the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường gây khó khăn cho người học. Bài viết này sẽ tóm tắt những điểm quan trọng nhất về cách sử dụng các mạo từ này dựa trên tài liệu từ British Council.

Khi sử dụng “a” hoặc “an,” chúng ta đang giới thiệu một người hoặc vật lần đầu hoặc nói về thành viên trong một nhóm hoặc loại nào đó. Sự lựa chọn giữa “a” và “an” phụ thuộc vào âm đầu của từ tiếp theo. “A” sử dụng trước từ bắt đầu bằng âm tiết phụ âm, còn “an” sử dụng trước từ bắt đầu bằng âm tiết nguyên âm.

“Một bác sĩ” sẽ là “a doctor” vì “doctor” bắt đầu bằng phụ âm “d.” “Một cái ô” sẽ là “an umbrella” vì “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u.”

“Mạo từ xác định” là “the,” sử dụng khi người nghe biết đối tượng ta nói về hoặc khi nói về một vật cụ thể trong nhóm. Ví dụ, “I'm going to take the dog for a walk” sử dụng “the” để chỉ rõ chú chó cụ thể đã được đề cập.

Các trường hợp sử dụng a

Trường hợp

Ví dụ

Trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm

She bought a car yesterday. (Cô ấy đã mua một chiếc xe hôm qua.) - Danh từ “car” bắt đầu bằng phụ âm “c.”

Đứng trước danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”

He enrolled in a university. (Anh ấy đã nhập học vào một trường đại học.) - Danh từ “university” bắt đầu bằng “uni.”

Dùng với đơn vị phân số

She has a half-cup of sugar. (Cô ấy có một nửa ly đường.) - “Half-cup” là một đơn vị phân số.

Trước các từ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ

The price is $5 a kilo. (Giá là $5 một kilogram.) - Sử dụng “a” để chỉ giá cả mỗi kilogram.

Các trường hợp sử dụng an

Trường hợp

Ví dụ

Trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “a, e, i, o”

He ordered an ice cream. (Anh ấy đặt một hộp kem.) - Danh từ “ice cream” bắt đầu bằng nguyên âm “i.”

Trước các từ bắt đầu bằng “u” nhưng được phát âm là /ʌ/ như unusual, understanding, hay utter.

* Nếu “u” phát âm là /ju/ thì sẽ sử dụng mạo từ a

She carried an umbrella. (Cô ấy mang một cái ô.) - “Umbrella” bắt đầu bằng “u.” nhưng phát âm là /ʌ/

Trước các từ bắt đầu bằng “h” câm như honor, hour, hay honest

It takes an hour to get there. (Mất một giờ để đến đó.) - “Hour” bắt đầu bằng “h” câm.

Các trường hợp sử dụng the

Trường hợp

Ví dụ

Khi vật thể được coi là duy nhất

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.) - Mặt trời được coi là duy nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.

Trước danh từ mà được đề cập trước đó

She found a book, and the book was very interesting. (Cô ấy tìm thấy một quyển sách, và quyển sách đó rất thú vị.) - “The” được sử dụng sau khi danh từ đã được đề cập trước đó trong câu.

Trước danh từ mà được xác định bằng cụm từ hay mệnh đề

I saw a movie that everyone is talking about. (Tôi đã xem một bộ phim mà mọi người đang nói về.) - “The” được sử dụng sau khi danh từ được xác định bằng mệnh đề “that.”

Trước danh từ chỉ vật riêng biệt

She's reading the newspaper. (Cô ấy đang đọc báo.) - “The” được sử dụng khi ta biết cụ thể là báo nào.

Trước so sánh hơn nhất, trước first (thứ nhất), second (thứ hai), only (duy nhất), ...

He is the best player on the team. (Anh ấy là người chơi xuất sắc nhất trong đội.) - “The” được sử dụng khi so sánh và chỉ ra người/chất lượng xuất sắc nhất.

Trước danh từ số ít tượng trưng cho nhóm hay loài động vật

The tiger is an endangered species. (Hổ là một loài động vật nguy cấp.) - “The” được sử dụng khi chỉ ra một loài động vật như biểu tượng.

Trước tính từ nhằm đại diện cho một nhóm người

She represents the young professionals in our organization. (Cô ấy đại diện cho người trẻ chuyên nghiệp trong tổ chức của chúng tôi.) - “The” được sử dụng khi tính từ đại diện cho một nhóm cụ thể.

Trước danh từ số ít dùng trước động từ số ít. Đại từ thay thế là He/She/It.

The cat sleeps peacefully. (Con mèo ngủ một cách yên bình.) - “The” được sử dụng trước danh từ “cat” và động từ “sleeps.”

Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, biển.

We visited the Grand Canyon. (Chúng tôi đã thăm Vực Grand Canyon.) - “The” được sử dụng trước tên địa danh riêng.

Trước họ của một gia đình (mang nghĩa là cả gia đình, số nhiều).

We had dinner at the Smiths' house. (Chúng tôi đã dùng bữa tối ở nhà của gia đình Smith.) - “The” được sử dụng trước họ của gia đình để chỉ cả gia đình Smith.

Trường hợp không sử dụng mạo từ a/an/the

Các trường hợp không sử dụng a/an:

Trường hợp

Ví dụ

Trước danh từ số nhiều

I saw birds in the park. (Tôi thấy những con chim ở công viên.) - Danh từ “birds” là danh từ số nhiều.

Trước danh từ không đếm được

She enjoys listening to music. (Cô ấy thích nghe âm nhạc.) - Danh từ “music” không đếm được.

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đi kèm

We had dinner at 7 PM. (Chúng tôi đã dùng bữa tối lúc 7 giờ tối.) - Danh từ “dinner” là tên gọi bữa ăn, không cần “a/an” khi không có tính từ đi kèm.

Các trường hợp không sử dụng the:

Trường hợp

Ví dụ

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường

She visited France last summer. (Cô ấy đã thăm Pháp mùa hè năm ngoái.) - Không cần “the” trước tên quốc gia “France.”

Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều theo nghĩa chung, không chỉ một trường hợp nào

I like noodles. (Tôi thích mì.) - Không cần “the” trước danh từ số nhiều “noodles” khi chỉ nói về mì nói chung.

Trước sở hữu tính từ hoặc danh từ sở hữu cách

That's his car. (Đó là xe của anh ấy.) - Không cần “the” trước danh từ sở hữu “his.”

Trước tên gọi các bữa ăn

They had lunch at noon. (Họ đã ăn trưa vào lúc trưa.) - Không cần “the” trước tên bữa ăn “lunch.”

Trước các tước hiệu

He met King Henry. (Anh ấy gặp vua Henry.) - Không cần “the” trước tước hiệu “King.”

Trước “man” khi chỉ người nào đó mà không xác định cụ thể

Man is inherently good. (Con người vốn là tốt.) - Không cần “the” khi nói về người nói chung.

Trước các từ chỉ thời gian như “spring” (mùa xuân), “autumn” (mùa thu), “last night” (đêm qua), “next year” (năm sau), “from beginning to end” (từ đầu tới cuối), “from left to right” (từ trái qua phải)

Spring is my favorite season. (Mùa xuân là mùa tôi yêu thích.) - Không cần “the” trước mùa xuân.

Bài tập về mạo từ a/an/the

Bài tập 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. I have _____ dog and _____ cat.

  2. She's a student at _____ university in London.

  3. Can you pass me _____ salt, please?

  4. He is _____ only child in his family.

  5. They went to _____ cinema last night.

  6. _____ Earth is our home planet.

  7. I need to buy _____ new car soon.

  8. My father is _____ doctor.

  9. She bought _____ dress for the party.

  10. We went to _____ beach last weekend.

  11. _____ sky is clear tonight.

  12. I don't have _____ time to finish this.

  13. _____ Moon is Earth's natural satellite.

  14. Do you have _____ book I can borrow?

  15. He's looking for _____ job in marketing.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp.

  1. She's _____ honest person.

  2. We had _____ wonderful time at the beach.

  3. It will take us about _____ hour to get there.

  4. This is _____ book I was telling you about.

  5. He's _____ great actor.

  6. I visited _____ museum yesterday.

  7. It's _____ pleasure to meet you.

  8. I don't have _____ car, so I walk to work.

  9. They have _____ beautiful garden.

  10. She bought _____ new dress for the party.

  11. We live in _____ old house.

  12. He's _____ only person who can solve this problem.

  13. This is _____ interesting story.

  14. I had _____ coffee this morning.

  15. It was _____ rainy day.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng.

1. _____ elephant is a large animal.

a. An

b. A

c. The

2. They have _____ cat and _____ dog.

a. a / a

b. an / a

c. the / a

3. I saw _____ beautiful flower in the garden.

a. a

b. an

c. the

4. He is studying to become _____ doctor.

a. a

b. an

c. the

5. We visited _____ Louvre museum in Paris.

a. a

b. an

c. the

6. Do you have _____ car?

a. an

b. a

c. the

7. She is reading _____ interesting book.

a. a

b. an

c. the

8. I want to buy _____ new phone.

a. a

b. an

c. the

9. _____ moon is very bright tonight.

a. A

b. An

c. The

10. I met _____ old friend yesterday.

a. a

b. an

c. the

Bài tập 4: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống (có thể là mạo từ rỗng).

  1. _____ sun is a star at the center of our solar system.

  2. I watched _____ movie last night.

  3. She's _____ intelligent girl.

  4. They live in _____ apartment near _____ beach.

  5. We had _____ dinner at _____ Italian restaurant.

  6. This is _____ best book I've ever read.

  7. He wants to become _____ doctor when he grows up.

  8. _____ Nile is the longest river in the world.

  9. _____ English language is spoken in many countries.

  10. My father is _____ engineer.

  11. They visited _____ Eiffel Tower when they were in Paris.

  12. _____ Mount Everest is the highest mountain on Earth.

  13. _____ Pacific Ocean covers a vast area.

  14. She's reading _____ novel by a famous author.

  15. He's studying for _____ MBA.

Bài tập 5: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống (có thể là mạo từ rỗng).

  1. _____ Great Wall of China is a famous landmark.

  2. He lives in _____ United States.

  3. _____ Amazon River is the second-longest river in the world.

  4. _____ Sahara Desert is the largest hot desert.

  5. _____ Mount Everest is the highest peak on Earth.

  6. They traveled across _____ Atlantic Ocean.

  7. We spent our vacation on the coast of _____ Mediterranean Sea.

  8. _____ Nile is a historic river.

  9. She stayed in _____ London for a month.

  10. Her husband is from _____ California.

  11. They explored _____ Gobi Desert on their journey.

  12. They sailed across _____ Black Sea.

  13. He's always wanted to visit _____ Rome.

  14. She lived in _____ Asia for several years.

  15. _____ Tuscany region is known for its beautiful landscapes.

  16. I backpacked through _____ Europe.

  17. Her village is near _____ Lake Titicaca.

  18. Would you like to visit _____ South America?

  19. They live near _____ Thames River.

  20. I think _____ Cornwall is a beautiful part of England.

Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong mạo từ của các câu sau và sửa lại.

  1. She is studying to become the teacher.

  2. I saw an beautiful bird in the park.

  3. He wants to be a actor in Hollywood.

  4. Can you pass me a salt, please?

  5. We visited Eiffel Tower during our trip to Paris.

  6. I want to buy the new car.

  7. I don't have a time for this right now.

  8. They have an dog and an cat.

  9. He's a astronaut, one of a few who've been to the moon.

  10. We stayed at an Marriott hotel during our vacation.

  11. Do you have the book I can borrow?

  12. He's studying to be a engineer.

  13. I'm going to take a dog for a walk.

  14. I need the umbrella because it's raining.

  15. She's the scientist who specializes in climate research.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. a, a

  2. a

  3. the

  4. the

  5. the

  6. the

  7. a

  8. a

  9. a

  10. the

  11. the

  12. the

  13. the

  14. a

  15. a

Bài tập 2:

  1. an

  2. a

  3. an

  4. the

  5. a

  6. a

  7. a

  8. a

  9. a

  10. a

  11. an

  12. the

  13. an

  14. some

  15. a

Bài tập 3:

  1. A - An

  2. A _ a/a

  3. A - a

  4. A - a

  5. C - the

  6. B - a

  7. B - an

  8. A - a

  9. C- the

  10. B - an

Bài tập 4:

  1. The

  2. A

  3. An

  4. an / the

  5. Ø / an

  6. The

  7. a

  8. The

  9. The

  10. an

  11. the

  12. Ø

  13. The

  14. a

  15. an

Bài tập 5:

  1. The

  2. the

  3. The

  4. The

  5. Ø

  6. the

  7. the

  8. The

  9. Ø

  10. Ø

  11. the

  12. the

  13. Ø

  14. Ø

  15. the

  16. Ø

  17. Ø

  18. Ø

  19. the

  20. Ø

Bài tập 6:

  1. a (She is studying to become a teacher.)

  2. a (I saw a beautiful bird in the park.)

  3. an (He wants to be an actor in Hollywood.)

  4. the (Can you pass me the salt, please?)

  5. the (We visited the Eiffel Tower during our trip to Paris.)

  6. a (I want to buy a new car.)

  7. the (I don't have the time for this right now.)

  8. a, a (They have a dog and a cat.)

  9. an, the (He's an astronaut, one of the few who've been to the moon.)

  10. the (We stayed at the Marriott hotel during our vacation.)

  11. a (Do you have a book I can borrow?)

  12. an (He's studying to be an engineer.)

  13. the (I'm going to take the dog for a walk.)

  14. an (I need an umbrella because it's raining.)

  15. a (She's a scientist who specializes in climate research.)

Xem thêm:

Mạo từ a/an/the là phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Bài viết này đã tổng hợp lý thuyết cơ bản và cung cấp các bài tập mạo từ a/an/the để giúp người học luyện tập và nhớ lâu hơn cách sử dụng chúng. Hiểu biết về mạo từ giúp làm cho việc truyền đạt ý nghĩa trở nên chính xác và tinh tế hơn. 

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.


Nguồn tham khảo

George, Tegan. “When to Use a Vs. An | Difference and Example Sentences.” Scribbr, 2 Oct. 2022, www.scribbr.com/commonly-confused-words/a-vs-an.

”Articles: ‘a’, ‘an’, ‘the.’” LearnEnglish, 17 July 2018, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/articles-a-an-the.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...