Banner background

Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 10 có đáp án chi tiết

Bài viết giới thiệu về từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 10, đồng thời còn có một số dạng bài tập tiếng Anh lớp 10 thường xuất hiện trong bài kiểm tra.
tong hop bai tap tieng anh lop 10 co dap an chi tiet

Key takeaways

  • Từ vựng tiếng Anh lớp 10: housework, laundry, adopt, appliance, popular, talented, volunteer, community, apply, button…

  • Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10: thì, “will” và “be going to”, câu bị động, câu phức, mệnh đề quan hệ, câu điều kiện 1 và 2…

  • Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10: điền từ vựng, viết lại câu bị động, viết lại câu tường thuật, tìm và sửa lỗi sai, chọn đáp án đúng…

Để có thể chuẩn bị tốt cho các năm học cao hơn và kỳ thi trong tương lai, học sinh nên nắm vững những kiến thức liên quan đến bài tập tiếng Anh lớp 10 thật chắc chắn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về danh sách từ vựng tiếng Anh và các chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong sách giáo khoa Global Success lớp 10, cùng với 8 dạng bài tập thường xuất hiện để giúp người học ôn tập toàn diện và đạt kết quả tốt.

Tóm tắt kiến thức lớp 10

Từ vựng tiếng Anh lớp 10

Học sinh có thể tham khảo thêm bài viết “Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 10” của ZIM để có thể nắm vững hơn 300 từ vựng quan trọng, bao quát đủ tất cả các units trong chương trình tiếng Anh lớp 10.

Nhờ cách sắp xếp hệ thống từ mới trong sách và từ mở rộng theo từng chủ đề cùng với nhiều bài tập luyện khả năng sử dụng và ghi nhớ, người học sẽ nắm chắc các từ vựng dễ dàng và nhanh chóng.

Không chỉ vậy, các bài tập này sẽ là trợ thủ đắc lực để học sinh kiểm tra lại xem mình hiểu bài đến đâu, đồng thời mở rộng kiến thức và học thêm nhiều từ liên quan tới chủ đề bài học.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 10

Các chủ điểm ngữ pháp nổi bật trong chương trình tiếng Anh 10 Global Success:

  1. Thì/ thời: Thì Hiện tại đơn, Thì Hiện tại tiếp diễn, Thì Quá khứ đơn, Thì Quá khứ tiếp diễn, Thì Hiện tại hoàn thành

  2. “Will” và “Be going to” để nói về tương lai

  3. Câu bị động, câu bị động với động từ khiếm khuyết

  4. Câu phức

  5. Động từ nguyên mẫu có “to” và động từ nguyên mẫu không có “to”

  6. Danh động từ

  7. Câu so sánh hơn và so sánh nhất

  8. Mệnh đề quan hệ: “who”, “that”, “which”, and “whose”

  9. Câu tường thuật

  10. Câu điều kiện loại 1 và 2

Để ôn tập các kiến thức ngữ pháp, người học có thể truy cập vào bài viết “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10”. Trong bài viết này, những nội dung ngữ pháp quan trọng nhất đã được trình bày và hệ thống rất khoa học, chi tiết theo từng chủ điểm, giúp học sinh có thể xem lại dễ dàng hơn.

Ngoài ra, bài viết cũng bao gồm một số bài tập thực hành theo các dạng hay gặp. Học sinh có thể làm bài sau khi đã học qua lý thuyết một lượt, nhằm kiểm tra độ hiểu bài của mình và xác định phần còn yếu.

Trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 10

Bài tập 1: Điền từ vựng thích hợp vào chỗ trống

gratitude

breadwinner

homemaker

housework

groceries

bond

communication

responsibility

nurture

chores

  1. The person who primarily earns money for the family is known as the __________.

  2. Every family member should share the __________ of doing housework.

  3. It's important to show __________ for the efforts of family members.

  4. The __________ between parents and children can be very strong.

  5. Doing __________ like washing the dishes and vacuuming helps keep the house clean.

  6. A __________ is someone who manages household tasks and takes care of the family.

  7. Parents need to __________ their children with love and support.

  8. Shopping for __________ is a common household task.

  9. __________ is an important part of maintaining a healthy family life.

  10. Helping with the __________ can teach children valuable skills.

Bài tập 2: Chia động từ đúng và điền vào chỗ trống trong các câu sau

  1. She __________ (to read) a book every evening.

  2. They __________ (to play) football when it started to rain.

  3. He __________ (to live) in this town since he was born.

  4. I __________ (to write) a letter at the moment.

  5. We __________ (to visit) the museum last weekend.

  6. The children __________ (to study) for their exams right now.

  7. She __________ (to never see) the ocean before.

  8. While I __________ (to walk) to school, I found a wallet.

  9. He __________ (to finish) his homework just now.

  10. They __________ (to usually eat) breakfast at 7 AM.

Bài tập 3: Viết lại câu bị động

  1. They are building a new school.

  2. They should complete the assignment by tomorrow.

  3. The team will complete the project by next week.

  4. Must we follow the new rules?

  5. The chef cooks the meal.

  6. The manager was discussing the plan.

  7. The director has to approve the budget.

Bài tập 4: Chọn đại từ quan hệ phù hợp nhất “who”, “that”, “which”, và “whose”

  1. The book __________ you lent me was fascinating.

  2. She is the woman __________ car was stolen yesterday.

  3. The restaurant __________ we went to last night was amazing.

  4. I met a man __________ can speak six languages.

  5. The movie __________ we watched was very entertaining.

  6. Do you know the student __________ won the scholarship?

Bài tập 5: Viết lại câu tường thuật

  1. “What time does the meeting start?” he asked her.

  2. Sophie says: “I have been studying French for five years.”

  3. I remember you said: “If you had called me earlier, I would have helped you.”

  4. “By the time you arrive, I will have finished the project,” John mentioned.

  5. My mom said to me: “You should take it easy and relax more.”

Bài tập 6: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu dưới đây

  1. This is the deliciousest cake I have ever tasted.

  2. She is more taller than her brother.

  3. Of the two books, this one is least interesting.

  4. He runs quicker than anyone in his class.

  5. This puzzle is more easy than the last one.

  6. She is the most more intelligent student in the class.

  7. This movie is less gooder than the one we watched last week.

  8. Leopards are one of the great predators on the African savannah.

Bài tập 7: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc - bare infinitive hoặc to-infinitive

  1. She made me __________ (feel) very welcome.

  2. They decided __________ (go) on vacation next month.

  3. I heard him __________ (sing) in the shower.

  4. He wants __________ (learn) how to play the guitar.

  5. Let’s __________ (finish) this project before the deadline.

  6. She offered __________ (help) us with the preparation.

  7. I saw them __________ (leave) the party early.

  8. You need __________ (study) harder if you want to pass the exam.

  9. He seems __________ (enjoy) his new job.

  10. We advised them __________ (take) the earlier train.

Bài tập 8: Chọn đáp án đúng cho các câu trắc nghiệm dưới đây

1. If it rains tomorrow, we __________ indoors.

A) stay
B) will stay
C) stayed
D) would stay

2. If you heat ice, it __________ into water.

A) turns
B) turned
C) will turn
D) would turn

3. If I had more free time, I __________ a new hobby.

A) will take up
B) would take up
C) took up
D) take up

4. If she studies harder, she __________ pass the exam.

A) would
B) will
C) would have
D) was

5. If they had known about the meeting, they __________ earlier.

A) arrived
B) would arrive
C) would have arrived
D) will arrive

6. If he __________ you earlier, you would have helped him.

A) asks
B) asked
C) will ask
D) would ask

Xem thêm: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 1 có đáp án chi tiết

Đáp án

Bài tập 1

  1. breadwinner

  2. responsibility

  3. gratitude

  4. bond

  5. chores

  6. homemaker

  7. nurture

  8. groceries

  9. communication

  10. housework

Bài tập 2

  1. reads

  2. were playing

  3. has lived

  4. am writing

  5. visited

  6. are studying

  7. has never seen

  8. was walking

  9. has finished

  10. usually eat

Bài tập 3

  1. A new school is being built (by them).

  2. The assignment should be completed by tomorrow.

  3. The project will be completed by the team by next week.

  4. Must the new rules be followed by us?

  5. The meal is cooked by the chef.

  6. The plan was being discussed by the manager.

  7. The budget has to be approved by the director.

Bài tập 4

  1. that

  2. whose

  3. that

  4. who

  5. that

  6. who

Bài tập 5

  1. He asked her what time the meeting started.

  2. Sophie says that she has been studying French for five years.

  3. I remember you said that if I had called you earlier, you would have helped me.

  4. John mentioned that by the time I arrived, he would have finished the project.

  5. My mom advised me to take it easy and relax more.

Bài tập 6

  1. most deliciousest → most delicious

  2. more taller → taller

  3. least → less

  4. quicker → more quickly

  5. more easy → easier

  6. most more intelligent → most intelligent

  7. less gooder → worse

  8. great → greatest

Bài tập 7

  1. feel

  2. to go

  3. sing

  4. to learn

  5. finish

  6. to help

  7. leave

  8. to study

  9. to enjoy

  10. to take

Bài tập 8

  1. B) will stay

  2. A) turns

  3. B) would take up

  4. B) will

  5. C) would have arrived

  6. B) asked

Đọc thêm: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh [Có đáp án]

Tổng kết

Bài viết đã tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 10 giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức. Đồng thời, 8 dạng bài khác nhau thường xuất hiện trong bài kiểm tra giúp người học áp dụng ngữ pháp hiệu quả và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Học sinh lớp 10 có định hướng thi IELTS có thể tham khảo thêm về khoá học IELTS cam kết đầu ra của ZIM Academy, hệ thống học tập cá nhân hóa giúp học viên đạt kết quả mong muốn và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
GV
“Learning satisfaction matters” không chỉ là phương châm mà còn là nền tảng trong triết lý giáo dục của tôi. Tôi tin chắc rằng bất kỳ môn học khô khan nào cũng có thể trở nên hấp dẫn dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên. Việc giảng dạy không chỉ đơn thuần là trình bày thông tin mà còn khiến chúng trở nên dễ hiểu và khơi dậy sự tò mò ở học sinh. Bằng cách sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, kết hợp việc tạo ra trải nghiệm tương tác giữa giáo viên và người học, tôi mong muốn có thể biến những khái niệm phức tạp trở nên đơn giản, và truyền tải kiến thức theo những cách phù hợp với nhiều người học khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...

Hướng dẫn tra từ

Cách 1: Chọn từ hoặc cụm từ cần tra, sau đó nhấn chuột phải và chọn "Tra cứu từ" từ menu.

Cách 2: Nhấn đúp chuột vào từ cần tra.

Lưu ý: Nếu bạn dùng điện thoại hoặc máy tính bảng, hãy giữ ngón tay trên từ cần tra khoảng 1 giây để hiển thị menu và chọn "Tra cứu từ".