Banner background

Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6 kèm đáp án chi tiết

Bài viết sau cung cấp các cấu trúc cơ bản của dạng bài tập viết lại câu lớp 6 và các bài tập ứng dụng thực tế kèm đáp án chi tiết.
bai tap viet lai cau tieng anh lop 6 kem dap an chi tiet

Viết lại câu là một trong những dạng bài tập quen thuộc nhất với học sinh mọi cấp học, xuất hiện trong mọi kỳ thi như IELTS, TOEIC cho đến các bài kiểm tra 45’, kiểm tra học kỳ. Bài viết này sẽ đi sâu vào dạng bài tập viết lại câu lớp 6, tóm tắt lý thuyết và cung cấp các bài tập ứng dụng để hỗ trợ học sinh đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra.

Key takeaways

Các cấu trúc thường thấy của bài tập viết lại câu lớp 6:

  • So sánh hơn:

    • Tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

    • Tính từ dài: S + be + more/less + adj + than + O.

  • So sánh nhất:

    • Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + (in/of + N).

    • Tính từ dài: S + be + the most/least + adj + (in/of + N).

  • Mệnh đề quan hệ: 

    • Người: who/whom/whose + mệnh đề quan hệ

    • Vật: which/that + mệnh đề quan hệ

  • “There is/There are”:

    • There is: There is (+ not) + danh từ số ít/danh từ không đếm được + …

    • There are: There are (+ not) + danh từ số nhiều + …

  • Câu điều kiện loại 1

    • S + will + V-inf + O + if + S + V(s/es) + O.

    • If + S + V(s/es) + O, S + will + V-inf + O.

  • Các cấu trúc đồng nghĩa (nâng cao):

    • walk to somewhere = go to somewhere on foot

    • drive to = travel to 

    • should = suggest 

1. Tổng quan lý thuyết về viết lại câu tiếng Anh lớp 6

Bài tập viết lại câu lớp 6 bao gồm nhiều dạng khác nhau, giúp học sinh ôn luyện và hiểu sâu hơn về ngữ pháp. Các dạng bài tập phổ biến bao gồm so sánh hơn kém, mệnh đề quan hệ, cấu trúc “There is/There are”, câu điều kiện loại 1, và các cấu trúc câu đồng nghĩa.

Các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh lớp 6

1.1. Viết lại câu so sánh hơn, so sánh nhất

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thay đổi câu từ dạng so sánh hơn/kém sang so sánh hơn nhất và ngược lại.

Cấu trúc:

So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

  • Tính từ dài: S + be + more/less + adj + than + O.

  • Ví dụ: This movie is more exciting than the previous one.

    → The previous movie is less exciting than this one.

So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est + (in/of + N).

  • Tính từ dài: S + be + the most/least + adj + (in/of + N).

  • Ví dụ: No athlete is faster than Usain Bolt.

    → Usain Bolt is the fastest athlete.

1.2. Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật được nhắc đến trong câu. Mệnh đề này thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như "who," "whom," "whose," "which," và "that."

Cấu trúc:

  • Người: who/whom/whose + mệnh đề quan hệ

  • Vật: which/that + mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

  • The girl is singing beautifully. She is my sister.

    → The girl who is singing beautifully is my sister.

  • The car is new. I bought it yesterday.

    → The car which I bought yesterday is new.

  • The man’s bike was stolen. He is my friend.

    → The man whose bike was stolen is my friend.

  • The building is very tall. We visited it.

    → The building that we visited is very tall.

1.3. Viết lại câu với cấu trúc "There is/There are"

Cấu trúc "There is" và "There are" được dùng để diễn tả sự tồn tại hoặc hiện diện của một hoặc nhiều đối tượng.

Cấu trúc:

  • There is: There is (+ not) + danh từ số ít/danh từ không đếm được + …

  • There are: There are (+ not) + danh từ số nhiều + …

Ví dụ:

  • Does your room have a computer? → Is there a computer in your room?

  • The shelf has many books. → There are many books on the shelf.

1.4. Viết lại câu điều kiện loại 1

Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển câu từ thì tương lai đơn sang câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc:

  • S + will + V-inf + O + if + S + V(s/es) + O.

  • If + S + V(s/es) + O, S + will + V-inf + O.

Ví dụ:

  • I will buy a new phone if I save enough money.

    → If I save enough money, I will buy a new phone.

1.5. Viết lại câu với các cấu trúc đồng nghĩa (nâng cao)

Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chuyển câu từ một cấu trúc sang cấu trúc khác nhưng giữ nguyên nghĩa. Đây là dạng bài tập khá đa dạng về cấu trúc, yêu cầu học sinh có những kiến thức nền tảng về các loại cấu trúc câu đồng nghĩa với nhau. Dưới đây là một số ví dụ thường gặp:

Ví dụ:

  • walk to somewhere = go to somewhere on foot

    • They decided to walk to school despite the heat.

      → They decided to go to school on foot despite the heat.

  • drive to = travel to 

    • He drove to the next town for a meeting.

      → He traveled to the next town for a meeting.

  • should = suggest 

    • You should read more to improve your grammar.

      → I suggest you read more to improve your grammar.

  • Let’s + V = How about + V-ing = Why don’t we + V  

    • Let’s have a picnic this weekend.

      → How about having a picnic this weekend? = Why don’t we have a picnic this weekend?

  • It takes somebody [time] to do something = S + spend [time] doing something 

    • It takes me one hour to finish my homework.

      → I spend one hour finishing my homework.

  • Too + adj (for somebody) + to do something = So + adj + that + S + V 

    • She was too tired to continue.

      → She was so tired that she couldn't continue.

  • Because + S + V = Because of + N 

    • He missed the bus because he woke up late.

      → He missed the bus because of waking up late.

  • Although + S + V = In spite of + N = Despite + N 

    • Although it was raining, they went for a walk.

      → Despite the rain, they went for a walk.

  • Remember to V = Don’t forget to V 

    • Remember to turn off the lights before leaving.

      → Don’t forget to turn off the lights before leaving.

  • What a/an + adj + N = How + adj + N + be 

    • What a beautiful painting!

      → How beautiful the painting is!

  • Like something = fond of something = keen on something 

    • He likes playing chess.

      → He is fond of playing chess.

Các cấu trúc đồng nghĩa trong tiếng Anh lớp 6

Ôn tập thêm: Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 quan trọng.

2. Bài tập viết lại câu lớp 6

Bài 1: Viết lại câu so sánh hơn, so sánh nhất

  1. This house is smaller than that one.  

  2. No one in class is taller than Mike. 

  3. She is more educated than her sister.  

  4. This car is cheaper than mine.  

  5. The white dress is more expensive than the purple one.

  6. This mall is the largest in the city.  

  7. Her garden is more colorful than mine. 

  8. The elephant is the largest animal on land.

  9. She is the smartest student in the school. 

  10. This puzzle is easier than that one. 

Bài 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

  1. The man is my neighbor. He is standing over there.

  2. The book is very interesting. I am reading it. 

  3. The woman is my teacher. Her car was stolen. 

  4. The house is very big. We bought it. 

  5. The student got the highest score. He is in my class. 

  6. The dog is very friendly. It lives next door. 

  7. The person is very kind. You met him yesterday. 

  8. The phone is expensive. It is lying on the table. 

  9. The car is red. Its owner is my friend. 

  10. The movie was interesting. We watched it last night.

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc "there is/there are"

  1. This room has a bed and a desk.

  2. My house has a big garden.

  3. Does your school have a library? 

  4. Our town has two parks. 

  5. Her bag has a red ribbon. 

  6. Does the zoo have lions? 

  7. My city has a lot of trees. 

  8. The box contains two books. 

  9. My kitchen has a new fridge. 

  10. Her garden has many flowers. 

Bài 4: Viết lại câu điều kiện loại 1

  1. If it snows heavily tomorrow, we will stay at home. 

  2. If she studies harder than last time, she will pass the test. 

  3. If I have any spare time, I will help you. 

  4. If they arrive early, they will get good seats. 

  5. If you invite her, she will come. 

  6. If he doesn’t hurry, he will miss the last bus. 

  7. If you practice every single day, you will improve. 

  8. If we leave the house now, we will arrive on time. 

  9. If you don’t eat breakfast, you will be hungry later on. 

  10. If it’s not too sunny, we will go to the beach. 

Bài 5: Viết lại câu với các cấu trúc đồng nghĩa

  1. She likes to walk to school. 

  2. He should see a doctor. 

  3. Let’s play soccer this afternoon. 

  4. It takes him an hour to finish his assignments. 

  5. He was too tired to continue watching the movie. 

  6. She failed the quiz because she didn’t study. 

  7. Although it was raining heavily, they went out. 

  8. Don’t forget to bring your book. 

  9. What a beautiful day! 

  10. She is fond of reading novels. 

Đáp án gợi ý

Bài 1

  1. That house is larger than this one.

  2. Mike is the tallest in class.

  3. Her sister is less educated than she is.

  4. My car is more expensive than this one.

  5. The purple dress is less expensive than the white one.

  6. No mall in the city is larger than this one.

  7. My garden is less colorful than hers.

  8. No animal on land is larger than the elephant.

  9. No student in the school is smarter than her.

  10. That puzzle is more difficult than this one.

Luyện tập thêm: Bài tập so sánh hơn lớp 6 có đáp án và giải thích.

Bài 2

  1. The man who is standing over there is my neighbor.

  2. The book which I am reading is very interesting.

  3. The woman whose car was stolen is my teacher.

  4. The house that we bought is very big.

  5. The student who got the highest score is in my class.

  6. The dog that lives next door is very friendly.

  7. The person whom you met yesterday is very kind.

  8. The phone which is lying on the table is expensive.

  9. The car whose owner is my friend is red.

  10. The movie which we watched last night was interesting.

Bài 3

  1. There is a bed and a desk in this room.

  2. There is a big garden at my house.

  3. Is there a library at your school?

  4. There are two parks in our town.

  5. There is a red ribbon on her bag.

  6. Are there lions at the zoo?

  7. There are a lot of trees in my city.

  8. There are two books in the box.

  9. There is a new fridge in my kitchen.

  10. There are many flowers in her garden.

Bài 4

  1. We will stay at home if it snows heavily tomorrow.

  2. She will pass the test if she studies harder than last time.

  3. I will help you if I have any spare time.

  4. They will get good seats if they arrive early.

  5. She will come if you invite her.

  6. He will miss the last bus if he doesn’t hurry.

  7. You will improve if you practice every single day.

  8. We will arrive on time if we leave the house now.

  9. You will be hungry later on if you don’t eat breakfast.

  10. We will go to the beach if it’s not too sunny.

Bài 5

  1. She enjoys going to school on foot.

  2. I suggest he see a doctor.

  3. Why don’t we play soccer this afternoon?

  4. He spends an hour finishing his assignments.

  5. He was so tired that he couldn’t continue watching the movie.

  6. She failed the quiz because of not studying.

  7. In spite of the heavy rain, they went out.

  8. Remember to bring your book.

  9. How beautiful the day is!

  10. She likes reading novels.

Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án.

Qua bài viết vừa rồi, mong rằng các học sinh đã nắm bắt rõ hơn cách làm các dạng bài tập viết lại câu lớp 6 và đạt được kết quả tốt trong các bài kiểm tra 45’, kiểm tra học kỳ sắp tới! 

Những học sinh có nhu cầu ôn tập dạng bài này cho kỳ thi IELTS có thể tham khảo khóa học IELTS Junior của ZIM Academy cho học sinh độ tuổi 11-15, để cải thiện 4 kỹ năng và đem lại kết quả tốt hơn.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...