Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam và quốc tế

Trong bài viết này, tác giả sẽ tổng hợp và cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản về những loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến trong nước và quốc tế.
cac chung chi tieng anh duoc cong nhan tai viet nam va quoc te

Chứng chỉ tiếng Anh là một trong những yêu cầu cơ bản và quan trọng trong việc tuyển dụng, xét tốt nghiệp hay đầu vào, đầu ra đối với chương trình học,… Tuy nhiên, hiện nay cũng có rất nhiều loại chứng chỉ với những mục đích khác nhau, đòi hỏi người học phải tìm hiểu kỹ thông tin trước khi thi. Trong bài viết này, tác giả sẽ tổng hợp và cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản về những loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến trong nước và quốc tế.

Key takeaways

Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trong nước và quốc tế:

  • VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency)

  • TOEIC (Test of English for International Communication)

  • TOEFL (Test of English as a Foreign Language)

  • IELTS (International English Language Testing System)

  • ESOL (English for Speakers of Other Languages)

  • SAT (Scholastic Aptitude Test)

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP

Tổng quan

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng tại Việt Nam (tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2). Kì thi được xây dựng nhằm trở thành công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau THPT, sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận.

Chứng chỉ VSTEP có thời hạn 2 năm và do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Các điểm thi sẽ công bố kết quả sau 2 tuần và cấp chứng chỉ sau 1 tháng kể từ ngày thi. Danh sách các trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức thi VSTEP bao gồm:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

  • Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

  • Trường Đại học Hà Nội

  • Đại học Thái Nguyên

  • Đại học Sài Gòn

  • Đại học Trà Vinh

  • Đại học Trà Vinh

  • Đại học Văn Lang

  • Đại học Vinh

Lệ phí dự thi VSTEP dao động từ 1.500.000 đồng tới 1.800.000 đồng tùy thuộc vào trường tổ chức thi.

Cấu trúc đề thi

Kì thi VSTEP sẽ đánh giá 4 kĩ năng của thí sinh: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

  • Nghe VSTEP: 35 câu hỏi - 40 phút (bao gồm 7 phút tô đáp án):

  • Đọc VSTEP: 40 câu hỏi - 60 phút

  • Viết VSTEP: 2 bài viết - 60 phút

  • Nói VSTEP: 3 phần - 12 phút

Thang điểm bài thi

Bài thi VSTEP được chấm theo thang điểm 10 (làm tròn đến 0,5). Điểm của thí sinh sẽ được dùng để quy ra những bậc tương ứng:

Điểm bài thi

Bậc

Quy đổi chứng chỉ

Dưới 4.0

Không xét

Không quy đổi

4.0 - 5.5

3

B1

6.0 - 8.0

4

B2

8.5 - 10

5

C1

Xem thêm: Bài thi VSTEP là gì và so sánh cấu trúc với bài thi TOEIC/ IELTS (zim.vn)

Chứng chỉ TOEIC

Chứng chỉ TOEIC

Tổng quan

TOEIC (Test of English for International Communication) là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải người sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ. Kỳ thi này được biên soạn dựa trên TOEFL, đã được kiểm chứng và công nhận ở hầu hết các quốc qua trên thế giới. Đây là một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi, phổ biến với format đề dễ, tuy nhiên không phải bằng tiếng Anh có giá trị nhất.

Bài thi TOEIC có 3 hình thức, bao gồm:

  • TOEIC Listening & Reading

  • TOEIC Speaking & Writing

  • TOEIC Bridge

Bằng TOEIC có giá trị 2 năm kể từ ngày cấp.

IIG là đơn vị duy nhất được quyền tổ chức và cấp chứng chỉ TOEIC tại Việt Nam. Lệ phí thi TOEIC đối với người đi làm là 1.390.000 đồng và đối với sinh viên và học sinh: 1.100.000 đồng

Xem thêm: Lệ Phí Thi TOEIC [UPDATE MỚI NHẤT 2022] | ZIM ACADEMY

Cấu trúc bài thi

  • Bài thi TOEIC Listening & Reading:

TOEIC Listening: 100 câu - 45 phút

TOEIC Reading: 100 câu - 75 phút

  • Bài thi TOEIC Speaking & Writing:

TOEIC Speaking: 11 câu hỏi - 20 phút

TOEIC Writing: 8 câu hỏi - 60 phút

Thang điểm bài thi

Thang điểm quy đổi TOEIC Listening

Số câu đúng

Điểm Nghe

Số câu đúng

Điểm Nghe

Số câu đúng

Điểm Nghe

Số câu đúng

Điểm Nghe

0

5

25

120

50

260

75

385

1

15

26

140

51

265

76

395

2

20

27

145

52

270

77

400

3

25

28

150

53

275

78

405

4

30

29

155

54

280

79

410

5

35

30

160

55

285

80

415

6

40

31

165

56

290

81

420

7

45

32

170

57

295

82

425

8

50

33

175

58

300

83

430

9

55

34

180

59

305

84

435

10

60

35

185

60

310

85

440

11

65

36

190

61

315

86

445

12

70

37

195

62

320

87

450

13

75

38

200

63

325

88

455

14

80

39

205

64

330

89

460

15

85

40

210

65

335

90

465

16

90

41

215

66

340

91

470

17

95

42

220

67

345

92

475

18

100

43

225

68

350

93

480

19

105

44

230

69

355

94

485

20

110

45

235

70

360

95

490

21

115

46

240

71

365

96

495

22

120

47

245

72

370

97

495

23

125

48

250

73

375

98

495

24

130

49

255

74

380

99

495

100

495

Thang điểm quy đổi TOEIC Reading

Số câu đúng

Điểm Đọc

Số câu đúng

Điểm Đọc

Số câu đúng

Điểm Đọc

Số câu đúng

Điểm Đọc

0

5

25

135

50

245

75

370

1

5

26

125

51

250

76

375

2

5

27

130

52

255

77

380

3

10

28

135

53

260

78

385

4

15

29

140

54

265

79

390

5

20

30

145

55

270

80

395

6

25

31

150

56

275

81

400

7

30

32

155

57

280

82

405

8

35

33

160

58

285

83

410

9

40

34

165

59

290

84

415

10

45

35

170

60

295

85

420

11

50

36

175

61

300

86

425

12

55

37

180

62

305

87

430

13

60

38

185

63

310

88

435

14

65

39

190

64

315

89

440

15

70

40

195

65

320

90

445

16

75

41

200

66

325

91

450

17

80

42

205

67

330

92

455

18

85

43

210

68

335

93

460

19

90

44

215

69

340

94

465

20

95

45

220

70

345

95

470

21

100

46

225

71

350

96

475

22

105

47

230

72

355

97

480

23

110

48

235

73

360

98

485

24

115

49

240

74

365

99

490

100

495

Thang điểm quy đổi TOEIC Speaking & Writing

Cấp độ

Phần thi

Speaking

Writing

1

0 - 30

0 - 30

2

40 - 50

40

3

60 - 70

40 - 60

4

80 - 100

70 - 80

5

110 - 120

90 - 100

6

130 - 150

110 - 130

7

160 - 180

140 - 160

8

190 - 200

170 - 190

9

200

Xem thêm: TOEIC là gì? 4 Điều cần biết về kỳ thi lấy chứng chỉ TOEIC

Chứng chỉ TOEFL

Chứng chỉ TOEFL

Tổng quan

TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là hệ thống bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh do Viện Khảo Thí Giáo Dục Hoa Kỳ - ETS (Educational testing service) tổ chức, sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học.

Hiện nay, TOEFL có các dạng đề thi như:

  • TOEFL Primary (dành cho học sinh tiểu học)

  • TOEFL Junior (dành cho học sinh THCS)

  • TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT, sinh viên đại học)

  • TOEFL ITP

  • TOEFL Essential (mới ra mắt vào năm 2021)

Bằng TOEFL có thời hạn là 2 năm. Lệ phí dự thi TOEFL tại Việt Nam là 3.980.000 đồng.

Cấu trúc đề thi

Bài thi TOEFL đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết của thí sinh. Cụ thể:

  • TOEFL Listening: 28 - 29 câu hỏi trong 41 - 57 phút

  • TOEFL Reading: 30 - 40 câu hỏi trong 52 - 72 phút

  • TOEFL Writing: 2 câu hỏi trong 50 phút

  • TOEFL Speaking: 4 câu hỏi trong 17 phút

Thang điểm bài thi

  • Kỹ năng Reading

  1. Trình độ cao (Advanced level): 24-30

  2. Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 18-23

  3. Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 4-17

  4. Trình độ dưới trung cấp thấp (below Low-Intermediate): 0-3

  • Kỹ năng Listening

  1. Trình độ cao (Advanced level): 22-30

  2. Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 17-21

  3. Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 9-16

  4. Trình độ dưới trung cấp thấp (below Low-Intermediate): 0-8

  • Kỹ năng Speaking 

  1. Trình độ cao (Advanced level): 25-30

  2. Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 20-24

  3. Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 16-19

  4. Trình độ căn bản (Basic): 10-15

  5. Trình độ dưới căn bản (below basic): 0-9

  • Kỹ năng Writing

  1. Trình độ cao (Advanced level): 24-30

  2. Trình độ trung cấp cao (High-Intermediate): 17-23

  3. Trình độ trung cấp thấp (Low-Intermediate): 13-16

  4. Trình độ căn bản (Basic): 7-12

  5. Trình độ dưới căn bản (below basic): 0-6

Xem thêm:

Chứng chỉ IELTS

Chứng chỉ IELTS

Tổng quan

IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống kiểm tra mức độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh phổ biến nhất trên thế giới, được chấp nhận cho mục đích làm việc, học tập và di trú. Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá khả năng ngôn ngữ của mọi người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp.

Bài thi IELTS có 2 hình thức:

  • IELTS Academic (học thuật)

  • IELTS General Training (Đào tạo chung)

Kết quả bài thi IELTS (TRF-Test Report Form) sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm.

Hiện nay, lệ phí thi IELTS là 4.750.000 (áp dụng cho cả thi trên máy lẫn thi trên giấy).

Cấu trúc đề thi

Bài thi IELTS đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết của thí sinh, cụ thể:

  • IELTS Listening: 40 câu hỏi - 30 phút

  • IELTS Reading: 40 câu hỏi - 60 phút

  • IELTS Writing: 2 phần - 60 phút

  • IELTS Speaking: 3 phần - 15 phút

Thang điểm bài thi

image-altCách tính điểm thi IELTS Listening & Reading

Đối với phần thi IELTS Writing và Speaking, giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 để chấm.

Xem thêm: IELTS là gì? Cấu trúc đề, cách tính điểm và những điều cần biết

Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESO

chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOESOL (English for Speakers of Other Languages) là hệ thống chứng chỉ cấp bởi hội đồng khảo thí, đánh giá thuộc trường đại học Cambridge. ESOL được phát triển với mục đích tăng khả năng ngoại ngữ, áp dụng cho những quốc gia không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ.

Có hai kì thi cấp chứng chỉ ESOL, cụ thể:

  • YLE (Young Learners English Test) - Kỳ thi cấp chứng chỉ tiếng Anh thiếu nhi. Đây là các bài thi đánh giá năng lực gồm các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở ở tình huống cụ thể. YLE được chia thành 3 cấp độ:

- Starter: cho khối lớp 1 và lớp 2.

- Movers: cho khối lớp 3 và 4 với các trình độ khó tương đương cấp độ A1 của CEFR.

- Flyers: cho khối lớp 5 và độ khó tương đương cấp độ A2 của CEFR

  • Tiếng Anh tổng quát: Kỳ thi tiếng Anh tổng quát dành cho đối tượng học sinh, sinh viên và người trưởng thành với 5 cấp độ, cụ thể:

- Chứng chỉ KET (Key English Test): Độ khó tương đương từ A2 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hiểu cũng như giao tiếp tốt tình hướng cơ bản trong cuộc sống.

- Chứng chỉ PET (Preliminary English Test): Chứng chỉ này áp dụng cho các thí sinh có trình độ sơ cấp, trung cấp và tương đương B1 Châu Âu. Yêu cầu của trình độ này là thí sinh cần giao tiếp bằng văn nói, viết hằng này một cách tốt hơn Ket.

- Chứng chỉ FCE (First Certificate in English): Chứng chỉ này tương đương cấp độ B2 Châu Âu. Để đạt được chứng chỉ này trình độ ngoại ngữ của thí sinh ở mức khá và có khả năng giao tiếp dễ dàng các tình huống, chủ đề khác nhau trong học tập về công việc.

- Chứng chỉ CAE (Certificate in Advanced English): Trình độ này tương đương C1 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh có thể giao tiếp được ở hầu hết các lĩnh vực kể cả chuyên mô

- Chứng chỉ CPE (Certificate of Proficiency in English): Đây là mức độ tiếng Anh cao nhất, tương đương với C2 Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hoàn toàn giao tiếp tự tin, thuần thục trong tất cả các lĩnh vực đời sống, thậm chí được so sánh với người bản xứ.

Khác với các chứng chỉ ngoại ngữ, bằng FCE có giá trị vĩnh viễn. Lệ phí thi sẽ tùy thuộc vào từng cấp độ:

Cấp độ

Lệ phí

Starters

860.000 đồng

Movers

920.000 đồng

Flyers

980.000 đồng

KET

1.170.000 đồng

PET

1.190.000 đồng

FCE

1.780.000 đồng

Chứng chỉ SAT

Chứng chỉ SAT

Tổng quan

SAT (Scholastic Aptitude Test) là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký học tại Đại học Hoa Kỳ, được cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức EST (Educational Testing Service). Đây là chứng chỉ bắt buộc dành cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu học tại các trường Đại học tại quốc gia này.

Bài thi SAT bao gồm:

  • SAT I (Reasoning Test)

  • SAT II (Subject Tests)

Lệ phí thi SAT là 52 USD (1.200.000 đồng) và chứng chỉ SAT có giá trị trong vòng 5 năm.

Cấu trúc bài thi

Bài thi SAT I gồm 3 phần chính bao gồm Đọc – Viết và Toán. Thí sinh không bắt buộc phải làm phần luận Essay:

  • SAT đọc hiểu: 52 câu hỏi - 65 phút

  • SAT Writing & Language: 44 câu hỏi - 35 phút

  • SAT Math: 58 câu hỏi - 80 phút

  • SAT Essay: 1 bài - 50 câu hỏi

Thang điểm bài thi

Mức điểm

Chi tiết điểm thi

Tổng điểm

Top Scores

Đọc & Viết: ≥ 660

Toán: ≥ 680

>1340

Competitive Scores

Đọc & Viết: 590 – 650

Toán: 610 – 670

1200 – 1320

Good enough Scores

Đọc & Viết: 510 – 580

Toán: 520 – 600

1030 – 1180

Below average Scores

Đọc & Viết: ≤ 500

Toán: ≤ 510

≤1010

Xem thêm: Luyện thi SAT – Những điều cơ bản cần biết

Tổng kết

Tổng kết lại, bài viết trên đã cung cấp đầy đủ những thông tin cơ bản về những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến tại Việt Nam và quốc tế. Mong rằng sau bài viết, người học có thể hiểu rõ, cân nhắc và lựa chọn đúng chứng chỉ phù hợp với mục đích cá nhân.

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu