TOEIC là gì? Tổng quan thông tin về kỳ thi TOEIC (2024)
Dưới đây bảng tóm tắt thông tin chính về TOEIC:
Tên đầy đủ | Test of English for International Communication |
---|---|
Mục đích | Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. |
Đối tượng | Người đi làm, sinh viên, người học tiếng Anh |
Đơn vị tổ chức thi | ETS (Educational Testing Service) |
Cấu trúc đề thi | 2 phần: Listening (Nghe) và Reading (Đọc) |
Thời gian làm bài thi | 2 tiếng |
Thang điểm | 0 - 990 |
Thời hạn sử dụng chứng chỉ | 2 năm |
Lệ phí thi | Đối với người đi làm: 1,500,000 VNĐ. Đối với sinh viên và học sinh: 1,200,000 VNĐ. Lệ phí thi 2 kỹ năng Speaking & Writing: 2,125,000 VNĐ. |
Hình thức thi | Trên giấy hoặc trên máy tính |
TOEIC là gì?
TOEIC (viết tắt của “Test of English for International Communication”) là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ, đặc biệt với những đối tượng muốn ứng dụng ngôn ngữ này trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các hoạt động: kinh doanh, thương mại, du lịch,…
Bài thi TOEIC có 3 hình thức, bao gồm:
TOEIC Listening & Reading
TOEIC Speaking & Writing
TOEIC Bridge
Giống như các chứng chỉ quốc tế khác như TOEFL hay IELTS, bằng tiếng Anh TOEIC có giá trị trong 2 năm và được công nhận ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, hiện nay chỉ có hai hình thức thi là: TOEIC Listening & Reading và TOEIC Speaking & Writing. Trong bài viết, tác giả cũng chỉ cung cấp thông tin về hai hình thức thi phổ biến này.
IIG là đơn vị duy nhất được quyền tổ chức và cấp chứng chỉ TOEIC tại Việt Nam. Để đăng kí dự thi, thí sinh có thể đến trung tâm của IIG Việt Nam tại ba chi nhánh: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem thêm: Thi TOEIC ở đâu? Quy trình đăng ký dự thi TOEIC (2024)
Tại sao nên thi TOEIC? Đối tượng nào nên thi chứng chỉ TOEIC?
Nếu IELTS tập trung vào “Academic” (tính học thuật) cao thì bài thi TOEIC lại hướng tới “Communication” (sự giao tiếp). Đề thi TOEIC không sử dụng nhiều từ vựng, kiến thức chuyên môn cao mà chủ đề chỉ xoay quanh các tình huống thường gặp ở những lĩnh vực như du lịch, sản xuất, nhân sự,… Không những vậy, lệ phí thi TOEIC thấp hơn so với các chứng chỉ quốc tế khác.
Chính vì những lý do ấy mà trong nhiều năm trở lại đây, bằng TOEIC là tiêu chuẩn giúp nhà tuyển dụng đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của ứng viên. Bên cạnh đó, một số trường Đại học, Cao đẳng đã đưa TOEIC vào chương trình giảng dạy và lựa chọn bài thi này để theo dõi sự tiến bộ trong việc luyện tập tiếng Anh theo từng kỳ học, đồng thời sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng Anh cho các sinh viên.
Những đối tượng nên thi chứng chỉ tiếng Anh TOEIC bao gồm: Sinh viên sắp tốt nghiệp hay người lao động muốn tìm việc làm.
Cấu trúc bài thi TOEIC
Bài thi TOEIC Listening & Reading
Đề thi được thiết kế dưới hình thức trắc nghiệm, gồm 02 phần: Listening (nghe hiểu) và Reading (đọc hiểu). Listening có 100 câu làm trong 45 phút, phần thi Reading có 100 câu làm trong 75 phút. Tổng thời gian cho bài thi TOEIC là 120 phút.
Phần thi TOEIC Listening đánh giá khả năng nghe của thí sinh, bao gồm 4 phần được đánh số từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh sẽ nghe lần lượt thông tin rồi điền vào phiếu trả lời.
Phần thi TOEIC Reading đánh giá trình độ ngữ pháp, vốn từ vựng và khả năng đọc hiểu của thí sinh,. Đề thi được chia làm 3 phần , từ Part 5 đến Part 7.
Bài thi TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking bao gồm 11 câu hỏi nhằm đánh giá các khía cạnh trong khả năng nói của thí sinh, diễn ra trong khoảng 20 phút. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể, bao gồm cả thời gian để chuẩn bị và nói câu trả lời.
Đối với bài thi TOEIC Writing sẽ bao gồm 8 câu hỏi đánh giá khả năng viết của thí sinh và diễn ra trong khoảng một giờ. Đối với mỗi dạng câu hỏi, thí sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể, bao gồm cả thời gian cho phép để viết câu trả lời.
Giải đáp thắc mắc: Nên thi TOEIC 4 kỹ năng hay TOEIC 2 kỹ năng? |
Cách tính điểm bài thi TOEIC
Cách tính điểm bài thi TOEIC Listening & Reading
Điểm của bài thi TOEIC Listening & Reading sẽ được tính dựa trên số câu đúng và quy đổi thành số điểm tương ứng. Thang điểm TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 – 990. Tổng điểm của cả bài sẽ được gộp từ điểm đã quy đổi từ hai phần thi Listening và Reading.
Ví dụ: Một thí sinh có số kết quả như sau:
Phần thi Listening: Đúng 75 câu → Điểm: 385
Phần thi Reading: Đúng 90 câu → Điểm: 445
→ Tổng điểm: 385 + 445 = 830
Thang điểm quy đổi TOEIC Listening:
Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 260 | 75 | 385 |
1 | 15 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
2 | 20 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
3 | 25 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
4 | 30 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
5 | 35 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
6 | 40 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
7 | 45 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
8 | 50 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
9 | 55 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
10 | 60 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
11 | 65 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
12 | 70 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
13 | 75 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
14 | 80 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 | 460 |
15 | 85 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
16 | 90 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
17 | 95 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
18 | 100 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
19 | 105 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
20 | 110 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
21 | 115 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
22 | 120 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
23 | 125 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 495 |
24 | 130 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
100 | 495 |
Thang điểm quy đổi TOEIC Reading:
Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc |
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 | 5 | 25 | 135 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Cách tính điểm bài thi TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking & Writing có thang điểm từ 0 – 400, với điểm tối đa của mỗi phần thi là 200 điểm. Điểm của phần thi Speaking sẽ được chia thành 8 level (cấp độ), còn Writing sẽ là 9 level.
Điểm phần Speaking:
Câu hỏi | Điểm số |
---|---|
1 – 9 | 0 – 3 |
10 – 11 | 0 – 5 |
Điểm phần Writing:
Câu hỏi | Điểm số |
---|---|
1 – 5 | 0 – 3 |
6 – 7 | 0 – 4 |
8 | 0 – 5 |
Thang điểm quy đổi TOEIC Speaking & Writing:
Cấp độ | Phần thi | |
---|---|---|
Speaking | Writing | |
1 | 0 - 30 | 0 - 30 |
2 | 40 - 50 | 40 |
3 | 60 - 70 | 40 - 60 |
4 | 80 - 100 | 70 - 80 |
5 | 110 - 120 | 90 - 100 |
6 | 130 - 150 | 110 - 130 |
7 | 160 - 180 | 140 - 160 |
8 | 190 - 200 | 170 - 190 |
9 | 200 |
Xem thêm: Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR.
Lệ phí thi TOEIC
Lệ phí thi TOEIC chi tiết từng kỹ năng | ||
---|---|---|
Loại bài thi | Đối tượng | Lệ phí |
2 kỹ năng Listening & Reading | Học sinh, sinh viên | 1.200.000 VNĐ |
Người đi làm | 1.500.000 VNĐ | |
Speaking & Writing | Tất cả đối tượng | 2.125.000 VNĐ |
Speaking | Tất cả đối tượng | 1.750.000 VNĐ |
4 kỹ năng | Học sinh, sinh viên | 3.325.000 VNĐ |
Người đi làm | 3.625.000 VNĐ |
Chi tiết: Lệ phí thi TOEIC và các khoản phụ phí mới nhất năm 2024.
Trên đây là một số thông tin cơ bản giúp người học hiểu rõ thêm về chứng chỉ TOEIC - một trong ba chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến và uy tín nhất trên thế giới.
Tham khảo thêm:
Bình luận - Hỏi đáp