Cách paraphrase cụm động từ PLAY AN IMPORTANT ROLE IN | IELTS Writing task 2
Kỹ năng paraphrase (hay viết lại một câu sử dụng từ vựng và cấu trúc khác nhưng không thay đổi ý nghĩa) đóng vai trò quan trọng trong hầu như tất cả các kỹ năng của bài thi IELTS. Trong đó, đối với phần thi IELTS Writing task 2, thí sinh vận dụng được kỹ năng này sẽ có thể nâng band điểm cho yếu tố Lexical resource, cụ thể là khả năng sử dụng từ vựng một cách đa dạng và tránh được lỗi lặp từ. Hiểu được tầm quan trọng của kỹ năng này, bài viết sẽ giới thiệu đến người học cách paraphrase động từ play an important role in thường gặp trong bài thi Writing task 2. Cụm từ này xuất hiện khá thường xuyên trong các bài viết dạng thảo luận có quan điểm một vấn đề đóng vai trò quan trọng đối với một khía cạnh nào đó. Ví dụ, sports play an important role in the society (thể thao đóng vai trò quan trọng trong xã hội) hay physical appearance may play an important role in many spheres of life (ngoại hình có thể đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống). Ngoài ra, bài viết cũng sẽ cung cấp cho bạn đọc cách dùng trong ngữ cảnh cụ thể cũng như bài mẫu để bạn đọc tham khảo.
Key takeaways |
---|
Những từ vựng đồng nghĩa với fund và cách sử dụng Cách 1: Sử dụng cấu trúc to be + adjective
Cách 2: Sử dụng cấu trúc verb + noun phrase
Cách 3: Sử dụng cấu trúc adverb + verb
Bài mẫu IELTS Writing task 2 chủ đề robots Bài tập ứng dụng |
Những từ vựng đồng nghĩa với PLAY AN IMPORTANT ROLE IN và cách sử dụng
Cách 1: Sử dụng cấu trúc to be + adjective
Be indispensable (to/for/in)
Phát âm: /bi ˌɪndɪˈspɛnsəbᵊl/
Cách dùng:
Theo từ điển Cambridge, tính từ indispensable mang ý nghĩa là “too important to not have”, nghĩa tiếng Việt là “không thể thiếu được”. Cụm từ be indispensable được sử dụng không chỉ để nhấn mạnh về tầm quan trọng mà còn để khẳng định điều gì đó không thể bị thay thế. Theo Longman, có hai cụm từ chính để sử dụng với indispensable:
Be indispensable to something/someone: không thể thiếu đối với ai đó/ thứ gì đó.
Be indispensable for/in doing something: không thể thiếu để thực hiện điều gì đó.
Ví dụ minh họa:
1. Original: Culture plays an important role in society. (Văn hóa đóng vai trò quan trọng trong một xã hội.)
Paraphrase: Culture is indispensable to society. (Văn hóa không thể thiếu đối với một xã hội.)
2. Original: A good education plays an important role in achieving success in today's competitive job market. (Nền giáo dục tốt đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được thành công trong thị trường lao động cạnh tranh ngày nay.)
Paraphrase: A good education is indispensable for achieving success in today's competitive job market. (Nền giáo dục là không thể thiếu trong việc đạt được thành công trong thị trường lao động cạnh tranh ngày nay.)
Be instrumental
Phát âm: /bi ˌɪnstrəˈmɛntᵊl ɪn/
Cách dùng:
Theo từ điển Cambridge, tính từ instrumental được dùng với ý nghĩa là “important in causing something to happen”, dịch sang tiếng Việt là “công cụ hay phương tiện để đạt được thứ gì đó”. Cụm từ be instrumental in được dùng khi người viết muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ là một công cụ hoặc một người cần thiết để đạt được một thành tựu hay mục đích nào đó.
Ví dụ minh họa:
Original: Her strong leadership and strategic thinking played an important role in the successful launch of the new product. (Khả năng lãnh đạo và tư duy chiến lược của cô ấy đã đóng vai trò quan trọng trong thành công của việc tung ra sản phẩm mới.)
Paraphrase: Her strong leadership and strategic thinking were instrumental in the successful launch of the new product. (Khả năng lãnh đạo và tư duy chiến lược của cô ấy đã là công cụ cần thiết trong thành công của việc tung ra sản phẩm mới.)
Be of great significance (in/for/to)
Phát âm: /bi əv ɡreɪt sɪɡˈnɪfɪkᵊns/
Cách dùng:
Cụm từ này có thành phần chính là cụm danh từ great significance. Trong khi great mang ý nghĩa là “to lớn”, ta có significance được định nghĩa là “important, meaning” hay “quan trọng, ý nghĩa” theo từ điển Cambridge. Vậy nên, cụm từ be of great significance mang nét nghĩa là “có ý nghĩa to lớn” và thường được dùng để nói về những chủ đề như sự kiện lịch sử quan trọng, phát hiện khoa học, nhân vật có tầm ảnh hưởng hoặc những thành tựu đáng chú ý. Có ba cách sử dụng chính cho be of great significance:
Be of great significance in: Cụm từ này được dùng chủ yếu trong một ngữ cảnh cụ thể hay một ngành nghề nào đó.
Be of great significance for/to: Mặt khác, người học sẽ dùng giới từ for hoặc to để nói về tầm quan trọng của thứ gì đối với ai đó hoặc điều gì đó.
Ví dụ minh họa:
1. Original: The discovery and development of antibiotics played an important role in the field of medicine. (Sự ra đời và phát triển của thuốc kháng sinh đã đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực y khoa.)
Paraphrase: The discovery and development of antibiotics were of great significance in the field of medicine. (Sự ra đời và phát triển của thuốc kháng sinh đã có ý nghĩa to lớn trong lĩnh vực y khoa.)
2. Original: International cooperation plays an important role in addressing global issues. (Hợp tác quốc tế đóng vai trò quan trọng đối với việc giải quyết những vấn đề toàn cầu.)
Paraphrase: International cooperation is of great significance for addressing global issues. (Hợp tác quốc tế có ý nghĩa to lớn đối với việc giải quyết những vấn đề toàn cầu.)
Cách 2: Sử dụng cấu trúc verb + noun phrase
Exert a major influence on
Phát âm: /ɪɡˈzɜːt ə ˈmeɪʤər ˈɪnfluəns ɒn/
Cách dùng:
Để hiểu được cụm từ này, ta sẽ tách nó ra làm hai thành phần là động từ chính exert và cụm danh từ major influence. Theo từ điển Cambridge, exert có nghĩa là “to use power or ability to make something happen”, dịch sang tiếng Việt đơn giản chỉ là “dùng, sử dụng”. Đối với cụm danh từ major influence, ta có major mang nghĩa tương đương với important, hay “quan trọng”, trong khi influence được định nghĩa là “the power to have an effect on people or things”, nghĩa tiếng Việt là “tầm ảnh hưởng”. Vậy nên, khi ta ghép các thành phần này lại, exert a major influence on sẽ mang nét nghĩa là “có tầm ảnh hưởng lớn đến”. Người học sẽ dùng cụm từ này khi muốn nhấn mạnh vào sự quan trọng của chủ ngữ cũng như để diễn tả ý chủ ngữ có thể dẫn đến sự thay đổi đối với một người hay điều gì đó. Ngoài tính từ major, bạn đọc cũng có thể thay thế bằng significant hoặc substantial.
Ví dụ minh họa:
Original: The media plays an important role in shaping public opinion. (Truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc định hình ý kiến của công chúng.)
Paraphrase: The media exerts a major influence on shaping public opinion. (Truyền thông có tầm ảnh hưởng lớn đến việc định hình ý kiến của công chúng.)
Have a pivotal role in
Phát âm: /həv ə ˈpɪvətᵊl rəʊl ɪn/
Cách dùng:
Đối với cụm từ này, ta cần hiểu được ý nghĩa của tính từ pivotal trước. Theo từ điển Cambridge, pivotal có nghĩa là “important because other things depend on it” hay trong tiếng Việt là “mấu chốt, then chốt”. Vậy nên, nghĩa của cả cụm have a pivotal role in sẽ là “giữ vai trò then chốt” đối với một vấn đề nào đó. Có thể bạn đọc sẽ nhận thấy cụm từ have a pivotal role và cụm từ nguyên bản play an important role là giống hệt nhau, tuy nhiên cả hai có một điểm khác biệt nhỏ về sắc thái. Trong khi play an important role chỉ ý chủ ngữ là một yếu tố quan trọng để điều gì đó diễn ra nhưng không phải là yếu tố quyết định thì have a pivotal role nhấn mạnh tầm quan trọng của chủ ngữ và nếu thiếu đi nó, kết quả có thể sẽ thay đổi hoàn toàn (WikiDiff). Vậy nên, cụm từ have a pivotal role sẽ có sức nặng hơn cụm từ nguyên bản.
Ví dụ minh họa:
Original: Effective supply chain management plays an important role in optimizing operational efficiency and reducing costs for business organizations. (Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất vận hành và giảm thiểu chi phí cho các doanh nghiệp.)
Paraphrase: Effective supply chain management has a pivotal role in optimizing operational efficiency and reducing costs for business organizations. (Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả giữ vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa hiệu suất vận hành và giảm thiểu chi phí cho các doanh nghiệp.)
Have a significant impact on
Phát âm: /həv ə sɪɡˈnɪfɪkᵊnt ˈɪmpækt ɒn/
Cách dùng:
Have a significant impact có cụm danh từ chính là significant impact. Như trong cụm từ số 3 mà ta đã tìm hiểu, tính từ significant ở đây được sử dụng với ý nghĩa là “quan trọng, to lớn”. Theo từ điển Cambridge, impact được định nghĩa là “a powerful effect of something on something or someone” hay trong tiếng Việt là “tác động, ảnh hưởng”. Vậy nên, ý nghĩa của cả cụm have a significant impact on là “có tác động to lớn” đến sự việc hay ai đó. Người học sẽ sử dụng cụm từ này khi muốn nhấn mạnh rằng tác động mà chủ ngữ gây ra cho một tình huống nào đó là đột ngột và mang lại ảnh hưởng mạnh mẽ.
Ví dụ minh họa:
Original: The development of artificial intelligence has played an important role in various industries. (Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành nghề khác nhau.)
Paraphrase: The development of artificial intelligence has had a significant impact on various industries. (Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã có tác động to lớn đến nhiều ngành nghề khác nhau.)
Hold a central position in
Phát âm: /həʊld ə ˈsɛntrəl pəˈzɪʃᵊn ɪn/
Cách dùng:
Cụm từ này được tạo thành từ động từ hold và cụm danh từ central position. Theo từ điển Cambridge, hold trong ngữ cảnh này mang nghĩa “to have a particular thing” hay “có, nắm giữ”; trong khi đó, central position có nghĩa là “vị trí chủ chốt”. Khi ghép các thành phần lại, ta có cụm từ hold a central position in với ý nghĩa và cách dùng tương tự như have a pivotal role in là “nắm giữ vị trí chủ chốt”.
Ví dụ minh họa:
Original: The CEO plays an important role in the company, making decisions that impact the entire organization. (Chủ tịch đóng vai trò quan trọng trong công ty, đưa ra những quyết định ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp.)
Paraphrase: The CEO holds a central position in the company, making decisions that impact the entire organization. (Chủ tịch nắm giữ vị trí chủ chốt trong công ty, đưa ra những quyết định ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp.)
Cách 3: Sử dụng cấu trúc adverb + verb
Significantly contribute to
Phát âm: /sɪɡˈnɪfɪkᵊntli kənˈtrɪbjuːt tu/
Cách dùng:
Trong cụm từ cuối này, ta lại một lần nữa gặp lại significant dưới dạng trạng từ là significantly. Về phần động từ contribute, đây là một động từ vô cùng quen thuộc được biết đến với nghĩa là “đóng góp”. Vậy nên, khi ghép hai thành phần này lại với nhau, ta có significantly contribute to mang ý nghĩa là “góp phần quan trọng” và được dùng để nhấn mạnh về công lao của chủ ngữ đối với kết quả đạt được.
Ví dụ minh họa:
Original: His research findings play an important role in the understanding of climate change and its impacts on biodiversity. (Những thành quả nghiên cứu của ông ấy đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu về sự biến đổi khí hậu và tác động của nó lên sự đa dạng sinh học.)
Paraphrase: His research findings significantly contribute to the understanding of climate change and its impacts on biodiversity. (Những thành quả nghiên cứu của ông ấy góp phần quan trọng trong việc hiểu về sự biến đổi khí hậu và tác động của nó lên sự đa dạng sinh học.)
Significantly impact
Phát âm: /sɪɡˈnɪfɪkᵊntli ˈɪmpækt/
Cách dùng:
Cụm từ này được chuyển cấu trúc trực tiếp từ cụm từ số 6 have a significant impact on. Đối với cấu trúc này, người học không cần dùng kèm với giới từ on và nghĩa của cụm vẫn là “tác động to lớn đến”.
Ví dụ minh họa:
Original: The new policies implemented by the government are expected to play an important role in the economy, leading to a decline in the unemployment rate. (Những chính sách mới được thi hành bởi chính phủ được mong đợi sẽ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, dẫn đến sự sụt giảm tỷ lệ thất nghiệp.)
Paraphrase: The new policies implemented by the government are expected to significantly impact the economy, leading to a decline in the unemployment rate. (Những chính sách mới được thi hành bởi chính phủ được mong đợi sẽ tác động to lớn đến nền kinh tế, dẫn đến sự sụt giảm tỷ lệ thất nghiệp.)
Strongly influence
Phát âm: /ˈstrɒŋli ˈɪnfluəns/
Cách dùng:
Theo từ điển Cambridge, trạng từ strongly có nghĩa là “in a very important and serious way” hay trong tiếng Việt là “mạnh mẽ”. Bên cạnh đó, ta có động từ influence với nét nghĩa là “to affect or change how something or someone behaves”, trong tiếng Việt ngắn gọn là “ảnh hưởng”. Vậy nên, cụm từ strongly influence mang nét nghĩa là “ảnh hưởng mạnh mẽ” và được dùng khi người học muốn nhấn mạnh về tầm ảnh hưởng mà chủ ngữ mang lại.
Ví dụ minh họa:
Original: Growing up with understanding parents who valued education played an important role in her decision to pursue a college degree. (Việc trưởng thành bên cạnh ba mẹ có khả năng thấu hiểu và trân trọng giáo dục đã đóng vai trò quan trọng trong quyết định theo học Đại học của cô ấy.)
Paraphrase: Growing up with understanding parents who valued education strongly influenced her decision to pursue a college degree. (Việc trưởng thành bên cạnh ba mẹ có khả năng thấu hiểu và trân trọng giáo dục đóng đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định theo học Đại học của cô ấy.)
Bài mẫu IELTS Writing task 2
Some people believe that robots will play an important role in future societies, while others argue that robots might have negative effects on society. Discuss both views and give your opinion.
Bài mẫu tham khảo:
While some people believe that robots will hold a central position in the future, others argue otherwise due to the fear of their potential negative effects. Although I understand the rationale behind robots not being of great significance to people’s lives, I strongly agree with the former opinion due to the benefits that they bring about.
On the one hand, some think that robots will have a pivotal role in shaping future societies for the better. Firstly, robots possess advanced capabilities that enhance productivity in various industries. Machines can conduct repetitive and mundane tasks with precision and speed, saving significant time and resources. For instance, in manufacturing, robots can operate continuously without fatigue or errors, thereby increasing efficiency and output. Secondly, robots can perform hazardous activities, keeping humans safe from potential harm. Therefore, automated machines can replace humans in potentially life-threatening work environments, such as nuclear plants or deep-sea exploration.
On the other hand, the belief exists that an over-dependence on robotics might have adverse consequences for society. The widespread implementation of robots may lead to a surge in unemployment rates, as human workers are replaced by automated counterparts. This scenario could result in severe economic disparities and social instability. Moreover, a society overly reliant on robots risks losing the human touch in interpersonal interactions, a key component of building strong relationships. For example, using robots as caregivers or companions could replace the essential human elements of empathy and understanding, leading to potential alienation and detachment from society. As a result, the human interaction factor is still indispensable regarding this aspect.
In conclusion, although there are still some drawbacks to the use of robots, I still believe that there are more benefits to them, and these machines will strongly influence our society sooner or later.
(Dịch:
Trong khi một số người tin rằng trong tương lai, robot sẽ đóng một vị trí trung tâm, người khác lập luận ngược lại do sợ hãi về những tác động tiêu cực có thể gây ra. Mặc dù tôi hiểu lý do khiến robot không quan trọng đối với cuộc sống của mọi người, tôi mạnh mẽ đồng tình với quan điểm trước vì các lợi ích mà chúng mang lại.
Một mặt, một số người nghĩ rằng robot sẽ đóng một vai trò then chốt trong việc hình thành xã hội tương lai một cách tốt đẹp hơn. Thứ nhất, robot sở hữu khả năng tiên tiến giúp tăng cường năng suất trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Máy móc có thể thực hiện các nhiệm vụ lặp đi lặp lại và nhàm chán một cách chính xác và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và tài nguyên đáng kể. Ví dụ, trong ngành sản xuất, robot có thể hoạt động liên tục mà không cần nghỉ ngơi hoặc gây ra lỗi, do đó tăng cường hiệu quả và sản lượng. Thứ hai, robot có thể thực hiện các hoạt động nguy hiểm, bảo vệ con người khỏi nguy cơ bị thương. Do đó, máy móc tự động có thể thay thế con người trong môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ đời sống, chẳng hạn như nhà máy hạt nhân hoặc khám phá đáy biển sâu.
Mặt khác, quan điểm rằng sự phụ thuộc quá mức vào robot có thể có những hậu quả bất lợi đối với xã hội. Sự triển khai rộng rãi của robot có thể dẫn đến tăng tỷ lệ thất nghiệp, khi con người bị thay thế bởi những phiên bản tự động. Tình hình này có thể dẫn đến sự chênh lệch kinh tế và bất ổn xã hội nghiêm trọng. Hơn nữa, một xã hội quá phụ thuộc vào robot có nguy cơ mất đi khía cạnh con người trong giao tiếp giữa con người với nhau, một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ. Ví dụ, việc sử dụng robot làm người chăm sóc hoặc bạn đồng hành có thể thay thế những yếu tố con người quan trọng như sự thông cảm và sự hiểu biết, dẫn đến sự xa lạ và cách ly tiềm năng khỏi xã hội. Do đó, yếu tố tương tác con người vẫn không thể thiếu đối với khía cạnh này.
Tổng cộng, mặc dù vẫn còn một số hạn chế trong việc sử dụng robot, tôi vẫn tin rằng có nhiều lợi ích từ chúng và những máy móc này sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến xã hội của chúng ta sớm hay muộn.)
Tham khảo thêm:
Idea for IELTS Writing Task 2 topic Artificial Intelligence kèm theo từ vựng chủ đề
Các danh từ thường đi chung với từng cụm
Be indispensable (to/for/in)
To: task, project
Teamwork is indispensable to the success of the project. (Sự hợp tác đóng một vai trò không thể thiếu đối với thành công của dự án.)
For: success, progress
Education is indispensable for personal and societal progress. (Giáo dục là không thể thiếu đối với sự tiến bộ cá nhân và xã hội.)
In: achieving goals, life
Adaptability is indispensable in achieving life goals. (Khả năng thích nghi là không thể thiếu trong việc đạt được mục tiêu trong cuộc sống.)
Be of great significance (in/for/to)
In: history, culture
The discovery of this artifact is of great significance in understanding ancient history. (Việc khám phá của hiện vật này có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc hiểu về lịch sử cổ đại.)
For: future, science
Scientific research is of great significance for the future of our planet. (Nghiên cứu khoa học có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với tương lai của hành tinh chúng ta.)
To: society, individual
The role of education is of great significance to society and to each individual's development. (Vai trò của giáo dục có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với xã hội và sự phát triển của từng cá nhân.)
Exert a major influence on
On: decision, outcome
The media can exert a major influence on public opinion. (Phương tiện truyền thông có thể tạo ra sự ảnh hưởng lớn đối với ý kiến công chúng.)
On: policy, government
Lobbying groups often exert a major influence on government policies. (Các nhóm vận động thường có sự ảnh hưởng lớn đối với chính sách chính phủ.)
On: market, industry
Technological advancements exert a major influence on the global market. (Sự tiến bộ về công nghệ có sự ảnh hưởng lớn đối với thị trường toàn cầu.)
Have a pivotal role in
In: project, success
Effective leadership plays a pivotal role in project success. (Lãnh đạo hiệu quả đóng một vai trò then chốt trong sự thành công của dự án.)
In: decision, process
Data analysis has a pivotal role in the decision-making process. (Phân tích dữ liệu có vai trò then chốt trong quá trình đưa ra quyết định.)
In: industry, development
Innovation has a pivotal role in the development of the tech industry. (Đổi mới có vai trò then chốt trong sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ.)
Have a significant impact on
On: environment, society
Pollution has a significant impact on the environment and society. (Sự ô nhiễm có tác động đáng kể đối với môi trường và xã hội.)
On: economy, healthcare
Economic policies can have a significant impact on healthcare systems. (Chính sách kinh tế có thể tác động một cách đáng kể đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe.)
On: education, individuals
Access to quality education significantly impacts the well-being of individuals. (Tiếp cận giáo dục chất lượng có tác động một cách đáng kể đối với sự phát triển của cá nhân.)
Hold a central position in
In: organization, society
Ethics holds a central position in every well-functioning organization. (Đạo đức đóng một vị trí trung tâm trong mọi tổ chức hoạt động tốt.)
In: debate, discussion
Freedom of speech holds a central position in democratic debates. (Tự do ngôn luận đóng một vị trí trung tâm trong cuộc tranh luận dân chủ.)
In: family, culture
Traditions hold a central position in preserving family and cultural values. (Truyền thống đóng một vị trí trung tâm trong việc bảo tồn giá trị gia đình và văn hóa.)
Significantly contribute to
To: progress, success
Scientific discoveries significantly contribute to human progress. (Những khám phá khoa học đóng một vai trò quan trọng trong sự tiến bộ của con người.)
To: development, growth
Education significantly contributes to the development of a nation. (Giáo dục đóng góp một cách đáng kể vào sự phát triển của một quốc gia.)
To: achievement, innovation
Innovation in technology significantly contributes to the achievement of breakthroughs. (Đổi mới trong công nghệ đóng góp một cách đáng kể vào việc đạt được những đột phá.)
Significantly impact
On: environment, society
Climate change significantly impacts the environment and society. (Biến đổi khí hậu tác động một cách đáng kể đối với môi trường và xã hội.)
On: economy, healthcare
Economic fluctuations significantly impact healthcare expenditures. (Sự biến động kinh tế tác động một cách đáng kể đối với các chi tiêu chăm sóc sức khỏe.)
On: education, individuals
Quality education significantly impacts the future prospects of individuals. (Giáo dục chất lượng tác động một cách đáng kể đối với triển vọng tương lai của cá nhân.)
Bài tập ứng dụng
1. Hãy chọn đáp án đúng trong những câu sau đây, lưu ý sự khác nhau về cách dùng các cụm từ thay thế cho play an important role in trong từng ngữ cảnh:
Social media plays an important role in society because it can shape how people think about certain issues.
A. significantly contribute to
B. strongly influence
The invention of the internet played an important role in the field of technology.
A. was of great significance in
B. exerted a major influence on
Parents play an important role in educating their children despite the help of AI technology.
A. exert a major influence on
B. is indispensable in
The Prime Minister plays an important role in the political landscape, responsible for making key decisions and leading the government.
A. holds a central position in
B. significantly contributes to
The team's hard work and dedication played an important role in achieving the project's goals.
A. were instrumental in
B. was indispensable in
The charity's generous donations played an important role in the rebuilding efforts after the devastating natural disaster, enabling affected communities to recover and rebuild their lives.
A. significantly contributed to
B. exerted a major influence on
Đáp án gợi ý:
B → vì chủ ngữ ảnh hưởng đến cách mà con người tư duy về vấn đề
A → vì chủ ngữ là một phát minh khoa học quan trọng trong một lĩnh vực cụ thể là công nghệ
B → ở câu này không nói đến sự ảnh hưởng cụ thể nào mà chỉ nhấn mạnh đến tầm quan trọng của ba mẹ là không thể bị thay thế trong việc giáo dục con cái
A → vì Thủ tướng đóng vai trò chủ chốt trong bộ máy nhà nước chứ không chỉ đơn thuần là đóng góp (câu B mang nét nghĩa nhẹ hơn)
A → chủ ngữ đóng vai trò là công cụ dẫn đến thành công nhưng không phải là không thể bị thay thế hoàn toàn
B → ở đây không nói đến sự ảnh hưởng cụ thể nào mà chỉ nghiêng về ý chủ ngữ đã có đóng góp như thế nào trong vấn đề được nêu.
2. Hãy viết một bài văn hoàn chỉnh cho đề bài IELTS Writing task 2 sau, sử dụng những từ thay thế cho play an important role in ít nhất ba lần: Music plays an important role in society, others think it is simply a form of entertainment for individuals. Discuss both and give your opinion.
Tổng kết
Như vậy, bài viết này đã giới thiệu đến bạn đọc paraphrase cụm từ play an important role in qua ba cách chính là sử dụng cấu trúc to be + adjective, cấu trúc verb + noun phrase và cấu trúc adverb + verb. Bên cạnh đó, sự khác nhau trong việc sử dụng từng cụm từ cũng như ví dụ minh họa và bài mẫu cụ thể cũng đã được cung cấp để người học nắm rõ hơn cách sử dụng những từ này trong ngữ cảnh. Cuối cùng, phần bài tập ứng dụng cho phép người học áp dụng những gì mà mình đã được học trong bài viết vào thực tế để chinh phục phần thi IELTS Writing cũng như tăng vốn từ cho những kỹ năng còn lại. Hi vọng sau bài viết này, bạn đọc sẽ biết được thêm những từ hay cũng như tự tin hơn khi phải paraphrase cụm động từ play an important role in nhé!
Trích dẫn tham khảo
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.
Longman. "Indispensable." Longman Dictionary of Contemporary English | LDOCE, www.ldoceonline.com/dictionary/indispensable.
ToPhonetics, tophonetics.com/.
WikiDiff. "Pivotal Vs Important - What's the Difference?" WikiDiff, 15 Jan. 2016, wikidiff.com/important/pivotal. Accessed 11 Sept. 2023.
Nếu người đọc đang tìm kiếm khóa học IELTS Writing có thể tham khảo khóa học Pre-IELTS tại ZIM, nơi học viên có thể cá nhân hóa lộ trình học, học tập phương pháp tư duy logic và chiến lược làm bài hiệu quả. Tiết kiệm đến 80% thời gian học tập và nâng cao kỹ năng viết ngay từ khi mới bắt đầu luyện thi IELTS.
Bình luận - Hỏi đáp