Hướng dẫn phát âm /f/ và /v/ trong tiếng Anh chuẩn IPA - Kèm Audio
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho người học cách phát âm /f/ và /v/ chuẩn bản ngữ Anh - Anh, cung cấp những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Đồng thời, thông qua bài viết này, người học cũng có thể luyện tập kiến thức thông qua hệ thống bài tập bổ trợ.
Key takeaways: |
---|
|
Cách phát âm /f/
Khẩu hình miệng khi phát âm /f/
Khi phát âm phụ âm /f/, người học tuần tự làm các bước như sau:
Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới
Bước 2: Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, người học nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /f/.
Hướng dẫn phát âm /f/ chuẩn bản ngữ
Video hướng dẫn phát âm /f/:
Các từ vựng đại diện:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Finish | /'fɪnɪʃ/ | hoàn thành | |
Off | /ɒf/ | tắt, ngừng hoạt động | |
Phone | /fəʊn/ | điện thoại | |
Life | /laɪf/ | cuộc sống |
Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/
Dấu hiệu 1: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “F” |
---|
Khi một từ xuất hiện chứ cái “F” thì khi này “F” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của chữ cái “F” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.
Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Fire | /faɪr/ | lửa | |
Family | /'fæməli/ | gia đình | |
Food | /fuːd/ | thức ăn | |
Friend | /frend/ | bạn bè |
Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Midfield | /ˈmɪdfiːld/ | trung tuyến, giữa sân | |
Sofa | /ˈsəʊfə/ | ghế sopha |
Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Golf | /ɡɒlf/ | đánh gôn | |
Chief | /tʃiːf/ | thủ lĩnh | |
Calf | /kɑːf/ | con bê | |
Roof | /ruːf/ | mái nhà |
Dấu hiệu 2: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FF” |
---|
Khi một từ xuất hiện “FF” thì khi này “FF” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có hai vị trí xuất hiện của “FF” trong một từ: đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.
Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Muffin | /ˈmʌfɪn/ | bánh nướng nhỏ, thường được làm từ bột mì, trứng, đường, sữa và bơ | |
Toffee | /ˈtɒfi/ | kẹo cứng, thường được làm từ đường, bơ và sữa | |
Coffee | /ˈkɒfi/ | cà phê | |
Puffin | /ˈpʌfɪn/ | chim cánh cụt |
Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Staff | /stæf/ | nhân viên | |
Ruff | /rʌf/ | một kiểu lông chó xù và dày | |
Cuff | /kʌf/ | tay áo, cổ tay | |
Cliff | /klɪf/ | vách đá, vách đá trèo |
Dấu hiệu 3: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FE” |
---|
Thông thường nếu một từ kết thúc bằng “FE” thì khi này “FE” sẽ được phát âm là phụ âm /f/.
Ví dụ: các từ kết thúc bằng “FE” được phát âm là /f/
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Life | /laɪf/ | cuộc sống | |
Knife | /naɪf/ | con dao | |
Wife | /waɪf/ | vợ | |
Safe | /seɪf/ | an toàn |
Dấu hiệu 4: “PH” đọc là /f/ khi từ có chứa “PH” |
---|
Khi một từ có chứa “PH” thì “PH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.
Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Phone | /fəʊn/ | điện thoại | |
Photograph | /ˈfəʊtəɡrɑːf/ | bức ảnh | |
Pharmacy | /ˈfɑːməsi/ | nhà thuốc | |
Philosophy | /fɪˈlɒsəfi/ | triết học |
Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Dolphin | /ˈdɒlfɪn/ | cá heo | |
Alphabet | /'ælfəbet/ | bảng chữ cái | |
Sphere | /sfɪər/ | khối cầu | |
Nephew | /ˈnefjuː/ | cháu trai |
Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Graph | /ɡræf/ | đồ thị, biểu đồ | |
Paragraph | /ˈpærəɡræf/ | đoạn văn | |
Seraph | /ˈserəf/ | Thiên thần (thiên thần cao cấp có 6 cánh trong đạo Thiên chúa giáo) |
Dấu hiệu 5: “GH” đọc là /f/ khi từ có chứa “GH” |
---|
Thông thường khi một từ kết thúc bằng “GH” thì “GH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/.
Ví dụ các từ có chứa “GH” được phát âm là /f/.
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Enough | /ɪˈnʌf/ | đủ | |
Tough | /tʌf/ | khó khăn, khó nhai | |
Rough | /rʌf/ | gồ ghề, thô ráp |
Xem thêm:
Cách phát âm /w/ và /j/ - Hướng dẫn phát âm & Ví dụ minh họa
Cách phát âm /t/ và /d/: Các trường hợp phát âm và ví dụ cụ thể
Cách phát âm /v/
Khẩu hình miệng khi phát âm /v/
Khi phát âm phụ âm /v/, người học tuần tự làm các bước như sau:
Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm ở vị trí giữa răng trên và dưới, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra hơi, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới
Bước 2: Thở ra và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, bạn nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /v/.
Bước 3: Chặn luồng hơi: Để tạo ra âm /v/ chuẩn, bạn nên rung đầu môi nhẹ khi phát âm. Chặn luồng hơi đi ra để tạo độ rung cho dây thanh quản.
Hình ảnh khẩu hình miệng khi phát âm /v/ chuẩn
Video hướng dẫn phát âm /v/:
Các từ vựng đại diện:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Voice | /vɔɪs/ | giọng nói | |
Love | /lʌv/ | tình yêu | |
Travel | /'trævəl/ | đi lại, di chuyển | |
Give | /ɡɪv/ | cho đi |
Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/
Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “V” |
---|
Khi một từ có chứa chữ cái “V” thì “V” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/. Có hai vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ.
Ví dụ khi “V” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /v/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Village | /ˈvɪlɪdʒ/ | ngôi làng | |
Voice | /vɔɪs/ | giọng nói | |
Vivid | /ˈvɪvɪd/ | sinh động | |
Vanish | /ˈvænɪʃ/ | biến mất |
Ví dụ khi “V” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /v/:
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Over | /ˈəʊvər/ | qua, trên | |
Seven | /ˈsɛvən/ | số bảy | |
Adventurous | /ədˈvɛntʃərəs/ | phiêu lưu |
Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “VE” |
---|
Thông thường khi một từ kết thúc bằng “VE” thì “VE” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/.
Ví dụ: các từ kết thúc bằng “VE” được phát âm là /v/
Từ vựng | Phiên âm | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
Love | /lʌv/ | yêu | |
Give | /ɡɪv/ | cho, tặng | |
Olive | /ˈɒlɪv/ | quả ô liu |
Sự khác biệt giữa cách phát âm /f/ và /v/
Phụ âm /f/ và /v/ đều được phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí tương tự nhau. Khi phát âm, người học đầy phải đẩy hơi mạnh qua khoảng giữa môi để tạo âm thanh. Tuy nhiên, khác với âm /f/ là âm vô thanh, vì âm /v/ là âm hữu thanh nên, người học cần rung đầu môi, chặn luồng hơi để tạo ra âm thanh.
Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Hướng dẫn cách phát âm chuẩn quốc tế.
Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Bài tập vận dụng
Exercise 1: Write these words
/əˈfend/ → Offend
/ˈtræfɪk/ → ……………………
/ˈelɪfənt/ → ……………………
/ˈmʌfɪn/ → ……………………
/briːf/ → ……………………
/ədˈvɛntʃə/ → ……………………
/ədˈvɛntʃə/ → ……………………
/ˈəʊvər/ → ……………………
/ˈvɪlɪdʒ/ → ……………………
/vɔɪs/ → ……………………
/ˈvɪvɪd/ → ……………………
/stæf/ → ……………………
/ˈtɒfi/ → ……………………
/faɪər/ → ……………………
/ˈkʌflɪŋk/ → ……………………
/ˈkɒfi/ → ……………………
/flʌf/ → ……………………
/ˈnɜːvəs/ → ……………………
/əˈvɔɪd/ → ……………………
/ˈhɛvən/ → ……………………
/ˈlɛvəl/ → ……………………
/veɪs/ → ……………………
/fɪərs/ → ……………………
/fæn/ → ……………………
/ˈvɪʒən/ → ……………………
/liːf/ → ……………………
/faɪv/ → ……………………
/ˈfɔrɪst/ → ……………………
/væst/ → ……………………
/ˈfleɪvər/ → ……………………
Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.
We always lift/ lived carefully.
Half/ Halve the apple.
New York is a fast/ vast city.
Is safe/ save an adjective or a verb?
Is there vine/ fine in the garden?
Look at her vase/ face!
I used a fan/van to cool myself down on a hot summer day.
A leaf/leave fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.
She had a fine/vine collection of antique jewelry.
He ran as fast/vast as he could to catch the bus.
They exchanged heartfelt foe/vows during their wedding ceremony.
The referee called a foul/vowels for the aggressive tackle on the soccer field.
The comedian's jokes made everyone laugh/love uncontrollably throughout the entire show.
She put a lot of effort/ever into her studies and achieved excellent grades.
Please handle the sharp knife/nine with caution to avoid any accidental injuries.
The rain poured heavily, causing water to leak through the roof/rove and create puddles on the floor.
She held up five/vibe fingers to indicate the number of remaining cookies.
The music had a great five/vibe that made everyone want to dance.
The secluded beach was nestled in a picturesque cove/cuff surrounded by towering cliffs.
He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cove/cuff before heading out to the formal event.
He lived/leave in that house for over 10 years.
She cut the cake in half/halve to share it with her friend.
They were able to save/safe enough money to go on vacation.
The flowers were beautifully arranged in a decorative vase/face.
She received a fine/vine for parking in a no-parking zone.
The van/fan drove past us on the highway.
Please leave/lift the room quietly so as not to disturb others.
He considered his opponent as his greatest foe/vows.
The English language has five foul/vowels: a, e, i, o, and u.
They confessed their love/laugh for each other under the starry sky.
She scored nine/fine out of ten on the quiz.
The lion roved/roof through the vast grasslands, searching for its next meal.
Đáp án:
Exercise 1: Write these words
/əˈfend/ → Offend
/ˈtræfɪk/ → Traffic
/ˈelɪfənt/ → Elephant
/ˈmʌfɪn/ → Muffin
/briːf/ → Brief
/ədˈvɛntʃə/ → Adventure
/ˈəʊvər/ → Over
/ˈvɪlɪdʒ/ → Village
/vɔɪs/ → Voice
/ˈvɪvɪd/ → Vivid
/stæf/ → Staff
/ˈtɒfi/ → Toffee
/faɪər/ → Fire
/ˈkʌflɪŋk/ → Cufflink
/ˈkɒfi/ → Coffee
/flʌf/ → Fluff
/ˈnɜːvəs/ → Nervous
/əˈvɔɪd/ → Avoid
/ˈhɛvən/ → Heaven
/ˈlɛvəl/ → Level
/fʌn/ → Fun
/veɪs/ → Vase
/fɪərs/ → Fierce
/fæn/ → Fan
/ˈvɪʒən/ → Vision
/liːf/ → Leaf
/faɪv/ → Five
/ˈfɔrɪst/ → Forest
/væst/ → Vast
/ˈfleɪvər/ → Flavor
Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.
We always lift carefully.
Halve the apple.
New York is a vast city.
Is safe an adjective or a verb?
Is there a vine in the garden?
Look at her face!
I used a fan to cool myself down on a hot summer day.
A leaf fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.
She had a fine collection of antique jewelry.
He ran as fast as he could to catch the bus.
They exchanged heartfelt vows during their wedding ceremony.
The referee called a foul for the aggressive tackle on the soccer field.
The comedian's jokes made everyone laugh uncontrollably throughout the entire show.
She put a lot of effort into her studies and achieved excellent grades.
Please handle the sharp knife with caution to avoid any accidental injuries.
The rain poured heavily, causing water to leak through the roof and create puddles on the floor.
She held up five fingers to indicate the number of remaining cookies.
The music had a great vibe that made everyone want to dance.
The secluded beach was nestled in a picturesque cove surrounded by towering cliffs.
He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cuff before heading out to the formal event.
He lived in that house for over 10 years.
She cut the cake in half to share it with her friend.
They were able to save enough money to go on vacation.
The flowers were beautifully arranged in a decorative vase.
She received a fine for parking in a no-parking zone.
The van drove past us on the highway.
Please leave the room quietly so as not to disturb others.
He considered his opponent as his greatest foe.
The English language has five vowels: a, e, i, o, and u.
They confessed their love for each other under the starry sky.
She scored nine out of ten on the quiz.
The lion roved through the vast grasslands, searching for its next meal.
Tổng kết
Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách phát âm /f/ và /v/, bên cạnh đó là những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Mong rằng thông qua các ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng, người học có thể phát âm chuẩn hai phụ âm /f/ và /v/ và nhận biết chúng một cách dễ dàng.
Bình luận - Hỏi đáp