Banner background

Hướng dẫn phát âm /f/ và /v/ trong tiếng Anh chuẩn IPA - Kèm Audio

Bài viết hướng dẫn chi tiết cho người học cách phát âm /f/ và /v/, đồng thời cung cấp những dấu hiệu chính tả dùng để nhận biết hai phụ âm này.
huong dan phat am f va v trong tieng anh chuan ipa kem audio

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho người học cách phát âm /f/ và /v/ chuẩn bản ngữ Anh - Anh, cung cấp những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Đồng thời, thông qua bài viết này, người học cũng có thể luyện tập kiến thức thông qua hệ thống bài tập bổ trợ.

Key takeaways:

  • Cách phát âm /f/: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới. Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi tạo ra âm thanh /f/.

  • Cách phát âm /v/: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới. Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi. rung đầu môi nhẹ khi phát âm. Chặn luồng hơi đi ra để tạo độ rung cho dây thanh quản.

  • Dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/: khi từ có chứa “F, FF,FE”, “PH” , “GH”

  • Dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/: khi từ có chứa “V”, “VE”.

Cách phát âm /f/

Khẩu hình miệng khi phát âm /f/

Khi phát âm phụ âm /f/, người học tuần tự làm các bước như sau: 

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm gần răng trên, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới

  • Bước 2: Thở ra mạnh và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, người học nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /f/.

cách phát âm /f/ chuẩn trong tiếng AnhHướng dẫn phát âm /f/ chuẩn bản ngữ

Video hướng dẫn phát âm /f/:

Các từ vựng đại diện:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Finish

/'fɪnɪʃ/

Audio icon

hoàn thành

Off

/ɒf/

Audio icon

tắt, ngừng hoạt động

Phone

/fəʊn/

Audio icon

điện thoại

Life

/laɪf/

Audio icon

cuộc sống

Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /f/

Dấu hiệu 1: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “F”

Khi một từ xuất hiện chứ cái “F” thì khi này “F” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có ba vị trí xuất hiện của chữ cái “F” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Fire

/faɪr/

Audio icon

lửa

Family

/'fæməli/

Audio icon

gia đình

Food

/fuːd/

Audio icon

thức ăn

Friend

/frend/

Audio icon

bạn bè

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Midfield

/ˈmɪdfiːld/ 

Audio icon

trung tuyến, giữa sân

Sofa

/ˈsəʊfə/

Audio icon

ghế sopha

Ví dụ khi chữ cái “F” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Golf

/ɡɒlf/

Audio icon

đánh gôn

Chief

/tʃiːf/ 

Audio icon

thủ lĩnh

Calf

/kɑːf/

Audio icon

con bê

Roof

/ruːf/

Audio icon

mái nhà

Dấu hiệu 2: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FF”

Khi một từ xuất hiện “FF” thì khi này “FF” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. Có hai vị trí xuất hiện của “FF” trong một từ: đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Muffin

/ˈmʌfɪn/

Audio icon

bánh nướng nhỏ, thường được làm từ bột mì, trứng, đường, sữa và bơ

Toffee

/ˈtɒfi/

Audio icon

kẹo cứng, thường được làm từ đường, bơ và sữa

Coffee

/ˈkɒfi/

Audio icon

cà phê

Puffin

/ˈpʌfɪn/

Audio icon

chim cánh cụt

Ví dụ khi “FF” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Staff

/stæf/

Audio icon

nhân viên

Ruff

/rʌf/

Audio icon

một kiểu lông chó xù và dày

Cuff

/kʌf/

Audio icon

tay áo, cổ tay

Cliff

/klɪf/

Audio icon

vách đá, vách đá trèo

Dấu hiệu 3: “F” đọc là /f/ khi từ có chứa “FE”

Thông thường nếu một từ kết thúc bằng “FE” thì khi này “FE” sẽ được phát âm là phụ âm /f/. 

Ví dụ: các từ kết thúc bằng “FE” được phát âm là /f/

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Life

/laɪf/

Audio icon

cuộc sống

Knife

/naɪf/

Audio icon

con dao

Wife

/waɪf/

Audio icon

vợ

Safe

/seɪf/

Audio icon

an toàn

Dấu hiệu 4: “PH” đọc là /f/ khi từ có chứa “PH” 

Khi một từ có chứa “PH” thì “PH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/.  Có ba vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ, đứng cuối một từ.

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Phone

/fəʊn/

Audio icon

điện thoại

Photograph

/ˈfəʊtəɡrɑːf/

Audio icon

bức ảnh

Pharmacy

/ˈfɑːməsi/

Audio icon

nhà thuốc

Philosophy

/fɪˈlɒsəfi/

Audio icon

triết học

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Dolphin

/ˈdɒlfɪn/

Audio icon

cá heo

Alphabet

/'ælfəbet/

Audio icon

bảng chữ cái

Sphere

/sfɪər/

Audio icon

khối cầu

Nephew

/ˈnefjuː/

Audio icon

cháu trai

Ví dụ khi “PH” xuất hiện ở cuối một từ được phát âm là /f/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Graph

/ɡræf/

Audio icon

đồ thị, biểu đồ

Paragraph

/ˈpærəɡræf/

Audio icon

đoạn văn

Seraph

/ˈserəf/

Audio icon

Thiên thần (thiên thần cao cấp có 6 cánh trong đạo Thiên chúa giáo)

Dấu hiệu 5: “GH” đọc là /f/ khi từ có chứa “GH”  

Thông thường khi một từ kết thúc bằng “GH” thì “GH” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /f/. 

Ví dụ các từ có chứa “GH” được phát âm là /f/.

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Enough

/ɪˈnʌf/

Audio icon

đủ

Tough

/tʌf/

Audio icon

khó khăn, khó nhai

Rough

/rʌf/ 

Audio icon

gồ ghề, thô ráp

Xem thêm:

Cách phát âm /v/

Khẩu hình miệng khi phát âm /v/

Khi phát âm phụ âm /v/, người học tuần tự làm các bước như sau: 

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí chính xác: Đầu lưỡi nằm ở vị trí giữa răng trên và dưới, cách miệng khoảng 1-2 cm. Môi được căng ra hơi, hàm răng trên đặt hờ lên phần môi dưới

  • Bước 2: Thở ra và đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi: Khi thở ra, bạn nên đẩy không khí qua khoảng hở giữa môi một cách mạnh mẽ để tạo ra âm thanh /v/.

  • Bước 3: Chặn luồng hơi: Để tạo ra âm /v/ chuẩn, bạn nên rung đầu môi nhẹ khi phát âm. Chặn luồng hơi đi ra để tạo độ rung cho dây thanh quản.

khẩu hình miệng phát âm /f/ đúng - chính xácHình ảnh khẩu hình miệng khi phát âm /v/ chuẩn

Video hướng dẫn phát âm /v/:

Các từ vựng đại diện:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Voice

/vɔɪs/

Audio icon

giọng nói 

Love

/lʌv/

Audio icon

tình yêu

Travel

/'trævəl/

Audio icon

đi lại, di chuyển

Give

/ɡɪv/

Audio icon

cho đi

Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /v/

Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “V” 

Khi một từ có chứa chữ cái “V” thì “V” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/.  Có hai vị trí xuất hiện của “PH” trong một từ: đứng ở đầu một từ, đứng ở giữa một từ.

Ví dụ khi “V” xuất hiện ở đầu một từ được phát âm là /v/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Village

/ˈvɪlɪdʒ/

Audio icon

ngôi làng

Voice

/vɔɪs/

Audio icon

giọng nói

Vivid

/ˈvɪvɪd/

Audio icon

sinh động

Vanish

/ˈvænɪʃ/

Audio icon

biến mất

Ví dụ khi “V” xuất hiện ở giữa một từ được phát âm là /v/: 

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Over

/ˈəʊvər/ 

Audio icon

qua, trên

Seven

/ˈsɛvən/

Audio icon

số bảy

Adventurous

/ədˈvɛntʃərəs/

Audio icon

phiêu lưu

Dấu hiệu : “V” đọc là /v/ khi từ có chứa “VE” 

Thông thường khi một từ kết thúc bằng “VE” thì “VE” lúc này sẽ được phát âm là phụ âm /v/. 

Ví dụ: các từ kết thúc bằng “VE” được phát âm là /v/

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa

Love

/lʌv/

Audio icon

yêu

Give

/ɡɪv/

Audio icon

cho, tặng

Olive

/ˈɒlɪv/

Audio icon

quả ô liu

Sự khác biệt giữa cách phát âm /f/ và /v/

Phụ âm /f/ và /v/ đều được phát âm bằng cách đặt đầu lưỡi và môi vào vị trí tương tự nhau. Khi phát âm, người học đầy phải đẩy hơi mạnh qua khoảng giữa môi để tạo âm thanh. Tuy nhiên, khác với âm /f/ là âm vô thanh, vì âm /v/ là âm hữu thanh nên, người học cần rung đầu môi, chặn luồng hơi để tạo ra âm thanh.

Xem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Hướng dẫn cách phát âm chuẩn quốc tế.

Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Bài tập vận dụng

Exercise 1: Write these words

  1. /əˈfend/ → Offend

  2. /ˈtræfɪk/ → ……………………

  3. /ˈelɪfənt/ → ……………………

  4. /ˈmʌfɪn/ → ……………………

  5. /briːf/ → ……………………

  6. /ədˈvɛntʃə/ → ……………………

  7. /ədˈvɛntʃə/ → ……………………

  8. /ˈəʊvər/ → ……………………

  9. /ˈvɪlɪdʒ/ → ……………………

  10. /vɔɪs/ → ……………………

  11. /ˈvɪvɪd/ → ……………………

  12. /stæf/ → ……………………

  13. /ˈtɒfi/ → ……………………

  14. /faɪər/ → ……………………

  15. /ˈkʌflɪŋk/ → ……………………

  16. /ˈkɒfi/ → ……………………

  17. /flʌf/ → ……………………

  18. /ˈnɜːvəs/ → ……………………

  19. /əˈvɔɪd/ → ……………………

  20. /ˈhɛvən/ → ……………………

  21. /ˈlɛvəl/ → ……………………

  22. /veɪs/ → ……………………

  23. /fɪərs/ → ……………………

  24. /fæn/ → ……………………

  25. /ˈvɪʒən/ → ……………………

  26. /liːf/ → ……………………

  27. /faɪv/ → ……………………

  28. /ˈfɔrɪst/ → ……………………

  29. /væst/ → ……………………

  30. /ˈfleɪvər/ → ……………………

Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.

  1. We always lift/ lived carefully.

  2. Half/ Halve the apple.

  3. New York is a fast/ vast city.

  4. Is safe/ save an adjective or a verb?

  5. Is there vine/ fine in the garden?

  6. Look at her vase/ face!

  7. I used a fan/van to cool myself down on a hot summer day.

  8. A leaf/leave fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.

  9. She had a fine/vine collection of antique jewelry.

  10. He ran as fast/vast as he could to catch the bus.

  11. They exchanged heartfelt foe/vows during their wedding ceremony.

  12. The referee called a foul/vowels for the aggressive tackle on the soccer field.

  13. The comedian's jokes made everyone laugh/love uncontrollably throughout the entire show.

  14. She put a lot of effort/ever into her studies and achieved excellent grades.

  15. Please handle the sharp knife/nine with caution to avoid any accidental injuries.

  16. The rain poured heavily, causing water to leak through the roof/rove and create puddles on the floor.

  17. She held up five/vibe fingers to indicate the number of remaining cookies.

  18. The music had a great five/vibe that made everyone want to dance.

  19. The secluded beach was nestled in a picturesque cove/cuff surrounded by towering cliffs.

  20. He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cove/cuff before heading out to the formal event.

  21. He lived/leave in that house for over 10 years.

  22. She cut the cake in half/halve to share it with her friend.

  23. They were able to save/safe enough money to go on vacation.

  24. The flowers were beautifully arranged in a decorative vase/face.

  25. She received a fine/vine for parking in a no-parking zone.

  26. The van/fan drove past us on the highway.

  27. Please leave/lift the room quietly so as not to disturb others.

  28. He considered his opponent as his greatest foe/vows.

  29. The English language has five foul/vowels: a, e, i, o, and u.

  30. They confessed their love/laugh for each other under the starry sky.

  31. She scored nine/fine out of ten on the quiz.

  32. The lion roved/roof through the vast grasslands, searching for its next meal.

Đáp án:

Exercise 1: Write these words

  1. /əˈfend/ → Offend

  2. /ˈtræfɪk/ → Traffic

  3. /ˈelɪfənt/ → Elephant

  4. /ˈmʌfɪn/ → Muffin

  5. /briːf/ → Brief

  6. /ədˈvɛntʃə/ → Adventure

  7. /ˈəʊvər/ → Over

  8. /ˈvɪlɪdʒ/ → Village

  9. /vɔɪs/ → Voice

  10. /ˈvɪvɪd/ → Vivid

  11. /stæf/ → Staff

  12. /ˈtɒfi/ → Toffee

  13. /faɪər/ → Fire

  14. /ˈkʌflɪŋk/ → Cufflink

  15. /ˈkɒfi/ → Coffee

  16. /flʌf/ → Fluff

  17. /ˈnɜːvəs/ → Nervous

  18. /əˈvɔɪd/ → Avoid

  19. /ˈhɛvən/ → Heaven

  20. /ˈlɛvəl/ → Level

  21. /fʌn/ → Fun

  22. /veɪs/ → Vase

  23. /fɪərs/ → Fierce

  24. /fæn/ → Fan

  25. /ˈvɪʒən/ → Vision

  26. /liːf/ → Leaf

  27. /faɪv/ → Five

  28. /ˈfɔrɪst/ → Forest

  29. /væst/ → Vast

  30. /ˈfleɪvər/ → Flavor

Exercise 2: Listen to the audio and correct the word that it says.

  1. We always lift carefully.

  2. Halve the apple.

  3. New York is a vast city.

  4. Is safe an adjective or a verb?

  5. Is there a vine in the garden?

  6. Look at her face!

  7. I used a fan to cool myself down on a hot summer day.

  8. A leaf fell gently from the tree and twirled in the autumn breeze.

  9. She had a fine collection of antique jewelry.

  10. He ran as fast as he could to catch the bus.

  11. They exchanged heartfelt vows during their wedding ceremony.

  12. The referee called a foul for the aggressive tackle on the soccer field.

  13. The comedian's jokes made everyone laugh uncontrollably throughout the entire show.

  14. She put a lot of effort into her studies and achieved excellent grades.

  15. Please handle the sharp knife with caution to avoid any accidental injuries.

  16. The rain poured heavily, causing water to leak through the roof and create puddles on the floor.

  17. She held up five fingers to indicate the number of remaining cookies.

  18. The music had a great vibe that made everyone want to dance.

  19. The secluded beach was nestled in a picturesque cove surrounded by towering cliffs.

  20. He rolled up the sleeves of his shirt and adjusted the cuff before heading out to the formal event.

  21. He lived in that house for over 10 years.

  22. She cut the cake in half to share it with her friend.

  23. They were able to save enough money to go on vacation.

  24. The flowers were beautifully arranged in a decorative vase.

  25. She received a fine for parking in a no-parking zone.

  26. The van drove past us on the highway.

  27. Please leave the room quietly so as not to disturb others.

  28. He considered his opponent as his greatest foe.

  29. The English language has five vowels: a, e, i, o, and u.

  30. They confessed their love for each other under the starry sky.

  31. She scored nine out of ten on the quiz.

  32. The lion roved through the vast grasslands, searching for its next meal.

Tổng kết

Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách phát âm /f/ và /v/, bên cạnh đó là những dấu hiệu chính tả nhận biết hai phụ âm này. Mong rằng thông qua các ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng, người học có thể phát âm chuẩn hai phụ âm /f/ và /v/ và nhận biết chúng một cách dễ dàng.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...