Banner background

Phân biệt /ʃ/ và /ʒ/ trong Tiếng Anh - Hướng dẫn phát âm kèm Audio minh hoạ

Bài viết giới thiệu về hai âm /ʃ/ và /ʒ/ trong bảng IPA.
phan biet va trong tieng anh huong dan phat am kem audio minh hoa

Bài viết này, thí sinh sẽ được giới thiệu về hai âm đầu tiên (/ʃ/ và /ʒ/) trong cột thứ năm, cột âm sau lợi (postalveolars).

Key takeaways:

  1. Phụ âm sau lợi là phụ âm được tạo ra bằng sự tiếp xúc của phần thân lưỡi và vùng vòm miệng sau lợi

  2. Âm /ʃ/ là âm sau lợi được tạo ra mà không có sự rung động của dây thanh quản

  3. Âm /ʒ/ là âm sau lợi được tạo ra với sự rung động của dây thanh quản

  4. Khi âm /s/ và /z/ đi theo sau là một âm /ʃ/, hai âm này sẽ được đồng hóa để phát âm thành /ʃ/.

Xem ngay: Bảng phiên âm IPA - Tổng hợp nguyên âm và phụ âm kèm audio minh hoạ chi tiết.

Cách phát âm /ʃ/

Phụ âm này còn được gọi là phụ âm xát sau lợi vô thanh (voiceless postalveolar fricative), để phát âm /ʃ/ chuẩn cần làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Đặt thân lưỡi tiếp xúc vào vùng vòm miệng sau lợi

  • Bước 2: Đẩy không khí vào giữa miệng và đầu lưỡi.

***Lưu ý: Phụ âm /ʃ/ là âm vô thanh (Voiceless sounds) → Không được rung dây thanh quản.

Âm /ʃ/ không giống với âm của chữ “s” trong tiếng Việt, hai âm này hoàn toàn khác nhau. Khi phát âm âm /ʃ/, đầu lưỡi không còn chạm vào chân răng mà thay vào đó, thân lưỡi sẽ chạm vào vùng vòm miệng sau lợi, vì thế âm nghe có phần nặng và đặc hơn so với âm /s/ của tiếng Việt.

image-altHình ảnh miêu tả vị trí các bộ phận khoang miệng khi phát âm âm /ʃ/

Các vị trí xuất hiện âm /ʃ/ trong 1 từ

Âm /ʃ/ có thể đứng ở vị trí đầu một từ:

Ví dụ:

“ship”

/ʃɪp/

Audio icon

con tàu

“shop”

/ʃɒp/

Audio icon

cửa hàng

Âm /ʃ/ ở giữa một từ:

“cashew”

/kaʃjuː/

Audio icon

hạt điều

“pressure”

/ˈpreʃə/

Audio icon

áp lực

Âm /ʃ/ cuối một từ:

“mash”

/mæʃ/

Audio icon

nghiền

“push”

/pʊʃ/

Audio icon

đẩy

→ Một câu tongue twister rất kinh điển trong tiếng Anh có sử dụng cả hai âm /s/ và /ʃ/ chính là She sells seashells by the seashore. The shells she sells are surely seashells (Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển, những chiếc vỏ cô ấy bán đích thị là vỏ sò.)

Có thể thấy, biểu tượng của âm này không giống như biểu tượng của bất kỳ chữ cái nào trong tiếng Anh. Và âm /ʃ/ có nhiều dấu hiệu chính tả giúp nhận biết trong một từ, trong đó bao gồm:

Dấu hiệu phát âm /ʃ/

Khi một từ có chứa tổ hợp phụ âm “sh”: Dù ở bất cứ vị trí nào của từ, “sh” đều được phát âm là /ʃ/

Ví dụ:

“cash”

/kæʃ/

Audio icon

tiền mặt

“mushroom”

/ˈmʌʃ.ruːm/

Audio icon

cây nấm

“show”

/ʃəʊ/

Audio icon

chương trình

Một số trường hợp mà phụ âm “s” được phát âm là /ʃ/

Ví dụ:

“sugar”

/ʃʊɡər/

Audio icon

đường ăn

“sure”

/ʃɔːr/

Audio icon

chắc chắn

Khi một từ tận cùng bằng “-tion”: Tất cả những từ tận cùng bằng hậu tố này đều được phát âm là /ʃn/

Ví dụ:

“action”

/ˈækʃn/

Audio icon

hành động

“motion”

/’moʊʃn/

Audio icon

sự chuyển động

“presentation”

/prɛzən’teɪʃn/

Audio icon

bài thuyết trình

Khi một từ tận cùng bằng “-cial” hoặc “-cious”, tổ hợp “-ci'-” trong hai hậu tố này đều được phát âm là /ʃ/.

Ví dụ:

“special”

/ˈspeʃəl/

Audio icon

đặc biệt

“delicious”

/dɪˈlɪʃəs/

Audio icon

ngon

Lưu ý: Một số thí sinh nhầm lẫn ký tự “c” được phát âm là /s/ hoặc /k/ là không chính xác.

Cũng có một số trường hợp mà chữ “c” cũng được phát âm là /ʃ/

Ví dụ:

“ocean”

/ˈoʊʃn/

Audio icon

đại dương

Sau cùng là một số trường hợp mà tổ hợp “ch” cũng được phát âm là /ʃ/

Ví dụ:

“chef”

/ʃɛf/

Audio icon

đầu bếp

“machine”

/mə’ʃiːn/

Audio icon

máy móc

Và vì biểu tượng /ʃ/ không phải là một chữ cái tiếng Anh nên ta cũng sẽ không tính đến các trường hợp âm câm.

Cách phát âm /ʒ/

Phụ âm này còn có tên gọi là phụ âm xát sau lợi hữu thanh (voiced postalveolar fricative), với cách thức tạo âm tương tự như âm /ʃ/,

  • Bước 1: Đặt thân lưỡi tiếp xúc vào vùng vòm miệng sau lợi

  • Bước 2: Đẩy không khí vào giữa miệng và đầu lưỡi.

***Lưu ý: Phụ âm /ʒ/ là âm hữu thanh (Voiced sounds) → âm này được tạo ra với sự rung động của các dây thanh quản.

image-altHình ảnh mô tả các bộ phận khoang miệng và vị trí của chúng khi phát âm âm /ʒ/

Video hướng dẫn phát âm /ʒ/

Các vị trí xuất hiện âm /ʒ/ trong 1 từ

Âm /ʒ/ cũng xuất hiện ở đầu một từ:

Ví dụ:

“genre”

/ˈʒɑːn.rə/

Audio icon

thể loại

Âm /ʒ/ xuất hiện ở giữa từ:

Ví dụ:

“Asia”

/ˈeɪ.ʒə/

Audio icon

châu Á

“television”

/ˈtel.ə.vɪʒ.ən/

Audio icon

truyền hình

Âm /ʒ/ xuất hiện cuối từ:

Ví dụ:

garage

/gəˈrɑːʒ/

Audio icon

ga-ra

→ Thí sinh có thể luyện tập câu tongue twister “Usually leisure is measured in garages.” (Thường thì sự rảnh rỗi được đo bằng số lượng các ga-ra).

Dấu hiệu phát âm /ʒ/

Âm /ʒ/ cũng có nhiều hình thức biểu hiện trong một từ, trong đó bao gồm:

Một số từ tận cùng bằng “-sion” và được phát âm là /ʒn/ (theo sau là phụ âm n)

Ví dụ:

“conclusion”

/kəŋ’kluːʒn/

Audio icon

kết luận

“decision”

/dɪ’sɪʒn/

Audio icon

quyết định

“television”

/tɛlɪ’vɪʒn/

Audio icon

truyền hình

Tuy vậy quy tắc này không áp dụng cho các từ tận cùng bằng “-ssion”

Ví dụ:

“permission

/pə’mɪʃn/

Audio icon

sự cho phép

impression

/ɪm’prɛʃn/

Audio icon

ấn tượng

“permission” (/pə’mɪʃn/, sự cho phép)

hay “impression” (/ɪm’prɛʃn/, ấn tượng) vì lúc này, “-ssion” được phát âm là /ʃn/

Những từ có chứa hậu tố “-sual”

Ví dụ:

“casual”

/’kaʒuːəl/

Audio icon

thoải mái

“usually”

/’juːʒuːəli/

Audio icon

thường xuyên

Một số từ có chứa hậu tố “-sure”

Ví dụ:

“exposure”

/ɛk’spəʊʒə/

Audio icon

sự tiếp xúc

“measure”

/’mɛʒə/

Audio icon

biện pháp

"pleasure”

/’plɛʒə/

Audio icon

sự hài lòng

Một số từ tận cùng bằng “-age”

Ví dụ:

“massage”

/’masɑːʒ/

Audio icon

mát-xa

“sabotage”

/’sabətɑːʒ/

Audio icon

phá hủy

Lúc này “-age” sẽ được phát âm là /ɑːʒ/. Ngoài ra, một cách phát âm phổ biến hơn của “-age” là /ɪdʒ/ (như trong “village” - ngôi làng), trong đó có phụ âm /dʒ/ sẽ được giới thiệu ở bài sau.

Tương tự như âm /ʃ/, biểu tượng của âm /ʒ/ cũng là một biểu tượng không giống với bất kỳ chữ cái nào, nên cũng không có hiện tượng âm câm trong một từ.

Tham khảo thêm:

Hiện tượng đồng hóa âm giữa âm /s/ và /z/ với âm /ʃ/

Nôm na hiểu, hiện tượng đồng hóa âm là một hiện tượng làm biến đổi một âm cho mang tính chất của một âm đứng gần nó.

Trong tiếng Anh, khi có hai từ đi với nhau và từ đầu tiên tận cùng bằng âm /s/ hoặc /z/, còn từ thứ hai bắt đầu bằng âm /ʃ/, thì âm /s/ hoặc /z/ ở từ thứ nhất cũng sẽ được phát âm thành âm /ʃ/.

Lấy ví dụ cụm từ “cheese shop” (cửa hàng phô mai), từ “cheese” tận cùng là âm /z/, còn từ “shop” bắt đầu là âm /ʃ/, nên khi phát âm với nhau, hai từ này sẽ được phát âm thành /tʃiːʃ ʃɒp/ thay vì là /tʃiːz ʃɒp/ như khi phát âm riêng lẻ từng từ.

Với trường hợp hai âm /ʃ/ đứng kế nhau, ta có thể hiểu như rằng hai âm này đã nhập lại thành một chứ không phát âm âm /ʃ/ hai lần liên tiếp, và vì thế từ này sẽ được đọc thành /tʃiːʃɒp/. Tương tự, cụm từ “this show” cũng sẽ được phát âm thành /ðɪʃəʊ/ thay vì /ðɪs ʃəʊ/.

Tuy vậy, quy tắc này không áp dụng cho trường hợp ngược lại, khi một từ tận cùng bằng âm /ʃ/ còn từ thứ hai bắt đầu bằng âm /s/ hoặc /z/, như trong cụm từ “fish store” (cửa hàng cá). Khi đấy, thí sinh vẫn đọc hai âm /ʃ/ và /s/ một cách riêng lẻ.

Tổng kết

Phụ âm /ʃ/ và /ʒ/ là hai âm tương đối khó phát âm với thí sinh người Việt do không có âm tương ứng trong tiếng Việt cũng như có nhiều trường hợp biểu hiện trong một từ.

Tuy vậy, nếu thí sinh có thể nắm vững những quy tắc phát âm và hiểu rõ các trường hợp xuất hiện, việc phát âm sẽ trở nên dễ dàng hơn về sau. Ngoài ra, thí sinh cũng cần quan tâm đến hiện tượng đồng hóa âm của âm /ʃ/ khi đi với âm /s/ hoặc /z/

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...