Allow là gì? Công thức, cách dùng và bài tập ứng dụng
Sự cho phép hoặc được phép làm một điều gì đó luôn hiện hữu trong cuộc sống con người ở mỗi nền văn hóa. Trong văn hóa các nước sử dụng tiếng Anh, cách đơn giản nhất để diễn đạt sự cho phép chính là dùng từ “Let”, ví dụ như: “I will let you use your phone if you finish your homework – Mẹ sẽ để con sử dụng điện thoại nếu con làm xong bài tập về nhà”.
Ngoài cách vừa nêu trên, cấu trúc Allow cũng có thể được dùng để diễn đạt cả sự cho phép và không cho phép một sự vật hoặc hiện tượng nào đó được phép xảy ra. Bài viết này của tác giả sẽ giới thiệu với người đọc về allow + gì, một số cấu trúc cũng như cách dùng Allow.
Key takeaways |
---|
Allow To: cho phép ai làm gì.
Allow Of: một sự vật, sự việc nào đó được diễn ra hoặc chỉ xảy ra trong phạm trù quy định hoặc một tình huống cụ thể.
Allow For: Cân nhắc, suy nghĩ, dự đoán về khả năng có thể xảy ra của sự vật hiện tượng khi đang lặp kế hoạch. + Subject + (verb) + Allow for + Verb-ing / Noun/Noun phrase + Subject + Verb + Object. Cách dùng đặc biệt - Allow me: thể hiện sự lịch sự khi đề nghị giúp đỡ một người nào đó.
|
Allow là gì?
Allow có nghĩa là “cho phép ai đó làm điều gì hoặc cho phép điều gì đó được phép xảy ra”. Theo định nghĩa của từ điển Cambridge, ngoài việc dùng để thể hiện sự cho phép, Allow còn mang chức năng để thể hiện sự không ngăn cấm và để yên cho một hành động nào đó được diễn ra.
Cụ thể hơn: Video links Allow rural schoolchildren to be taught by teachers hundreds of miles away. (Các đường dẫn video cho phép các học sinh ở vùng xa hôi có thể được dạy bởi các giáo viên ở cách vài trăm km.)
Cách dùng Allow
Allow + to - verb
Khi diễn đạt sự cho phép ai làm một việc gì đó, cách sử dụng đơn giản và cơ bản nhất chính là Allow + to-verb, nhưng người đọc cũng có thể dùng cấu trúc này để chỉ sự ngăn cấm.
Công thức Allow:
Thể khẳng định | Subject + Allow + Somebody / Someone + to-verb + Subject + Verb + Object |
---|---|
Thể phủ định | Subject + Auxiliary + not + Allow + Somebody / Someone + to-verb + + Subject + Verb + Object |
Ví dụ:
Cho phép: My mom only Allows me to use the phone after I finish my homework. (Mẹ tôi chỉ cho phép tôi sử dụng điện thoại sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.)
Không cho phép – ngăn cấm: My teacher does not Allow us to talk when she is teaching. (Cô không cho phép chúng tôi nói chuyện trong lúc cô đang giảng bài.)
Allow + of
Trái với cấu trúc Allow + to-verb khi phải có một đối tượng cụ thể, cấu trúc Allow Of thường dùng để chỉ sự cho phép nói chung mà không chỉ đích danh đối tượng chẳng hạn như nội quy công ty, quy định của lớp học, luật pháp v.v.. “ Nếu luật hoặc một tình huống Allow Of một việc gì đó, nó cho phép điều đó xảy ra” (Cambridge).
Công thức:
Thể khẳng định | Subject + Allow Of + Noun / Noun phrase / Verb-ing + Subject + Verb + Object |
---|---|
Thể phủ định | Subject + Allow Of + NO + Noun / Noun phrase / Verb-ing + Subject + Verb + Object |
Ví dụ:
The classroom rules Allow of speaking only when teachers ask students to do so. (Quy định của lớp học chỉ cho phép trường hợp duy nhất học sinh có thể nói chuyện trong giờ học chính là khi giáo viên mời các em phát biểu.)
This rule Allows of no exceptions. (Quy định này không cho phép bất cứ trường hợp ngoại lệ nào.)
Allow + For + Something
Allow for: to consider something when you are planning something. Tác giả tạm dịch “Để cân nhắc, dự trù, suy nghĩ về một sự việc khi bạn đang lên kế hoạch cho một việc nào đó”. Người đọc có thể thấy, Allow for lúc này đã có một sự khác biệt nhỏ về ngữ cảnh so với các cấu trúc trên nhưng nếu xét về nghĩa thì vẫn có một sự liên quan đến việc cho phép sự vật nào đó được diễn ra.
Công thức:
Subject + (verb) + Allow for + Verb-ing / Noun/Noun phrase + Subject + Verb + Object |
---|
Ví dụ:
We have to allow for the possibility that the project will be delayed. (Chúng ta cần phải cân nhắc về khả năng việc trì hoãn của dự án có thể xảy ra.)
At least the old curriculum allowed for some variation in classroom activities. (Ít nhất chương trình cũ cho phép các hoạt động trong lớp được đa dạng hơn.)
You should allow for the plane being postponed. (Bạn nên dự trù trường hợp máy bay sẽ bị dời giờ bay.)
Allow + me
Allow me thường là cách dùng đặc biệt của Allow dùng để diễn đạt phép lịch sự khi bản thân muốn đề nghị giúp đỡ người khác. Nói cách khác, Allow me dùng để xin được phép giúp đỡ người khác một cách lịch sự vì trong văn hóa phương Tây, tự thân vận động luôn được mỗi cá nhân đề cao thay vì tìm kiếm sự giúp đỡ.
Công thức:
Subject + verb + Object, Allow + me |
---|
Allow me, Subject + verb + Object |
Ví dụ:
Those bages seem heavy to carry yourself - please, Allow me. (Những chiếc túi đó trong có vẻ khá nặng để cô có thể tự khuân, hãy để tôi giúp cô.)
Allow me - that's too much work for one person! (Hãy để tôi giúp – nhiêu đó là quá nhiều việc cho một người rồi!)
Tham khảo thêm:
Bài tập cấu trúc Allow
Bài 1. Hãy điền vào chỗ trống và chọn thể động từ phù hợp để hoàn thành các câu sau
a. My brother is not ____ ____ play football because he did not do his homework. (allow)
b. James is not allowed to ____ in the university because he is too young to enroll in. (study)
c. R-rated movies are only allow of ____ to people who are at least 18 years old (show)
d. Remember to ____ for extra time if you are travelling at rush hour. (allow)
Bài 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
a. John is allowed ____ play video games after school. (to / of / for )
b. Drivers only over 18 years old are allowed ___ getting the licence. (to / of / for)
c. You have to allow ___ a time lag between order and delivery. (to / of / for)
d. Candidates are allowed ____ take part in the test if they leave their phones outside. (to / of / for)
Đáp án
Bài 1:
a. My brother is not allowed to play football because he did not do his homework. (Em trai tôi không được pháp chơi bóng đá vì em ấy chưa làm bài tập về nhà.)
b. James is not allowed to study in the university because he is too young to enroll in. (James không được phép học đại học vì cậu ấy vẫn còn quá trẻ.)
c. R-rated movies are only allow of showing to people who are at least 18 years old. (Các phim dán nhãn R chỉ chiếu cho những người đã đủ 18 tuổi.)
d. Remember to allow for extra time if you are travelling at rush hour. (Bạn nên đi sớm hơn nếu bạn có ý định di chuyển vào giờ cao điểm.)
Bài 2:
a. John is allowed to play video games after school. (John được phép chơi điện tử sau khi đi học về.)
b. Drivers only over 18 years old are allowed of getting the licence. (Chỉ những người đủ 18 tuổi mới được phép lấy giấy phép lái xe.)
c. You have to allow for a time lag between order and delivery. (Sẽ cần phải có một khoảng thời gian từ lúc bạn đặt hàng đến lúc giao hàng.)
d. Candidates are allowed to take part in the test if they leave their phones outside. (Các thí sinh chỉ được phép thi nếu học để điện thoại bên ngoài.)
Tổng kết
Với các cấu trúc Allow khác nhau, người đọc có thể thấy được sự đa dạng của từ Allow trong việc diễn đạt các mục đích sử dụng tùy vào ngữ cảnh khác nhau. Vì vậy tác giả hy vọng với những thông tin đã trình bày và một số luyện tập nhỏ có thể giúp người đọc nắm được các cách dùng cơ ứng với từng loại cấu trúc một cách rõ nhất và từ đó có thể áp dụng nhuần nhuyễn trong quá trình sử dụng tiếng Anh của mình.
Trích dẫn
“Allow.” Cambridge Dictionary, Cambridge University Press, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/allow
“Allow of something.” Cambridge Dictionary, Cambridge University Press, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/allow-of
“Allow for something.” Cambridge Dictionary, Cambridge University Press, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/allow-for
Bình luận - Hỏi đáp