ETS 2024 Test 1 Part 7 - Đáp án & giải thích chi tiết

Bài viết cung cấp đáp án cho đề ETS 2024 Test 1 Reading Part 7 và giải thích tại sao chọn đáp án đó bằng cách loại trừ các phương án sai và nhận diện các phương án nhiễu để tránh “sập bẫy” trong bài nghe. Bài viết này là một phần của cụm bài viết đáp án ETS 2024 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM.
author
Lê Thị Mỹ Duyên
16/02/2024
ets 2024 test 1 part 7 dap an giai thich chi tiet

Đáp án

  1. C

  1. D

  1. C

  1. C

  1. B

  1. C

  1. B

  1. B

  1. D

  1. C

  1. C

  1. A

  1. B

  1. B

  1. A

  1. B

  1. C

  1. B

  1. C

  1. A

  1. D

  1. C

  1. C

  1. C

  1. B

  1. B

  1. B

  1. C

  1. D

  1. A

  1. D

  1. A

  1. C

  1. A

  1. B

  1. C

  1. A

  1. C

  1. A

  1. B

  1. A

  1. C

  1. B

  1. D

  1. D

  1. A

  1. B

  1. D

  1. A

  1. C

  1. B

  1. D

  1. D

  1. B

Giải thích đáp án đề ETS 2024 Test 1 Part 7

Question 147 - 158

Question 147

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Where, information, found

  • Đọc lướt nội dung văn bản để xác định vị trí đáp án. Câu mở đầu “STOP! PLEASE READ FIRST” thông tin “As you do the unpacking, please verify that all components are included(Khi bạn mở kiện hàng, vui lòng kiểm tra xem tất cả các bộ phận có được bao gồm hay không) chứa đáp án. Có thể thấy, ngay đầu đoạn văn chứa câu mệnh lệnh yêu cầu khách hàng dừng lại để đọc trước thông tin và nhắc nhở khách hàng về những điều cần làm sau khi kiện hàng được mở, thế nên khả năng cao thông tin này được tìm thấy ở chiếc hộp đựng hàng.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 148

Cách diễn đạt tương đương:

a piece of furniture (một món đồ nội thất) ≈ wood or cushioning (gỗ hoặc đệm)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, item, discussed

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để xác định vị trí đáp án. Thông tin “Never overtighten any screws or bolts, or you may damage the wood or cushioning.” (Đừng bao giờ siết chặt bất kỳ ốc vít hoặc bu lông nào, nếu không bạn có thể làm hỏng gỗ hoặc đệm.) chứa đáp án. Thông tin nhắc đến việc dùng ốc vít và bu lông để lắp ráp đồ vật có liên quan đến gỗ và đệm nên khả năng cao đây là một món đồ nội thất.

  • “a piece of furniture” là cách diễn đạt tương đương của “ wood or cushioning”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (A), (D) chứa thông tin không phù hợp.

  • (C) phương án bẫy. Bài viết có nhắc đến “screws or bolts, truy nhiên không phải đang đề cập đến những ốc vít hoặc bu lông trong các thiết bị gia dụng.

Từ vựng cần lưu ý:

  • components (n): các thành phần

  • assemble (v): lắp ráp

  • overtighten (v): siết quá chặt

  • screw (n): đinh vít

  • bolt (n): bu lông

Question 149 - 150

Question 149

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, suggested, schedule

  • Cụm từ “interoffice meetings” (các cuộc họp giữa các văn phòng) cho thấy công ty có nhiều hơn một văn phòng cùng với sự xuất hiện của 2 múi giờ (Winnipeg & Toulouse) chỉ rõ việc công ty có các văn phòng ở hai múi giờ khác nhau.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 150

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, 11:00 A.M. Winnipeg time

  • Lời đề xuất “please schedule these meetings during one of the underlined hours, that is, after 7:00 a.m. but before 11:00 a.m.(vui lòng lên lịch các cuộc họp này vào một trong những giờ được gạch chân, nghĩa là sau 7 giờ sáng nhưng trước 11 giờ sáng.) cho thấy việc xếp lịch họp vào 11 giờ sáng là điều không nên làm.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Từ vựng cần lưu ý:

  • copy (n): bản sao

  • schedule (n): thời gian biểu

  • reference (n): sự tham khảo

  • tool (n): công cụ

  • underline (v): gạch dưới

Question 151 - 152

Question 151

Cách diễn đạt tương đương:

recently been renovated (mới được cải tạo gần đây) ≈ its renovation just over a year ago (được cải tạo hơn một năm trước)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, Bryant Foyer

  • Thông tin “it was the home of the Francona Charitable Trust until its renovation just over a’ year ago(nó là trụ sở của Quỹ từ thiện Francona cho đến khi được cải tạo chỉ hơn một năm trước) chứa đáp án.

  • “ recently been renovated” là cách diễn đạt tương đương của “its renovation just over a year ago”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì theo thông tin: “Set on a hill” thì Bryant Foyer nằm ở trên đồi.

  • Loại (C) vì chứa thông tin không được đề cập.

  • Loại (D) vì theo thông tin: “ideal for wedding receptions, office parties, and panel presentations” (lý tưởng để tổ chức tiệc cưới, tiệc văn phòng và thuyết trình) thì Bryant Foyer phục vụ nhiều loại sự kiện khác nhau, không chỉ dành riêng cho các sự kiện đoàn thể.

Question 152

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, suggested, Andito’s

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để nắm ý chính. Thông tin “Area residents know to plan far in advance to get a seat.(Cư dân trong khu vực biết lên kế hoạch từ trước để có được chỗ ngồi.) cho thấy cư dân địa phương rất quen thuộc với nhà hàng này.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A), (C) vì chứa thông tin không được đề cập.

  • Loại (B) vì theo thông tin: “meets all dietary needs” (đáp ứng mọi nhu cầu dinh dưỡng) thì các lựa chọn về thực đơn của nhà hàng rất phong phú.

Từ vựng cần lưu ý:

  • premier (a): hàng đầu

  • expansive (a): rộng rãi

  • accommodate (v): chứa được

  • ideal (a): lý tưởng

  • gathering (n): cuộc hội họp, tụ tập

  • revolutionize (v): đổi mới

  • reservation(n): sự đặt chỗ

Question 153 - 154

Question 153

Cách diễn đạt tương đương:

bring lunch for (mang bữa trưa cho) ≈ bring something back for (mang thứ gì đó về cho)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: 1:00 p.m, what, Ms. Chi, mean, “Sure thing, Mina"

  • Từ câu hỏi của Ms Chi “Should we bring something back for you?” (Chúng tôi có nên mang thứ gì đó về cho bạn không?) và câu trả lời của Mina “Get me a chicken sandwich.” (Lấy cho tôi một cái bánh sandwich gà.) có thể suy ra ý của Ms Chi khi viết “Sure thing, Mina” chính là cô ấy sẽ mang phần sandwich ăn trưa về cho Mina Evers.

  • “bring lunch for” là cách diễn đạt tương đương của “bring something back for”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 154

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, happen, next

  • Thông tin “I'm afraid you and Ms. Lim will have to go to lunch without me today.” (Tôi e hôm nay cô và cô Lim sẽ phải đi ăn trưa mà không có tôi.) chứa đáp án vì từ câu này có thể dự đoán được việc tiếp theo mà Ms. Chi và Ms. Lim sẽ làm là ra ngoài ăn trưa.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Từ vựng cần lưu ý:

  • finish (v): hoàn thành

  • afraid (a): lo sợ, e ngại

  • measurement (n): sự đo lường

  • coordinate (n): tọa độ

  • recipe (n): công thức, phương pháp

Question 155 - 157

Question 155

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: whom, notice, intended

  • Đọc lướt nội dung văn bản để xác định đáp án. Thông tin “in many cases more than growers may find buyers for. Those of you wishing to donate surplus produce to community organizations can do so.” (trong nhiều trường hợp, nhiều hơn mức người trồng có thể tìm được người mua. Những ai muốn quyên góp sản phẩm dư thừa cho các tổ chức cộng đồng có thể làm như vậy) chứa đáp án. Từ những thông tin này có thể thấy rằng bài thông báo hướng đến những người có nông sản dư thừa (tức người nông dân) muốn quyên góp.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

  • (C) phương án bẫy, bài viết có nhắc đến việc liên hệ những tài xế xe tải (truck drivers) để vận chuyển và phân phối các thực phẩm quyên góp của người nông dân, chứ mục tiêu bài thông báo không hướng đến những tài xế này.

Question 156

Cách diễn đạt tương đương:

beneficial for crops (có lợi cho cây trồng) ≈ has yielded a substantial harvest of fruits and vegetables (đã mang lại một vụ thu hoạch đáng kể các loại trái cây và rau quả)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, notice, indicate, weather

  • Thông tin “This season's excellent weather has yielded a substantial harvest of fruits and vegetables.” (Thời tiết tuyệt vời của mùa này đã mang lại một vụ thu hoạch đáng kể các loại trái cây và rau quả) cho thấy thời tiết rất có lợi cho vụ mùa.

  • “beneficial for crops” là cách diễn đạt tương đương của “has yielded a substantial harvest of fruits and vegetables”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 157

Cách diễn đạt tương đương:

food collection and distribution (thu thập và phân phối thực phẩm) ≈ transport and quickly distribute your food donations (vận chuyển và nhanh chóng phân phối thực phẩm quyên góp của bạn)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, service, notice, mention

  • Thông tin “We will reach out to one of the many independent truck drivers who have kindly volunteered to transport and quickly distribute your food donations to vetted groups that need it.” (Chúng tôi sẽ liên hệ với một trong những tài xế xe tải độc lập, những người đã tình nguyện vận chuyển và nhanh chóng phân phối thực phẩm quyên góp của bạn cho các nhóm đã được xác minh cần đến.) chứa đáp án.

  • “food collection and distribution” là cách diễn đạt tương đương của “transport and quickly distribute your food donations”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • substantial (a): đáng kể, có giá trị lớn

  • independent (a): độc lập

  • volunteer (v): tình nguyện

  • distribute (v): phân phối

  • donation (n): sự quyên góp

Question 158 - 160

Question 158

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Where, notice, posted

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để xác định vị trí đáp án. Thông tin “Ringtones and lit screens are very distracting to both the performers and your fellow audience members(Nhạc chuông và màn hình sáng sẽ khiến cả người biểu diễn và những người xem cùng khán phòng với bạn mất tập trung.) chứa đáp án. Có thể nhận thấy địa điểm có người biểu diễn và khán giả thì khả năng cao là ở phòng hòa nhạc.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 159

Cách diễn đạt tương đương:

put in a locked box for a fee (đặt trong hộp có khóa với một khoản phí) ≈ storing it in a locker for just $2 (cất nó vào tủ khóa chỉ với 2 đô la)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, purpose, email

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để nắm ý chính. Thông tin “ If your bag is too big to fit properly under a seat, consider storing it in a locker for just $2(Nếu túi của bạn quá lớn để có thể đặt vừa dưới ghế, hãy cân nhắc cất nó vào tủ khóa chỉ với 2 đô la) chứa đáp án.

  • “put in a locked box for a fee” là cách diễn đạt tương đương của “storing it in a locker for just $2”.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (B) chứa thông tin không được đề cập

  • (C), phương án bẫy. Văn bản đề cập đến việc tiếp viên “assist” (hỗ trợ) cất túi nếu có nhu cầu chứ tiếp viên không kiểm tra túi.

  • (D), phương án bẫy. Văn bản đề cập đến việc có thể để những chiếc túi ở dưới ghế ngồi hoặc cất chúng vào tủ khóa chứ không bắt buộc phải để dưới ghế ngồi.

Question 160

Dạng câu hỏi: Điền câu vào chỗ trống phù hợp

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: which, positions, belong, “Please refrain from making phone calls or texting at all times.”

  • Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc phía sau chỗ trống nào, thì đó là vị trí phù hợp cho câu.

  • Dịch nghĩa câu được cho: “Xin vui lòng hạn chế gọi điện thoại hoặc nhắn tin mọi lúc”

  • Xét những câu trước các chỗ trống, câu trước chỗ trống [2] đề cập rằng về việc nhạc chuông và màn hình sáng sẽ khiến cả người biểu diễn và những người xem cùng khán phòng mất tập trung. Mặt khác, câu trích dẫn trong câu hỏi là lời nhắc hạn chế gọi điện thoại hoặc nhắn tin. Như vậy, câu trích dẫn đặt ở vị trí [2] là thích hợp nhất vì nó là hệ quả của câu đứng trước.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì câu trước chỗ trống là lời chào mừng tham gia sự kiện và phía sau chỗ trống là phần mở đầu trước khi liệt kê các nguyên tắc, thế nên việc đặt lời nhắc hạn chế gọi điện thoại hoặc nhắn tin ở vị trí này là không phù hợp.

  • Loại (C) và (D) vì các chỗ trống [3] và [4] đang được đặt ở đoạn đề cập đến nơi để túi, thế nên đặt lời nhắc hạn chế gọi điện thoại hoặc nhắn tin ở vị trí này cũng không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • adhere (v): bám vào, tôn trọng (những quy định, quy tắc…)

  • attendee (n): người tham dự

  • venue (n): địa điểm

  • distract (v): làm sao lãng, quấy rối

  • assist (v): hỗ trợ, giúp đỡ

Question 161 -164

Question 161

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, purpose, email

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để nắm mục đích chính. Thông tin “Please review the attached order form and return it to me within seven days(Vui lòng xem lại mẫu đơn đặt hàng đính kèm và gửi lại cho tôi trong vòng bảy ngày) cho thấy mục đích của e-mail là để yêu cầu xác nhận đơn hàng.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 162

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, suggested, Ms. Ayala

  • Thông tin “We are honored that you chose us for a fourth year in a row.(Chúng tôi rất vinh dự vì bạn đã chọn chúng tôi năm thứ tư liên tiếp) cho thấy cô Ayala đã là khách hàng của Sweeter Specialties được 4 năm.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 163

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, multilayer cake

  • Thông tin “we will deliver a custom-baked multilayer cake on the following day(chúng tôi sẽ giao một chiếc bánh nhiều lớp nướng theo yêu cầu vào ngày hôm sau) giúp xác định chiếc bánh được giao vào ngày 30 là chiếc bánh nhiều lớp. Mặt khác, thông tin “he created a sample of the complete recipe earlier today—almond créme cake with fresh raspberry filling.” (anh ấy đã tạo ra một mẫu công thức hoàn chỉnh vào đầu ngày hôm nay-bánh kem hạnh nhân với nhân quả mâm xôi tươi) đã chỉ ra chiếc bánh nhiều lớp đó được làm theo công thức với sự kết hợp hương vị mới.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (A), (B) chứa thông tin không được đề cập.

  • (C), phương án bẫy vì công thức tạo ra chiếc bánh nhiều lớp với sự kết hợp hương vị mới này chỉ vừa được tạo ra vào lần đặt bánh này.

Question 164

Dạng câu hỏi: Xác định từ đồng nghĩa

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: “judged”, paragraph 2, line 3, closest in meaning

  • Đọc tìm câu chứa từ “judged” ở dòng 3 đoạn 2 và dịch nghĩa cả câu để dự đoán nghĩa của từ.

  • “We have judged it to be a delectable treat, and we are sure that you will be pleased.” là câu chứa từ được hỏi.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi đánh giá đây là một món ngon và chúng tôi tin chắc rằng bạn sẽ hài lòng.

→ Phương án (C) là từ có nghĩa tương đồng nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa từ mang nghĩa không tương đồng.

Từ vựng cần lưu ý:

  • conference (n): hội nghị

  • venue (n): địa điểm

  • specification (n): sự chỉ định, yêu cầu

  • recipe (n): công thức

  • delectable (a): ngon

Question 165 - 167

Question 165

Cách diễn đạt tương đương:

was rated very highly (được đánh giá rất cao) ≈ all of the reviews were excellent (tất cả các đánh giá đều xuất sắc)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Why, Ms. Yakovieva, choose, Dish Magic 300 dishwasher

  • Thông tin “ I did a lot of research, and the Dish Magic 300 seemed to be the best choice. It was pricier than other models, but all of the reviews were excellent. ” (Tôi đã nghiên cứu rất nhiều và Dish Magic 300 dường như là lựa chọn tốt nhất. Nó đắt hơn các mẫu khác, nhưng tất cả các đánh giá đều xuất sắc.) chứa đáp án.

  • “was rated very highly” là cách diễn đạt tương đương của “all of the reviews were excellent”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì theo thông tin trong bài thì máy rửa chén Dish Magic 300 có giá đắt hơn các mẫu khác.

  • Loại (B), (D) vì chứa thông tin không được đề cập.

Question 166

Dạng câu hỏi: Xác định từ đồng nghĩa

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: “running”, paragraph 1,line 7, closest in meaning

  • Đọc tìm câu chứa từ “running” ở dòng 7 đoạn 1 và dịch nghĩa cả câu để dự đoán nghĩa của từ.

  • “Also, the machine is so quiet, you do not even know it is running.” là câu chứa từ được hỏi.

  • Dịch nghĩa: Ngoài ra, máy chạy rất êm, bạn thậm chí không biết nó đang chạy.

→ Phương án (D) chứa từ “operating” là từ có nghĩa tương đồng nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa từ mang nghĩa khác với từ “running” được đề cập trong câu hỏi.

Question 167

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, Ms. Yakovleva

  • Thông tin “it is designed to use water efficiently, which is very important to me(nó được thiết kế để sử dụng nước hiệu quả, điều này rất quan trọng đối với tôi) chứa đáp án. Theo như thông tin này, nếu thiết kế sử dụng nước hiệu quả rất quan trọng với cô ấy thì chứng tỏ cô ấy quan tâm đến việc tiết kiệm nước.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

  • Loại C vì theo thông tin trong bài: “I have had the dishwasher for one month now” thì cô ấy chỉ vừa mua máy rửa chén khoảng 1 tháng.

Từ vựng cần lưu ý:

  • dishwasher (n): máy rửa chén

  • remodel (v): tu sửa lại

  • review (n): đánh giá

  • efficiently (adv): một cách hiệu quả

Question 168 - 171

Question 168

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: whom, information, intended

  • Thông tin “Skyler Airlines employs more than 20,000 people from all over the world. We're growing fast and have many positions available. So regardless of your background, there's probably a place for you on our team.” (Skyler Airlines tuyển dụng hơn 20.000 người từ khắp nơi trên thế giới. Chúng tôi đang phát triển nhanh chóng và có sẵn nhiều vị trí. Vì vậy, bất kể nền tảng của bạn là gì, có thể sẽ có một vị trí dành cho bạn trong nhóm của chúng tôi.) chứa đáp án. Dựa theo thông tin này, có thể suy ra rằng văn bản hướng đến những người đang tìm kiếm việc làm.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không phù hợp.

Question 169

Cách diễn đạt tương đương:

  • payment for educational expenses (thanh toán chi phí giáo dục) ≈ tuition reimbursement (sự hoàn trả học phí)

  • opportunities for mentoring (cơ hội được cố vấn) ≈ a mentorship program (chương trình cố vấn)

  • paid days off (ngày nghỉ có lương) ≈ annual paid vacations (các kỳ nghỉ được trả lương)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin không được đề cập

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: what, NOT mentioned, offered, employees

  • Đối với dạng câu hỏi này, thí sinh cần đọc lướt nội dung của cả văn bản để xác định thông tin không xuất hiện trong bài

  • Từ thông tin “We offer upward and global mobility, tuition reimbursement, a mentorship program, and a generous compensation package. Annual paid vacations enable a comfortable work-life balance. (Chúng tôi cung cấp khả năng di chuyển lên toàn cầu, hoàn trả học phí, chương trình cố vấn và gói bồi thường hào phóng. Các kỳ nghỉ được trả lương hàng năm mang lại sự cân bằng thoải mái giữa công việc và cuộc sống) có thể nhận thấy việc thanh toán chi phí giáo dục, cơ hội được cố vấn và ngày nghỉ có lương là những phúc lợi mà nhân viên được nhận. Như vậy, công ty không có cung cấp vé máy bay miễn phí cho nhân viên.

  • “payment for educational expenses” là cách diễn đạt tương đương của “ tuition reimbursement”.

  • “opportunities for mentoring” là cách diễn đạt tương đương của “a mentorship program”.

  • “paid days off ” là cách diễn đạt tương đương của “annual paid vacations”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) đều chứa thông tin được đề cập đến trong văn bản.

Question 170

Cách diễn đạt tương đương:

has been praised (được khen ngợi) ≈ was named Best Airline to Work For” (được nhân danh là “Hãng hàng không đáng làm việc nhất”)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, mentioned, Skyler Airlines

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để xác định đáp án. Thông tin “ It’s no wonder that Skyler Airlines was named “Best Airline to Work For” by Travel Vista Journal three years in a row.” (Không có gì ngạc nhiên khi Skyler Airlines được Travel Vista Journal bình chọn là “Hãng hàng không đáng làm việc nhất” ba năm liên tiếp.) chứa đáp án.

  • “has been praised” là cách diễn đạt tương đương của “was named”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (A), phương án bẫy. Theo thông tin ”Skyler Airlines employs more than 20,000 people from all over the world” thì hãng hàng không này tuyển nhân viên trên khắp thế giới chứ không phải bay đến hầu hết các điểm đến trên thế giới.

  • (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 171

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: which, positions, belong, “Our openings cover a broad range of skill sets.”

  • Đối với dạng câu này, cần hiểu rõ nghĩa của câu, sau đó xét từng vị trí chỗ trống. Nếu câu thêm vào nối tiếp ý của câu phía trước hoặc phía sau chỗ trống nào, thì đó là vị trí phù hợp cho câu.

  • Dịch nghĩa câu được cho: “Các vị trí còn trống của chúng tôi bao gồm nhiều bộ kỹ năng.”

  • Xét những câu trước các chỗ trống, câu trước chỗ trống [1] đề cập đến việc hãng hàng không đang phát triển nhanh chóng và có sẵn nhiều vị trí. Do câu được nhắc đến ở đề bài mô tả về đặc điểm của các vị trí còn trống (bao gồm nhiều bộ kỹ năng) nên nó rất thích hợp để bổ trợ thêm thông tin cho câu trước chỗ trống [1].

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

Loại (B), (C), (D) vì những vị trí [2], [3], và [4] nằm ở đoạn liệt kê những phúc lợi của nhân viên, nên câu được nhắc đến ở đề bài không thích hợp để nối tiếp ý của nhau.

Từ vựng cần lưu ý:

  • employ (v): tuyển dụng

  • available (adj): có sẵn

  • perks (n): những quyền lợi phụ cấp

  • fraction (n): phần nhỏ

  • reimbursement (n): sự hoàn trả

  • mentorship program (noun phrase): chương trình hướng dẫn

  • generous (adj): hào phóng

  • annual (adj): hàng năm

Question 172 - 175

Question 172

Cách diễn đạt tương đương:

  • be sent to (được gửi tới) = for distribution to (để phân phối tới)

  • multiple locations (nhiều địa điểm) ≈ many partner stores (nhiều cửa hàng đối tác)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, presentation

  • Đọc lướt nội dung của cả văn bản để xác định đáp án. Thông tin “The presentation slides about the new line of headphones are almost ready for distribution to our many partner stores.” (Các slide thuyết trình về dòng tai nghe mới gần như đã sẵn sàng để phân phối tới nhiều cửa hàng đối tác của chúng tôi.) chứng tỏ bản thuyết trình sẽ được gửi đến nhiều địa điểm khác nhau.

  • “be sent to” là cách diễn đạt tương đương của “for distribution to”.

  • “multiple locations” là cách diễn đạt tương đương của “many partner stores”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 173

Cách diễn đạt tương đương:

Information from the user studies (thông tin từ các nghiên cứu người dùng) ≈ the user studies (các nghiên cứu người dùng)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: 9:22 a.m., Ms. Lorenz, “let's not overlook that"

  • Đối với dạng câu hỏi này, thí sinh cần xác định vị trí tin nhắn lúc 9:22 sáng và đọc tin nhắn trước đó để dự đoán ẩn ý của bà Lorenz.

  • Tin nhắn lúc 9:21a.m.: “We mainly need the information from the user studies that reviewed the headphones for sport use. We should have that report from the research and development office by Wednesday.(Chúng ta chủ yếu cần thông tin từ các nghiên cứu người dùng đã đánh giá tai nghe để sử dụng trong thể thao. Chúng ta sẽ có báo cáo đó từ văn phòng nghiên cứu và phát triển trước thứ Tư.). Như vậy, tin nhắn này đang nhắc đến các báo cáo nghiên cứu người dùng, do đó, ý của bà Lorenz khi đáp lại bằng câu “let's not overlook that" (chúng ta đừng bỏ qua điều đó) là để khẳng định lại tầm quan trọng của những nghiên cứu này.

  • “information from the user studies” là cách diễn đạt tương đương của “the user studies”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

- (A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 174

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Who, Mr. Harven

  • Xét tin nhắn lúc 9:21 A.M. : “We mainly need the information from the user studies... We should have that report from the research and development office by Wednesday.(Chúng ta chủ yếu cần thông tin từ các nghiên cứu người dùng... Chúng ta sẽ có báo cáo đó từ văn phòng nghiên cứu và phát triển trước thứ Tư.) cho thấy những nghiên cứu người dùng được cung cấp từ một văn phòng nghiên cứu.

  • Xét tin nhắn lúc 9:22 A.M. : “And if you're concerned about the report not arriving by Wednesday, please contact Matt Harven and remind him to expedite a summary to us.(Và nếu bạn lo lắng về việc báo cáo sẽ không được gửi đến trước thứ Tư, vui lòng liên hệ với Matt Harven và nhắc anh ấy gửi bản tóm tắt cho chúng ta.) cho thấy ông Harven có khả năng cao là một trong những người chịu trách nhiệm nghiên cứu sản phẩm.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 175

Cách diễn đạt tương đương:

review a slide presentation (xem lại bài thuyết trình trên slide) ≈ schedule a trial run through the presentation (lên lịch trình chiếu thử)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: When, writers, meet, review, slide presentation

  • Tin nhắn lúc 9:23 A.M. : “Should the three of us schedule a trial run through the presentation on Thursday or Friday?( Ba chúng ta có nên lên lịch trình chiếu thử vào thứ Năm hoặc thứ Sáu không?) cho thấy những người viết đang lựa chọn nên trình chiếu thử vào thứ 5 hay thứ 6.

  • Tin nhắn lúc 9:24 A.M. : “Let's try for Thursday afternoon.” (Hãy thử vào chiều thứ năm.) và tin nhắn lúc 9:25 A.M. : “Fine by me.(Được thôi) cho thấy tất cả thành viên đều thống nhất chọn ngày thứ 5

  • “review a slide presentation” là cách diễn đạt tương đương của “schedule a trial run through the presentation”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần lưu ý:

  • distribution (n): phân phối

  • findings (n): kết quả

  • expedite (v): đẩy nhanh

  • summary (n): bản tóm tắt

  • assume (v): giả định

  • schedule (v): lên lịch

  • incorporate (v): tích hợp

Question 176 - 180

Question 176

Cách diễn đạt tương đương:

partnership (sự hợp tác) ≈ joining together (hợp tác cùng nhau)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, purpose, press release

  • Thông tin “Kitchen Swifts and Chef Darius Cordero are joining together to give home cooks a new culinary experience.(Kitchen Swifts và Đầu bếp Darius Cordero đang cùng nhau hợp tác để mang đến cho những người đầu bếp tại gia một trải nghiệm ẩm thực mới.) và tường thuật lời của phó chủ tịch Kitchen Swifts: “she is pleased to work with Chef Cordero and to offer delicious new recipes to their customers.” (cô rất vui khi được làm việc với Chef Cordero và cung cấp các công thức nấu ăn mới ngon miệng cho khách hàng của họ) cho thấy mục đích của thông cáo báo chí là để công bố một quan hệ đối tác.

  • “partnership” là cách diễn đạt tương đương của “joining together”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 177

Dạng câu hỏi: xác định từ đồng nghĩa

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: “reflects”, paragraph 1, line 4, closest in meaning

  • Để làm được dạng câu hỏi này, người học cần tìm câu chứa từ được hỏi trong văn bản, sau đó dịch cả câu để hiểu được nghĩa của từ đó trong tình huống ngữ cảnh của bài.

  • “He says his cooking reflects his Filipino heritage, which is a blend of many cultures.” là câu chứa từ được hỏi. 

  • Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng cách nấu ăn của anh ấy phản ánh di sản Philippines của anh ấy, là sự pha trộn của nhiều nền văn hóa.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa các từ không có sự tương đồng về nghĩa với từ “reflects”.

Question 178

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, Kitchen Swifts

  • Thông tin “Kitchen Swifts supplies menus, recipes, and ingredients for two people, four people, or six people, including a range of vegetarian selections.(Kitchen Swifts cung cấp thực đơn, công thức nấu ăn và nguyên liệu cho hai người, bốn người hoặc sáu người, bao gồm nhiều lựa chọn ăn chay) chứa đáp án.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì theo thông tin trong bài : “ Current customers will see no price increase with the partnership.” cho thấy Kitchen Swifts không tăng giá khi hợp tác.

  • Loại (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 179

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, Bryant Foyer

  • Thông tin “The award-winning chef is the owner of restaurants in both the Philippines and Australia, including the recently opened Enriqua’s.(Đầu bếp từng đoạt giải thưởng này là chủ sở hữu của nhiều nhà hàng ở cả Philippines và Úc, bao gồm cả nhà hàng Enriqua's mới khai trương gần đây.) cho thấy Darius Cordero là nhà hàng thuộc sở hữu của đầu bếp Darius Cordero.

  • Thông tin “A colleague arranged for us to eat at Enriqua’s while I was at a conference in Sydney.” (Một đồng nghiệp đã sắp xếp cho chúng tôi đi ăn ở Enriqua's trong khi tôi có mặt tại một hội nghị ở Sydney.) cho thấy cô Guan đã ăn ở nhà hàng Enriqua’s mà nhà hàng này do đầu bếp Darius Cordero làm chủ.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (B) vì theo thông tin: “A colleague arranged for us to eat at Enriqua’s while I was at a conference in Sydney.” thì cô Guan đến Sydney vì mục đích công việc.

  • Loại (C), (D) vì chứa thông tin không được đề cập trong bài.

Question 180

Cách diễn đạt tương đương:

takes dinner reservations (đặt trước bữa tối) ≈ call months in advance for a table (gọi trước nhiều tháng để có bàn)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, Ms. Guan, suggest, Enriqua’s, review

  • Thông tin “It is usually fully booked for dinner; you may need to call months in advance for a table.” (Nó thường được đặt kín chỗ cho bữa tối; bạn có thể cần phải gọi trước nhiều tháng để có bàn.) chứa đáp án.

  • “takes dinner reservations” là cách diễn đạt tương đương của “call months in advance for a table”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (A) chứa thông tin không được đề cập trong bài.

  • Loại (C) vì theo thông tin: “the bread and desserts are baked on-site” thì bánh mì được nướng tại chỗ chứ không phải lấy từ một tiệm bánh địa phương.

  • Loại (D) vì cô Guan cho biết sẽ bay trở lại Hồng Kông chứ thông tin trong bài không đề cập đến việc Enriqua’s có một chi nhánh ở Hồng Kông.

Từ vựng cần chú ý:

  • conference (n): hội nghị

  • desserts (n): đồ tráng miệng

  • award-winning (a): đoạt giải thưởng

  • recipe (n): công thức nấu ăn

  • vegetarian (a): chay, ăn chay

Question 181 - 185

Question 181

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, purpose, e-mail

  • Thông tin “Thank you for your kind offer to either pick up your online order from my shop or to pay extra for air or train transport. Neither arrangement is necessary, as I am happy to deliver your items to you in Stranraer myself.” (Cảm ơn bạn đã đề nghị nhận đơn đặt hàng trực tuyến từ cửa hàng của tôi hoặc trả thêm tiền cho việc vận chuyển bằng đường hàng không hoặc tàu hỏa. Cả hai sự sắp xếp đều không cần thiết vì tôi rất vui được tự mình giao hàng cho bạn ở Stranraer.) cho thấy mục đích e-mail là để chốt lại cách giao hàng cho khách.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 182

Cách diễn đạt tương đương:

visit with family members (thăm các thành viên trong gia đình) ≈ seeing them (gặp họ)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi về thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Why, Mr. Boyle, travel, Stranraer, Kirkcolm

  • Thông tin “ I am happy to deliver your items to you in Stranraer myself. It so happens that my sister and her children live nearby in Kirkcolm. Before seeing them, I will drive my rental car to your house and hand deliver the items to you.(Tôi rất vui được tự mình giao hàng cho bạn ở Stranraer. Tình cờ là chị gái tôi và các con của cô ấy sống gần Kirkcolm. Trước khi gặp họ, tôi sẽ lái chiếc xe thuê của mình đến nhà bạn và đưa tay cho bạn.) cho thấy ông Boyle sẽ đi đến Kirkcolm để thăm gia đình chị gái (ở gần nơi ở của khách) nên sẵn tiện giao hàng cho khách ở Stranraer vì hai địa điểm này gần nhau.

  • “visit with family members” là cách diễn đạt tương đương của “seeing them”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không phù hợp.

Question 183

Cách diễn đạt tương đương:

air- and train-freight companies. (các công ty vận tải bằng đường hàng không và xe lửa.) ≈ air or train transport (vận chuyển bằng đường hàng không hoặc tàu hỏa)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, e-mail

  • Thông tin “Over the years, I've seen too much damage done by inattentive baggage handlers. My policy is to deli personally whenever feasible or hire a ground- or sea-based courier service I trust(Trong những năm qua, tôi đã chứng kiến quá nhiều thiệt hại do những người xử lý hành lý thiếu chú ý gây ra. Chính sách của tôi là giao hàng trực tiếp bất cứ khi nào có thể hoặc thuê dịch vụ chuyển phát nhanh trên mặt đất hoặc trên biển mà tôi tin tưởng) cho thấy ông Boyle chỉ dành sự tin tưởng cho dịch vụ chuyển phát nhanh trên mặt đất hoặc trên biển và thất vọng đối với các dịch vụ chuyển phát khác (đường hàng không hoặc tàu hỏa).

  • “air- and train-freight companies” là cách diễn đạt tương đương của “air or train transport”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 184

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, true, Ms. Savard

  • Xét thông tin “2 instrument cases (1 mandolin, 1 guitar)(2 hộp đựng nhạc cụ (1 đàn mandolin, 1 guitar)) có trên vé đi phà Bắc Ireland thì hành lý ông Boyle ngoài chiếc vali nhỏ thì chỉ có các hộp nhạc cụ. Ngoài ra, ngày cập bến (ngày 5 tháng 6) cũng là ngày ông Boyle hứa giao hàng cho cô Savard, cho nên có thể nhận thấy nhạc cụ là món hàng mà cô Savard đã mua.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 185

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: How, Mr. Boyle, traveling, Caimryan, June 5

  • Thông tin in trên vé khởi hành đi vào ngày 5 tháng 6 của ông Boyle: “Northern Ireland Ferry Service” (Dịch vụ phà Bắc Ireland) cho thấy ông Boyle đi đến Caimryan vào ngày 5 tháng Sáu bằng tàu.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần chú ý:

  • arrangement (n): sự sắp xếp, sự tổ chức

  • rental (n): sự thuê, cửa hàng cho thuê

  • merchandise (n): hàng hóa, sản phẩm

  • inattentive (adj): không tập trung, không chú ý

  • feasible (adj): khả thi, có thể thực hiện được

  • instrument (n): công cụ, dụng cụ, nhạc cụ

Question 186 - 190

Question 186

Cách diễn đạt tương đương:

industry professionals (các chuyên gia trong ngành) ≈ recognized professionals in their respective fields (các chuyên gia được công nhận trong lĩnh vực tương ứng của họ)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, TTA

  • Thông tin “All classes include individualized instruction and are taught by recognized professionals in their respective fields.” (Tất cả các lớp học đều bao gồm hướng dẫn cá nhân hóa và được giảng dạy bởi các chuyên gia được công nhận trong lĩnh vực tương ứng của họ.) cho thấy TTA một nhà cung cấp dịch vụ đào tạo được giảng dạy bởi các chuyên gia.

  • “industry professionals” là cách diễn đạt tương đương của “recognized professionals in their respective fields”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không được đề cập.

Question 187

Cách diễn đạt tương đương:

A certification document (tài liệu chứng nhận) ≈ an official Certificate of Training (Chứng chỉ Đào tạo chính thức)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: advertisement, TTA , provide, students, finish a class

  • Thông tin “ Upon successful completion of a class, you will receive an official Certificate of Training(sau khi hoàn thành thành công lớp học, bạn sẽ nhận được Chứng chỉ Đào tạo chính thức) chứa đáp án.

  • “A certification document” là cách diễn đạt tương đương của “an official Certificate of Training”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 188

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, true, Mr. Egbe

  • Thông tin “I remembered chatting with some of you on the forum for January's poster design class. I look forward to sharing our learning experiences again for this class.” (tôi nhớ đã trò chuyện với một số bạn trên diễn đàn của lớp thiết kế poster tháng 1. Tôi rất mong được chia sẻ lại kinh nghiệm học tập của chúng ta trong lớp học này.) được đăng vào ngày 21 tháng 5 trong khi ông Egbe cho biết đã từng thảo luận trên diễn đàn vào tháng 1 và muốn chia sẻ lại kinh nghiệm học tập, như vậy ông Egbe khả năng cao đã từng học lớp TTA.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì ông Egbe chỉ tham gia thảo luận trên diễn đàn chứ không có thông tin nào cho thấy ông ấy giúp thiết kế diễn đàn thảo luận.

  • Loại (C) vì ông Egbe chỉ gặp ông Akpan trong một cuộc gọi cá nhân chứ không phát triển phần mềm họp qua video.

  • Loại (D) vì ông Egbe chỉ cho biết đang sở hữu một chiếc xe tải bán đồ nướng và muốn phát triển nó, không đề cập đến việc đã bán đi một chiếc xe bán thực phẩm nướng.

Question 189

Cách diễn đạt tương đương:

poster design (thiết kế áp phích) ≈ Graphic Design (thiết kế đồ họa)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, TTA class, Mr. Egbe, enrolled

  • Thông tin về lớp Basics of Graphic Design: “Veteran graphic designer Doug Umaru helps you acquire the basic skills needed to start a graphic design business.(Nhà thiết kế đồ họa kỳ cựu Doug Umaru giúp bạn có được những kỹ năng cơ bản cần thiết để bắt đầu kinh doanh thiết kế đồ họa.) cho biết lớp này dạy về thiết kế đồ họa

  • Thông tin “I remembered chatting with some of you on the forum for January's poster design class. I look forward to sharing our learning experiences again for this class.” (tôi nhớ đã trò chuyện với một số bạn trên diễn đàn của lớp thiết kế poster tháng 1. Tôi rất mong được chia sẻ lại kinh nghiệm học tập của chúng ta trong lớp học này.) cho thấy ông Egbe đã đăng ký học lớp Basics of Graphic Design.

  • “poster design” là cách diễn đạt tương đương của “Graphic Design”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không phù hợp.

Question 190

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

Từ khoá: What, section, Mr. Egbe, add, outline, speaking, Mr. Akpan

Thông tin “when I shared with Mr. Akpan the outline for my Web site, he suggested that I add a section with vivid images of all my baked goods. It was helpful advice.” (khi tôi chia sẻ với ông Akpan đề cương cho trang web của mình, ông ấy đề xuất rằng tôi thêm một phần với những hình ảnh sống động về tất cả các sản phẩm nướng của mình. Đó là một lời khuyên hữu ích.) cho thấy ông Egbe đánh giá cao lời khuyên thêm hình ảnh về các món nướng lên trang web từ ông Akpan nên có thể ông Egbe đã thêm mục xem hình ảnh món ăn vào trang web của mình.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần chú ý:

  • enroll (v): đăng ký

  • forum (n): diễn đàn

  • outline (n): đề cương, những điểm chính

  • truck (n): xe tải

  • look forward to (phrasal verb): mong đợi

  • vivid (a): sống động

Question 191 - 195

Question 191

Cách diễn đạt tương đương:

six months ago (sáu tháng trước) ≈ for six months now (giờ được khoảng sáu tháng)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, indicated, Bryant Foyer

  • Thông tin “Orange Bay Kitchen has been serving up an infusion of Jamaican flavours in a laid-back Caribbean atmosphere for six months now.” (Orange Bay Kitchen đã phục vụ hương vị Jamaica trong bầu không khí thoải mái của vùng Caribe tới giờ đã được khoảng sáu tháng.) cho thấy nhà hàng đã mở được 6 tháng.

  • “six months ago” là cách diễn đạt tương đương của “for six months now”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 192

Cách diễn đạt tương đương:

the most popular (ưa thích nhất) ≈ most famous for (nổi tiếng nhất với)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: what, most popular, menu item, Orange Bay Kitchen

  • Thông tin “The restaurant is most famous for its jerk chicken(Nhà hàng này nổi tiếng nhất với món gà Jerk) cho thấy món gà Jerk là món được chuộng nhất .

  • “the most popular” là cách diễn đạt tương đương của “most famous for”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

Loại (A), (B), (D) vì chúng chỉ là các món có trong thực đơn của nhà hàng, không phải là món nổi tiếng nhất.

Question 193

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, suggested, Ms. Peterkin’s visit, Orange Bay Kitchen

  • Thông tin “If you stop in on any Friday night between 7 and 11 PM, you will enjoy live reggae music. (Nếu bạn dừng lại vào bất kỳ tối thứ Sáu nào từ 7 đến 11 giờ tối, bạn sẽ được thưởng thức nhạc reggae trực tiếp.) cho thấy nhà hàng có cung cấp buổi trình diễn nhạc vào mỗi tối thứ 6.

  • Thông tin từ bài đánh giá của cô Peterkin: “My husband and I arrived there at 7 pm. yesterday, keen to enjoy live music with our dinner.(Chồng tôi và tôi đến đó lúc 7 giờ tối hôm qua, rất muốn thưởng thức nhạc sống trong bữa tối của chúng tôi.) cho thấy cô Peterkin đến nhà hàng vào ngày mà thường lệ có tổ chức buổi trình diễn nhạc để mong được xem nhạc. Như vậy, cô ấy đã đến vào ngày thứ Sáu.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (B) vì theo thông tin: “My husband and I arrived there at 7 pm. yesterday, keen to enjoy live music with our dinner.” thì cô Peterkin đã cùng chồng đến Orange Bay Kitchen.

  • Loại (C) chứa thông tin không được đề cập.

  • Loại (D) vì theo thông tin: “we ordered another appetiser to avoid going home hungry.” thì vợ chồng cô Peterkin đã gọi thêm món khai vị, không phải món tráng miệng.

Question 194

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chung

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, purpose, e-mail

  • Thông tin “Our manager, Keron Deslandes, told me more about your visit and our failure to live up to your expectations that evening. Please accept the attached £20 gift certificate(Người quản lý của chúng tôi, Keron Deslandes, đã kể cho tôi nghe nhiều hơn về chuyến thăm của bạn và việc chúng tôi không đáp ứng được mong đợi của bạn tối hôm đó. Vui lòng nhận phiếu quà tặng trị giá £20 đính kèm) cho thấy mục đích của e-mail là để xin lỗi khách hàng vì những trải nghiệm không như mong đợi.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 195

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Whom, Ms. Peterkin, meet, Orange Bay Kitchen

  • Thông tin từ bài đánh giá của cô Peterkin :“The head chef came out to apologise and was extremely nice(Đầu bếp trưởng đã đến xin lỗi và cực kỳ tử tế) cho thấy cô ấy đã gặp bếp trưởng khi ăn tại nhà hàng.

  • Thông tin từ e-mail: “I want you to know that Head Chef Adio Brown has changed the spices he uses in the stewed cabbage.” (Tôi muốn bạn biết rằng Bếp trưởng Adio Brown đã thay đổi loại gia vị mà ông ấy sử dụng trong món bắp cải hầm.) cho thấy bếp trưởng là ông Brown. Như vậy, người cô Peterkin đã gặp ở Orange Bay Kitchen là Mr. Brown.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần chú ý:

  • flavour (n): hương vị

  • bustling (adj): hối hả, náo nhiệt

  • extensive (adj): rộng lớn, toàn diện

  • eager (adj): háo hức, nhiệt huyết

  • cancel (v): hủy bỏ

  • outstanding (adj): nổi bật, xuất sắc

  • anticipate (v): dự đoán, mong đợi

  • appetiser (n): món khai vị

  • malfunction (n): sự cố kỹ thuật, trục trặc

  • last-minute (adj): vào phút chót, cuối cùng

Question 196 - 200

Question 196

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, invoice, suggest, Green Canyon

  • Những món được liệt kê trong hóa đơn bao gồm “ Garden soil, Crushed gravel, Decorative stone, paving stones(Đất vườn, Sỏi dăm, Đá trang trí, Đá ốp lát) là những món thường được phục vụ cho việc trang trí cảnh, vì thế Green Canyon là một đơn vị thực hiện các dự án cảnh quan.

→ Phương án (A) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(B), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Question 197

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: Why, Green Canyon, receive, discount, June 10

  • Thông tin “A 10% discount for orders of more than $4,000(Giảm giá 10% cho đơn hàng trên 4.000 USD) cho thấy những khách hàng có đơn hàng trên 4000 USD sẽ được giảm 10% mà theo như hóa đơn thì Green Canyon đã mua tổng cộng 4,650 USD, cho nên Green Canyon nhận được giảm giá cho đơn đặt hàng vào ngày 10 tháng 6.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • Loại (A) vì Green Canyon chỉ được giảm 10% trên giá trị đơn hàng, trong khi các tổ chức từ thiện sẽ được giảm đến 20%.

  • Loại (B) vì nếu thuộc Câu lạc bộ người mua thường xuyên thì chỉ được nhận mẫu miễn phí, không được giảm giá.

  • Loại (D) vì nếu gần trung tâm cung ứng thì chỉ được miễn phí giao hàng, không được giảm giá.

Question 198

Cách diễn đạt tương đương:

invoicing system (hệ thống lập hóa đơn) ≈ electronic invoicing (hóa đơn điện tử)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: what, changing, Orbys Distributors

  • Thông tin “we are switching to electronic invoicing. Starting August 1, invoices will be generated automatically each month and will be sent to the e-mail address associated with your company’s account.(chúng tôi đang chuyển sang hóa đơn điện tử. Bắt đầu từ ngày 1 tháng 8, hóa đơn sẽ được tạo tự động mỗi tháng và sẽ được gửi đến địa chỉ email được liên kết với tài khoản của công ty bạn.) chứa đáp án.

  • “invoicing system” là cách diễn đạt tương đương của “electronic invoicing”.

→ Phương án (C) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

  • (A), (D) chứa thông tin không được đề cập.

  • Loại (B) vì theo thông tin: “Rest assured that our long-standing incentives remain in place” thì các ưu đãi của nó vẫn giữ nguyên.

Question 199

Cách diễn đạt tương đương:

a customer of Orbys Distributors (khách hàng của Nhà phân phối Orbys) ≈ our very first customers (khách hàng đầu tiên của chúng ta)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi suy luận

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, suggested, Mr. Tesoriero

  • Thông tin “Our current invoicing system has been in use since Orbys Distributors was founded over twenty years ago.” (Hệ thống lập hóa đơn hiện tại của chúng ta đã được sử dụng kể từ khi Nhà phân phối Orbys được thành lập hơn hai mươi năm trước.) cho thấy Orbys Distributors được thành lập hơn hai mươi năm trước.

  • Thông tin “Mr. Tesoriero was one of our very first customers. Since we first opened for business, he has made purchases from us on a regular basis.” (Ông Tesoriero là một trong những khách hàng đầu tiên của chúng ta. Kể từ khi chúng ta mới mở cửa kinh doanh, anh ấy đã thường xuyên mua hàng từ chúng ta) cho thấy ông Tesoriero là khách hàng từ khi Orbys Distributors mới thành lập (tức từ khoảng hai mươi năm trước)

  • “a customer of Orbys Distributors” là cách diễn đạt tương đương của “our very first customers”.

→ Phương án (D) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (B), (C) chứa thông tin không được đề cập.

Question 200

Cách diễn đạt tương đương:

investigate the problem (điều tra vấn đề) ≈ solve a problem (giải quyết một vấn đề)

Dạng câu hỏi: Câu hỏi thông tin chi tiết

Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án:

  • Từ khoá: What, Mr. Singh, ask , Ms. Peterson, do

  • Thông tin “I would appreciate it if you could please investigate the problem without delay and send the invoice for August to Mr. Tesoriero.” (Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể vui lòng điều tra vấn đề ngay lập tức và gửi hóa đơn tháng 8 cho ông Tesoriero.) chứa đáp án.

  • “investigate the problem” là cách diễn đạt tương đương của “solve a problem”.

→ Phương án (B) là phù hợp nhất.

 Loại các phương án sai:

(A), (C), (D) chứa thông tin không phù hợp.

Từ vựng cần chú ý:

  • upgrade (v/n): nâng cấp; sự nâng cấp

  • electronic (adj): điện tử

  • assured (adj): đảm bảo, chắc chắn

  • incentive (n): động cơ, khuyến khích

  • discount (n/v): giảm giá; sự giảm giá

  • transition (n/v): sự chuyển đổi; chuyển đổi

  • smoothly (adv): mượt mà, trôi chảy

  • appreciate (v): đánh giá cao, biết ơn

  • investigate (v): điều tra, nghiên cứu

Xem tiếp: ETS 2024 Test 2 Part 1 - Đáp án và giải thích chi tiết.

Tổng kết

Trên đây là giải thích đáp án chi tiết và các hướng dẫn giải đề tối ưu thời gian cho đề ETS 2024 Test 1 Part 7. Để có sự chuẩn bị tốt hơn cho phần thi TOEIC Part 7, người học có thể luyện tập và làm chủ các chiến lược làm bài với khóa luyện đề TOEIC nâng cao hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi TOEIC, được vận hành bởi các High Achievers.

Tham khảo thêm khóa học TOEIC tại ZIM, giúp học viên nâng cao kỹ năng tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng, cam kết kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu