Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 band 7 ngày 02/10/2021
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 02/10/2021
The table details the international tourist arrivals in millions in 8 countries in 2009 and 2010 and the changes (in percentages).
Dàn bài chi tiết
Mở bài
Giới thiệu nội dung chính của bảng số liệu
Đoạn tổng quát (Overview)
France là địa điểm du lịch được yêu thích nhất trong 9 đất nước ở hai năm. Trong khi đó, Hong Kong có ít du khách nhất.
Tất cả đất nước, ngoại trừ Turkey, China và Germany, không có nhiều sự thay đổi trong số liệu sau 2 năm.
Thân bài 1
Mô tả số liệu của các nước không có nhiều thay đổi:
Năm 2009, số lượng khách du lịch đến Italy, Spain và US lần lượt là 44 triệu, 55 triệu và 66 triệu. Sau 1 năm, cả ba số liệu này đều tăng thêm 1 triệu.
UK có số liệu năm đầu giống với Spain, tăng trưởng thêm 1.8% dẫn đến số liệu năm thứ 2 là 57 triệu.
Số lượng khách du lịch đến France không đổi ở cả 2 năm, ở mức 76 triệu.
Thân bài 2
Mô tả số liệu của các nước có thay đổi đáng kể:
Số liệu của Turkey và China tăng trưởng lần lượt thêm 33% và 55% sau 1 năm.
Số liệu của Germany tăng mạnh, từ 11 triệu vào năm 2009 đến 23 triệu vào năm 2010, thể hiện mức tăng trưởng 109%.
Hong Kong thu hút ít khách du lịch hơn vào năm thứ 2, ở mức 9 triệu khách (2009 có 10 triệu khách)
Xem thêm: Cách làm dạng bài Table trong IELTS Writing Task 1
Bài mẫu tham khảo
The table illustrates the changes in the arrivals of tourists in nine countries in 2009 and 2010.
Overall, France remained the most popular tourist destination among 9 countries in both years, while the opposite was true for Hong Kong. In addition, all countries, except for Turkey, China and Germany, witnessed no significant changes in their figures after one year.
The numbers of visitors to Italy, Spain and the US were 44 million, 55 million, and 66 million respectively in 2009, after which these figures all increased by 1 million. Starting with the same figure as Spain, the UK experienced a growth rate of 1.8%, resulting in 57 million tourists in the second year. Meanwhile, the figure for travellers to France remained unchanged, at 76 million, in both years.
While Turkey and China recorded considerable growth rates of 33% and 55% respectively after one year, Germany's figure saw a dramatic increase, with the initial number of 11 million significantly rising to 23 million in 2010, indicating a growth rate of 109%. By contrast, Hong Kong attracted less tourists in the second year, with 9 million compared to 10 million in 2009.
[Estimated band 7]
Vocabulary
Growth rate (np): tỉ lệ tăng trưởng
Indicate (v): biểu thị, chỉ ra
Initial (adj): ban đầu
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 02/10/2021
Some people say that men are naturally more competitive than women. What extent do you agree or disagree?
Dàn bài chi tiết
Mở bài
Paraphrase đề bài
Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài): Hoàn toàn đồng ý rằng đàn ông thì theo tự nhiên có tính cạnh tranh cao hơn phụ nữ
Thân bài 1
Lý do đàn ông có tính cạnh tranh cao hơn phụ nữ có thể xuất phát từ thời tiền sử:
Ở thời tiền sử, đàn ông lo việc săn bắn (công việc đòi hỏi sức mạnh) và đối mặt xử lý các hiểm họa từ thú dữ ăn thịt hoặc các bộ tộc khác. Phụ nữ chỉ chịu trách nhiệm các công việc trong gia đình.
Đàn ông phát triển một mong muốn mãnh liệt muốn chế ngự con mồi và kẻ thù ⇒ Nét tính cách này sau này được các thế hệ sau thừa hưởng như là sự hung hăng và thích cạnh tranh
Ví dụ: trong lịch sử, hầu hết các cuộc xâm lược đều được khởi xướng bởi các nhân vật là đàn ông như Thành Cát Tư Hãn, Napoleon, những người mà có khao khát đánh bại những người khác và chinh phục, thống lĩnh thế giới.
Thân bài 2
Bản tính phụ nữ ít có tính cạnh tranh hơn là vì xã hội phụ hệ ở các thời kỳ trước
Gia đình có người đàn ông có sức ảnh hưởng hơn đã tồn tại từ những ngày đầu tiên trong lịch sử loài người (đàn ông săn bắn, đàn bà hái lượm)
Tình huống này tiếp tục kéo dài. Trên thực tế, hầu hết các nền văn hóa cũng theo chế độ phụ hệ, khi đàn ông nắm giữ các chức quyền về xã hội, kinh tế, chính tệ nhiều hơn là phụ nữ.
Điều này làm giảm mức độ tự tin của phụ nữ vì họ luôn có suy nghĩ là đàn ông luôn đóng vai trò lấn át hơn.
⇒ Phụ nữ có xu hướng né tránh các cuộc thi, các cuộc cạnh tranh vì họ không nghĩ rằng mình sẽ dành chiến thắng
Kết bài
Nêu lại quan điểm: Đàn ông theo tự nhiên có tính cạnh tranh hơn phụ nữ vì áp lực tiến hóa và xã hội phụ hệ.
Bài mẫu tham khảo
Many people hold the belief that men are, by nature, more competitive than women. From my perspective, I completely agree with this idea and will analyze my viewpoint in the following essay.
The underlying reason explaining the higher level of competitiveness in men can be traced back to human prehistory. In those early days, males were often in charge of hunting, which required superior physical strength, and dealing with threats from violent encounters with predators, or other tribes while females were only responsible for domestic matters. Therefore, men gradually developed a greater desire to overpower either the preys or their enemies, which was later inherited by their descendants as a sense of aggressiveness and competitiveness. Throughout history, most of the invasions were initiated by male figures such as Genghis Khan and Napoleon, who had a thirst for defeating others and conquering the world.
Women, on the other hand, are naturally less competitive than men due to the patriarchal society in former times. Male-dominated family has existed since the earliest days of human history with men being hunters and women being gatherers, and the situation has naturally continued ever since. In fact, in modern times, the vast majority of cultures are still patriarchies, where men are more likely than women to hold positions of social, economic and political power. This, as a consequence, has led to a lower level of confidence in females since they have been imprinted with the idea that males always play the dominant roles. Therefore, women have a tendency to shy away from competitions as they are less likely to think they will win.
In conclusion, I firmly believe that men are naturally more competitive than women due to evolutionary pressures and the patriarchal social order.
(288 words)
[Estimated band 7]
Vocabulary
By nature: theo tự nhiên
Trace something back to something: tìm nguồn gốc, nguyên nhân của cái gì
Prehistory (n): thời tiền sử
Superior physical strength: sức mạnh thể lực rất lớn
Violent encounter: cuộc đọ sức bạo lực
Domestic matter: vấn đề trong gia đình
Overpower (v): chế ngự
Inherit (v): thừa hưởng, thừa kế
Descendant (n): hậu duệ, thế hệ sau
Invasion (n): cuộc xâm lược
Initiate (v): bắt đầu, khởi nguồn
Male figure: nhân vật nam
Have a thirst for (doing) something: khao khát làm gì/cái gì
Conquer (v): chinh phục, chiếm đoạt, thống trị
Patriarchal society: xã hội phụ hệ (người đàn ông làm chủ, có vai trò chi phối)
Male-dominated family: gia đình mà người đàn ông có tiếng nói hơn
Hunter-gatherer: người săn bắn - kẻ hái lượm
Patriarchy (n): chế độ phụ hệ
Play the dominant role: đóng vai trò lấn át, chi phối
Imprint (v): khắc ghi, in sâu vào
Shy away: né tránh vì lo lắng, sợ hãi
Xem thêm:
Bình luận - Hỏi đáp