Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 band 7 ngày 30/09/2021

Phân tích đề bài, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 30/09/2021 kèm từ vựng ghi điểm giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn cho bài thi chính thức.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 band 7 ngay 30092021

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 30/09/2021

The charts show the percentage of volunteers by organizations in 2008-2014.

de-ielts-writing-task-1-ngay-30092021

Dàn bài chi tiết

Mở bài

Giới thiệu nội dung biểu đồ: phần trăm tình nguyện viên ở các tổ chức khác nhau vào năm 2008 và 2014

Đoạn tổng quát(Overview)

  • Đặc điểm nổi bật nhìn thấy trong biểu đồ:

  • Số liệu về tình nguyện viên làm việc cho các tổ chức về môi trường, sức khoẻ và hoạt động thể thao tăng, trong khi xu hướng ngược lại đúng với các tổ chức còn lại.

  • Các tổ chức về sức khỏe có số lượng tình nguyện viên ít nhất trong cả 2 năm.

Thân bài 1

  • Mô tả chi tiết và so sánh các số liệu năm 2008:

  • Tình nguyện viên làm việc trong các tổ chức về giáo dục chiếm phần trăm lớn nhất, với 28%, so với 21% và 18% lần lượt là số liệu của các tổ chức về môi trường và dự án nghệ thuật.

  • Phần trăm tình nguyện viên của tổ chức về hoạt động thể thao và các tổ chức khác cùng là 15%.

  • Trong khi đó, làm việc trong các tổ chức về sức khỏe là lựa chọn ít phổ biến nhất, chỉ với 7% tình nguyện viên.

Thân bài 2

  • Mô tả chi tiết và so sánh các số liệu năm 2014:

  • Phần trăm tình nguyện viên làm việc trong tổ chức về giáo dục giảm xuống 17%.

  • Tương tự, số liệu của những người làm công việc tình nguyện liên quan đến nghệ thuật và các hoạt động khác cùng giảm bớt đi 6%.

  • Ngược lại, số liệu của tổ chức môi trường và thể thao tăng lên, lần lượt đến 29% và 25%.

  • Các tổ chức sức khỏe, mặc dù có thêm 1% tình nguyện viên, nhưng vẫn là lựa chọn ít được yêu thích nhất.

Xem thêm: Cách viết Pie chart (biểu đồ tròn) IELTS Writing task 1 chi tiết và bài mẫu

Bài mẫu tham khảo

The given pie charts compare the proportion of people who did voluntary work in different organizations in 2008 and 2014.

Overall, while the percentage of people volunteering for the environment, healthcare services and sports activities followed an upward trend, the reverse pattern was seen in the figure for the remaining groups. Besides, healthcare organizations were staffed with the least volunteers in both years. 

In the year 2008, volunteers working in educational organizations accounted for the largest proportion, at 24%, in comparison with 21% and 18% of people volunteering in environmental and art projects respectively. Meanwhile, 15% of volunteers worked in sports organizations, which was the same as the figure for others. Voluntary work related to healthcare, however, was the least common choice among people, with a mere 7% participants.

After 6 years, the percentage of volunteers in educational organizations decreased to 17%. Likewise, the figure for people working in art and other volunteering activities witnessed a fall of 6%. In contrast, there were much more volunteers working in environmental and sports organizations compared to other groups, with 29% and 25% respectively. Activities in the healthcare sector, despite a slight rise of 1% in its figure, remained the least preferred option among volunteers. 

(210 words)

[Estimated band 7]

Vocabulary

  • Reverse pattern (np): Xu hướng ngược lại

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 30/09/2021

Some people think that newspapers are the best way to learn news. However, others believe that they can learn news better through other media. Discuss both views and give your opinion 

Dàn bài chi tiết

Mở bài

  • Paraphrase lại đề bài (1 câu)

  • Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài/ đưa ra định hướng bài viết)

Thân bài 1

Thảo luận về quan điểm cho rằng việc đọc tin tức từ các phương tiện truyền thông khác, ngoài báo giấy, là sự lựa chọn tốt hơn:

Đầu tiên là, sự gia tăng nhanh của các nền tảng trực tuyến giúp người đọc tiếp cận thông tin mới nhất một cách miễn phí và mọi lúc.

Nhờ vào sự sẵn có của internet, những sự việc xảy ra ở địa phương hay trên phạm vi toàn cầu đều được cập nhật hàng giờ trên các trang tin tức, cho phép mọi người nắm bắt tin tức quanh họ.

Ngoài ra, người đọc cũng bị thu hút bởi các trang tin tức trực tuyến bởi chúng cung cấp trải nghiệm đọc tốt hơn.

Tin tức được minh họa với các tranh ảnh và video hấp dẫn, nhiều màu sắc, giúp thông tin được truyền đạt hiệu quả hơn, đặc biệt với các khái niệm phức tạp.

Nhờ vậy, quá trình xử lý thông tin cũng diễn ra nhanh hơn, và người đọc dễ dàng hình dung ra các sự việc, cảnh tượng trong tin tức.

Thân bài 2

Thảo luận về ý kiến thứ hai trong đề bài, rằng việc đọc tin tức trên báo giấy là cách tốt hơn:

Những người không quen với công nghệ sẽ thấy báo giấy dễ tiếp cận hơn.

Ví dụ như người lớn tuổi, là những người không giỏi sử dụng công nghệ, máy tính nên sẽ có xu hướng chọn báo giấy.

Ngoài ra, báo giấy đáng tin cậy hơn.

Thông tin được nghiên cứu kỹ lưỡng và xác minh bởi các nhà báo. Độ chính xác và đáng tin của tin tức cũng sẽ được đảm bảo qua quá trình chỉnh sửa và kiểm duyệt trước khi xuất bản.

Trong khi đó, internet cho phép mọi người dễ dàng đăng tải tin tức hơn do có ít quy định. Do vậy, nhiều tin tức sai lệch bị cố tình đưa ra bởi một số trang tin để thu hút lượt xem và thu lợi nhuận quảng cáo từ trang của họ.

Kết bài

Nêu quan điểm cá nhân: đồng ý với ý kiến cho rằng đọc tin trên báo giấy là tốt hơn.

Bài mẫu tham khảo

People’s views are varied with regard to the best way of getting news. Some choose newspapers while others prefer other news media. My essay will discuss both sides of this argument. 

On the one hand, there are reasons why people find it better to receive news from other forms of media besides newspapers. First, the proliferation of various online platforms nowadays helps readers get on-demand access to the latest news free of charge. With the internet available, any happenings from local areas and across the globe are updated every hour on news sites, which allows people to keep their fingers on the pulse of current events around them. Besides, readers are usually attracted to online news outlets which offer better reading experience. The reason being that news with vivid illustrations provided through colorful pictures or videos is an effective way to communicate information, and especially to explain complicated concepts. Such multimedia content enables a quicker process of visualizing what a scene is like in news, and thus makes reading online news an easier and more engaging activity.  

On the other hand, some believe that printed newspapers are far better. People, especially those who are not digital natives, may find newspapers more easily accessible. For example, the elderly are usually technophobes and therefore tend to get news on papers. In addition, printed press is more reliable with information being well researched and verified by professional journalists before being published. Besides, there are guarantees for the accuracy and credibility of newspapers after censorship and editing procedures. Meanwhile, the internet has enabled an easier way to publish news with fewer regulations or editorial standards. This contributes to an increase in fake news which can deliberately be created by some websites to gain more visitors and increase their advertising revenue. 

In conclusion, I am of the opinion that newspapers remain the best way to get news owing to its reliability and friendliness to the majority of readers. Online news from digital media, despite being up-to-date and convenient, can be unreliable and therefore should be considered as the secondary source of news. 

(347 words)

[Estimated band 7]

Vocabulary

  • With regard to: Liên quan đến

  • Proliferation (n): Sự gia tăng nhanh chóng

  • Keep one’s finger on the pulse (of something): Nắm bắt được tình hình, hay biết rõ về những thay đổi trong một hoàn cảnh nào đó

  • Vivid illustrations: Sự minh họa sống động

  • Multimedia (adj): Đa truyền thông, đa phương tiện

  • Digital natives: Người thành thạo và quen thuộc với công nghệ, máy tính

  • Technophobes (n): Người không thích công nghệ, máy tính và không tự tin khi dùng chúng

  • Verified: Đã được kiểm tra, xác minh là đúng sự thật

  • Credibility (n): Sự đáng tin cậy

  • Censorship (n): Sự kiểm duyệt

  • Editing procedures (np): Quy trình chỉnh sửa

  • Regulation (n): Quy định

  • Deliberately (adv): Cố tình, cố ý

  • Revenue (n): Doanh thu

  • Be of the opinion that: Tin rằng

  • Up-to-date (adj): Có những thông tin mới nhất

Xem thêm:

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...