Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 01/04/2023

Phân tích yêu cầu, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 kèm từ vựng ghi điểm cho yêu cầu ngày 01/04/2023.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 ngay 01042023

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 01/04/2023

Yêu cầu: The plans below show how the ground of a particular building has changed over time. Summarize the information by selecting and reporting the main features.

giai-de-thi-ielts-writing-task-1-ngay-01042023

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: nhiều bản đồ

Đặc điểm tổng quan: Vị trí của lối đi và nhà bếp giữ nguyên qua các giai đoạn

Sắp xếp thông tin:

Miêu tả vị trí của bản đồ năm 1958-1984 vào một đoạn, năm 1985-2000 vào một đoạn và năm 2001 đến hiện tại vào đoạn còn lại.

Đoạn 1 - Bản đồ năm 1958-1984: Văn phòng

  • Nhà vệ sinh được xây phía bên trái lối đi, theo sau là văn phòng cho trợ lý, thư kí và phòng họp.

  • Ở phía còn lại, văn phòng quản lí được xây giữa nhà bếp và khu lễ tân.

Đoạn 2 - Bản đồ năm 1985-2000: Căn hộ

  • Văn phòng quản lí và lễ tân trở thành hai phòng ngủ.

  • Ở phía còn lại, các cơ sở vật chất cũ bị phá dỡ, thay thế bởi phòng khách và phòng tắm vòi hoa sen.

Đoạn 2 - Bản đồ năm 2000-hiện tại: Tiệm hoa

  • Phòng tắm trước đó được thay thế bởi khu vực vui chơi.

  • Phòng khách trở thành khu vực cho thẻ quà tặng.

  • Hai phòng ngủ được thay thế bằng văn phòng mới cùng với hoa được sắp xếp ở phía đối diện và bên trái.

Bài mẫu

The plan depicts the ground floor of a specific building and how it developed throughout three distinct time periods.

Overall, the position of the kitchen area and the main entrance of the ground floor remain unchanged over time.

From 1958 to 1984, the ground floor served as an office space. A restroom was built to the left of the entrance, followed by offices for assistants and secretaries, and a meeting room at the far end. Meanwhile, on the right-hand side of the entrance, the manager's office was built halfway between the kitchen and the reception area.

Between 1985 and 2000, the ground floor was renovated to become an apartment. The manager's office and reception area were merged to create two bedrooms in front of the kitchen. On the other side, the previous facilities were no longer retained, and a living room and bathroom with a shower were erected in their place.

Since 2001, the ground floor has been transformed into a flower shop. The play area was constructed on the left side of the entrance, which was previously the bathroom. The living room was converted into a gift card storage place, and the previous two bedrooms were replaced with a new office, complete with flowers on the opposite and left sides.

Band điểm ước lượng: 7.5

Phân tích từ vựng:

  • Remain unchanged over time: giữ nguyên vị trí qua thời gian

  • At the far end: ở phía cuối cùng

  • Halfway between the kitchen and the reception area: chính giữa nhà bếp và khu lễ tân

  • Merged to create two bedrooms: kết hợp lại tạo thành hai phòng ngủ

  • In front of the kitchen: phía trước nhà bếp

  • No longer retained: không còn được giữ lại

  • In their place: ngay tại vị trí đó

  • Were replaced with a new office: được thay thế bởi văn phòng mới

  • Complete with flowers on the opposite and left sides: kết hợp với hoa ở phía đối diện và bên trái

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 01/04/2023

Task 2: More and more people no longer read newspapers or watch TV programs to get news. They get news about the world through the Internet. Is this a positive or negative development?

Phân tích yêu cầu

Dạng bài: Opinion essay

Từ khóa: no longer, read newspapers, watch TV programs, get news, through the Internet

Phân tích yêu cầu: Chủ đề đưa ra viễn cảnh con người cập nhật tin tức qua Internet thay vì đọc báo hay xem TV và yêu cầu người viết đánh giá đây là sự phát triển tích cực hay tiêu cực. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:

  • Đây là sự phát triển tích cực và và đưa ra luận điểm chứng minh bằng các lợi ích từ việc cập nhật tin tức qua Internet.

  • Đây là sự phát triển tiêu cực và đưa ra luận điểm chứng minh qua các tác hại từ việc cập nhật tin tức qua Internet.

  • Đây không hoàn toàn là sự phát triển tích cực hay tiêu cực và phân tích cả hai mặt lợi - hại từ việc cập nhật tin tức qua Internet.

Lưu ý: Người viết cần nêu rõ quan điểm cá nhân khi trả lời câu hỏi trong đề bài nhằm tránh mất điểm ở tiêu chí Task Response. Vì đây vẫn là dạng bài Opinion essay, bài viết không cần hướng tới sự cân bằng giữa hai việc cập nhật tin tức qua Internet và qua đọc báo/xem TV mà cần tập trung vào phân tích luận điểm chứng minh cho quan điểm cá nhân của mình.

giai-de-thi-ielts-writing-task-2-ngay-01042023

Bài mẫu

Sự phát triển tích cực

Dàn ý

Mở bài

Giới thiệu chủ đề

Đưa ra quan điểm cá nhân: Đây là sự phát triển tích cực

Thân bài

Đoạn 1 - Sự tiện lợi qua việc đọc báo online

  • Internet giúp người dùng truy cập đến nhiều nguồn thông tin mọi lúc, mọi nơi.

  • Người dùng có thể thiết kế trang thông tin được cá nhân hóa theo nhu cầu riêng qua các bộ lọc trên internet.

Đoạn 2 - Đọc báo online tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường

  • Internet cung cấp nhiều nguồn thông tin đa dạng và miễn phí hoặc được giảm giá đáng kể so với báo truyền thống và TV.

  • Truy cập các nguồn thông tin online còn giúp giảm tiêu thụ giấy và năng lượng, từ đó hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.

Kết bài

Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài.

Bài mẫu

In today's digital age, individuals are increasingly turning to the internet as their primary source of news instead of conventional platforms like newspapers and TV programs. Although some argue that this trend might have unfavorable impacts, I believe this is a positive development.

Undoubtedly, one positive aspect of using the internet to acquire news is its sheer convenience. In contrast to traditional newspapers and television shows, which have restricted reach and availability, the internet allows quick and simple access to a diverse range of news sources across the world anytime, anywhere. With just a few clicks, we can access news articles, opinion pieces, and reports from a multitude of sources, including mainstream media outlets, news websites, and social media platforms. Additionally, thanks to the internet, people now could tailor their news sources to match their interests, preferences, and values. For example, we can subscribe to news channels, follow journalists on social media, or utilize filters to curate a personalized news feed, which seems not feasible to the one-size-fits-all approach of traditional newspapers. 

Obtaining news online is not only convenient, but it is also economical and environmentally friendly. Unlike traditional newspapers and television programs, which rely on subscription fees or advertisements to stay in business, the internet offers a wide range of free news sources, such as news websites, social media, and blogs. Rather than purchasing physical copies of newspapers or paying for cable or satellite TV subscriptions, we may now receive news material online for free or at a fraction of the cost. This not only saves us money but also reduces paper and energy consumption, thus contributing to a reduced carbon footprint, which in turn lowers our environmental impact. 

In conclusion, I believe that getting news through the internet is a positive development that has the potential to greatly benefit individuals and society as a whole.

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

  • Sheer convenience: hoàn toàn tiện lợi

    • Sheer (adj): dùng để nhấn mạnh mức độ mạnh mẽ, rõ ràng của một tính chất hoặc cảm giác

  • In contrast to: trái ngược với cái gì

  • Reach and availability: khả năng tiếp cận và số lượng khả dụng

  • A multitude of sources: từ nhiều nguồn đa dạng

    • A multitude of ~ a great number of ~ a wide variety of something: đa dạng

  • Mainstream media outlets: các phương tiện truyền thông đại chúng

  • Match their interests: phù hợp với sở thích

  • Curate (v): chọn lọc và sắp xếp, tổng hợp

    • Ex: There is a curated library of short movies available online.

  • One-size-fits-all (adj): áp dụng đối với mọi trường hợp, mọi đối tượng

    • Ex: This one-size-fits-all approach to education was not so effective.

  • Rely on subscription fees: phụ thuộc vào phí đăng kí dịch vụ

    • Rely on something: phụ thuộc vào cái gì

  • Stay in business: duy trì hoạt động kinh doanh

  • Physical copies: bản cứng (của tài liệu, tạp chí…)

  • At a fraction of the cost: chỉ bằng một phần của chi phí

  • In turn: bởi vậy, kết quả là

    • Ex: Stress causes your body to release chemicals, which in turn boost blood pressure.

    • In turn ~ thus ~ therefore: vậy nên, từ đó

Xem thêm:

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...