Banner background

Bài mẫu IELTS Writing cho chủ đề Aging population ngày 23/03/2019

In the future, it is expected that there will be a higher proportion of older people in some countries. Is this positive or negative development?
bai mau ielts writing cho chu de aging population ngay 23032019

Đề bài và phân tích

Đề bài

In the future, it is expected that there will be a higher proportion of older people in some countries. Is this positive or negative development?

Phân tích chủ đề

  • Chủ đề Aging population không phải chủ đề lạ trong đề thi IELTS. Các câu hỏi đề cập đến mặt lợi, mặt hại của dân số già cũng như các biện pháp xử lý các vấn đề gây ra bởi hiện tượng này.

  • Người viết đưa ra lập luận chứng minh cho hai ý là lợi ích và bất lợi của vấn đề. Ngoài ra, người viết có thể tếp cận one-side approach, tức là chỉ viết về lợi ích hoặc bất lợi.

Dàn bài

  • Introduction: Mở bài giới thiệu chủ đề và đưa ra ý kiến cá nhân thiên về mặt nào hơn.

  • Body 1: Đoạn thân bài thứ nhất đưa ra lợi ích của xu hướng, đó là nhiều người già sẽ đóng góp nhiều nhân lực miễn phí làm các dự án tình nguyện hơn.

  • Body 2: Đoạn thân bài thứ hai đưa ra tác hại của xu hướng, đó là sự tăng khoản lương hưu cho người già và chi phí chăm sóc sức khoẻ ở mỗi quốc gia, và sự thiếu hụt lực lượng lao động.

  • Conclusion: Kết bài tóm tắt lại đại ý của toàn bài viết và đưa ra quan điểm một lần nữa.

Bài mẫu tham khảo

Developments in medical technology and health care systems, among many other factors, are leading to people having longer life expectancy than before. As this trend continues, in the future, we can expect the number of old people will be much greater than that of young people. In several ways, society may benefit from a growing proportion of senior citizens. However, I believe the rest of the world population would have to shoulder much more responsibilities and the global economy would face a serious labor crisis.

On the positive side, an increase in the number of old people means a greater pool of volunteers for community and government projects. These people are usually more financially comfortable and therefore more willing to contribute free labor to ameliorating their communities. For example, we often see old people in developed countries engage in charity work to provide shelter and food for the homeless in their neighborhoods. Such an act also instils a great sense of responsibility and altruism into the young generation. This is, in fact, globally recognized to be advantageous in a world where selfishness hinders one from taking action for the sake of others.

Nevertheless, aging populations will place the whole world under many pressures. Both governments and businesses will have to pay for increased retirement pensions and health care costs, which means tax-payers will have to bear a greater financial burden and the young workforce will have to work harder and care for the elderly at the same time.(1) Furthermore, lack of young labor workforce would cause stagnation for the growth of individual businesses and the global economy as a whole because little innovation may take place in this circumstance.(2) As a mater of fact, many first world countries whose proportion of senior citizens is higher than that of young people, such as Japan, are already experiencing these undesirable impacts.(3)

In conclusion, an aging population is beneficial in certain ways. However, the benefits society may reap from an aging population cannot match the damage it inflicts. It is important that the world governments should not underestimate the complexity of this problem and take immediate action to reduce its future influences.

Từ vựng theo chủ đề

  • To have longer life expectancy than before: có tuổi thọ dài hơn trước đó

  • Senior citizens: người dân lớn tuổi

  • To shoulder much more responsibilities: gánh trên vai nhiều trách nhiệm hơn

  • To contribute free labor to ameliorating their communities: đóng góp nhân lực miễn phí cho sự cải thiện cộng đồng

  • To engage in charity work: tham gia vào công việc từ thiện

  • To instil a great sense of responsibility and altruism into the young generation: truyền bá tnh thần trách nhiệm và lòng vị tha tới thế hệ trẻ

  • To pay for increased retirement pensions and health care costs: trả khoản lương hưu và các chi phí chăm sóc sức khoẻ cao

  • To bear a greater financial burden: chịu gánh nặng tài chính cao hơn

  • Stagnation: sự trì trệ

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...