Banner background

Bài mẫu IELTS Writing cho chủ đề Environment

Nowadays, people have little awareness of the importance of the natural world. What are the reasons and how can people learn more about the natural world?
bai mau ielts writing cho chu de environment

Đề bài và phân tích

Đề bài

Nowadays, people have little awareness of the importance of the natural world. What are the reasons and how can people learn more about the natural world?

Phân tích chủ đề

Đề tài “natural world” hay rộng hơn là chủ đề môi trường “environment” được sử dụng rất nhiều trong đề thi IELTS Writing. Với chủ đề này, người viết thường được hỏi những khía cạnh khác nhau như: Nhân tố anh hưởng đến môi trường, tầm quan trọng của môi trường cho con người và các loại động vật v.v.

Dàn bài

  • Mở bài: giới thiệu chủ đề và đưa ra các phần sẽ có trong bài là nguyên nhân và cách để học.

  • Đoạn thân bài thứ nhất: bàn luận rằng có một số lý do vì sao mọi người thiếu hiểu biết về môi trường: Mọi người sống trong môi trường thành thị không có nhiều thiên nhiên và các kiến thức không được dạy nơi nhà trường.

  • Đoạn thân bài thứ hai: khẳng định rằng có một số giải pháp cho vấn đề: chính phủ cần thiết lập không gian xanh và trẻ em cần được dạy về tầm quan trọng của thiên nhiên ở trường.

  • Kết bài: tóm tắt lại đại ý của toàn bài viết.

Bài mẫu tham khảo

These days, many people do not fully comprehend how absolutely important nature is for the existence of human beings. This essay will discuss some reasons why people do not understand its importance, and some ways they can learn more about it.

In modern societies, most people have a severe lack of understanding when it comes to the role that nature plays in their lives, and this can be attributed to a number of reasons. Firstly, most modern cities these days are nothing more than concrete jungles, devoid of any significant amount of nature. As a consequence, people are not close to nature and therefore do not appreciate or understand its significance. Kids these days spend their free time playing computer games or staring at a smartphone or TV screen, while adults are endlessly working or pursuing other leisure activities, which tends to disconnect them from the natural world. Another possible reason for this lack of understanding may be that it is not taught in schools. For example, biology is not one of the subjects that holds great importance in most schools these days.

However, there are various solutions to this problem. Firstly, cities need to become greener. Local governments need to incorporate larger green spaces into cities so that people are encouraged to spend more time in nature on a daily basis. The streets must be lined with trees, and there must be large parks in every single neighborhood. Furthermore, there must be large communal spaces where people can learn about gardening and growing food. In addition, and most importantly, children need to be taught about the importance of nature in school. Such subjects need to be a compulsory part of every child’s education in order to ensure that future generations are well aware of the importance of nature and how to live in harmony with it.

In conclusion, being close to nature and learning about it in school or elsewhere is of vital importance to future generations. Without a deep understanding and appreciation of nature the human race will face catastrophic consequences.

Từ vựng theo chủ đề

  1. the existence of human beings: sự tồn tại của loài người

  2. a severe lack of understanding: sự thiếu hiểu biết trầm trọng

  3. the role that nature plays in their lives: vai trò mà thiên nhiên đóng trong cuộc sống

  4. nothing more than concrete jungles: không có gì hơn ngoài bê tông cốt thép

  5. devoid of any: không có bất kì

  6. staring at a smartphone or TV screen: Nhìn chằm chằm vào điện thoại hay TV

  7. disconnect them from the natural world: ngăn cách họ khỏi thiên nhiên

  8. incorporate larger green spaces: Tập hợp những không gian xanh lớn hơn

  9. be lined with trees: được viền với cây

  10. large communal spaces: không gian chung rộng hơn

  11. a compulsory part of every child’s education: phần bắt buộc trong giáo dục của mỗi trẻ em

  12. live in harmony with it: Sống hài hoà với nó

  13. being close to nature: gần gũi với môi trường

  14. a deep understanding and appreciation: Sự hiểu biết và trân trọng sâu sắc

  15. the human race: Loài người

  16. catastrophic consequences: thảm hoà tồi tệ

Các cấu trúc ngữ pháp

1. Most people have a severe lack of understanding when it comes to the role that nature plays in their lives, and this can be attributed to a number of reasons.

  • Ý nghĩa: Đây là một câu ghép với hai mệnh đề, mệnh đề đầu tiên miêu tả tình trạng mọi người thiếu hiểu biết trần trọng về thiên nhiên, mệnh đề sau chỉ ra một vài các nguyên nhân của nó.

  • Cấu trúc cần lưu ý:

  • “When it comes to the role that nature plays in their lives” là một cụm trạng từ, với cấu trúc “When it comes to” là khi nói đến, khi xét đến.

  • Cấu trúc “This can be attributed to” mang nghĩa: điều này có thể bị quy cho

2. Kids these days spend their free time playing computer games or staring at a smartphone or TV screen, while adults are endlessly working or pursuing other leisure activities, which tends to disconnect them from the natural world.

  • Ý nghĩa: Đây là một câu phức với mệnh đề chính là mệnh đề đầu tiên miêu tả trẻ em này nay dành thời gian chơi game hay nhìn vào màn hình điện thoại, TV; mệnh đề phụ là mệnh đề thứ hai, miêu tả người lớn thường làm việc hay tham gia hoạt động giải trí khác.

  • Cấu trúc cần lưu ý:

  • Mệnh đề quan hệ “which tends to disconnect them from the natural world” mang nghĩa: làm họ xa cách hơn với thiên nhiên, được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho “other leisure activities” (những hoạt động giải trí khác)

  • “Spend one’s free time doing something” mang nghĩa dành thời gian làm gì.

  • “To pursue something” có nghĩa là theo đuổi một cái gì đó.

  • Từ nối “While” được sử dụng để tạo thành câu ghép, nối hai mệnh đề với nhau, mang nghĩa trong khi điều này xảy ra thì điều kia xảy ra.

3. Such subjects need to be a compulsory part of every child’s education in order to ensure that future generations are well aware of the importance of nature and how to live in harmony with it.

  • Ý nghĩa: Đây là một câu phức với mệnh đề chính mang nghĩa những môn học đó cần phải là bắt buộc để đảm bảo rằng; mệnh đề phụ làm rõ nghĩa cho từ “ensure”, là các thế hệ tương lai cần hiểu rõ tầm quan trọng của thiên nhiên và làm sao để sống hoà hợp với nó.

  • Cấu trúc cần lưu ý:

  • Từ “Such” được đặt trước từ “subject” để nhấn mạnh là những môn học đó chứ không phải một môn học bất kì nào đó.

  • “in order to” được dùng để nhấn mạnh vào mục đích của hạnh động, để làm gì đó.

  • “to be well aware of” mang nghĩa hiểu rõ về vấn đề gì đó.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...