Banner background

Mệnh đề chỉ mục đích - Các cấu trúc thường gặp và bài tập vận dụng

Mệnh đề chỉ mục đích là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp thí sinh diễn đạt được các thông tin liên quan đến mục đích/ ý định ngắn gọn và đa dạng. Có đa dạng các cấu trúc để sử dụng và mỗi mệnh đề sẽ đi kèm với ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp các cấu trúc thường gặp kèm với ý nghĩa, cách sử dụng của chủ điểm ngữ pháp trên và bài tập để độc giả luyện tập thêm.
menh de chi muc dich cac cau truc thuong gap va bai tap van dung

Key Takeaways

Mệnh đề chỉ mục đích (Clause of purpose) là mệnh đề phụ dùng để diễn đạt mục đích, ý định của một hành động.

Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích thường gặp: in order to, so as to, in order that, so that, to, in case.

Cách viết câu phủ địch, cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp của mệnh đề và sự hoà hợp giữa thì trong câu nên được độc giả lưu ý

Mệnh đề chỉ mục đích là gì?

Mệnh đề chỉ mục đích (Clause of purpose) là một mệnh đề phụ dùng để diễn tả mục đích, ý định của một hành động ở mệnh đề chính. Mệnh đề được sử dụng trong câu để chỉ ra một hành động bất kỳ được thực hiện nhằm mục đích gì. Mệnh đề thường được sử dụng thường xuyên, vì vậy một số cấu trúc mệnh đề quen thuộc hay xuất hiện là: to, in order to, so that, so as to, in order thật... Sử dụng mệnh đề giúp cho cách diễn đạt của câu trở nên chính xác và trôi chảy hơn.

Ví dụ về mệnh đề chỉ mục đích:

  • I am searching for the key in order to unlock the door (Tôi đang tìm chìa khoá để mở cửa)

  • I start doing the assignment today so that I can finish it before the deadline (Tôi bắt đầu làm bài tập ngày hôm nay để tôi có thể hoàn thiện nó sớm hơn hạn nộp)

Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích

Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích

Cấu trúc: To/ In order to/ So as to

Cả ba cấu trúc trên đều mang ý nghĩa là “nhằm mục đích”. Về mặt ngữ pháp, ba cấu trúc này đều đi kèm với một động từ nguyên thể.

To + Động từ nguyên thể

Ví dụ: I close the window to stop the noise coming from neighbour (Tôi đóng cửa số nhằm mục đích ngăn những tiếng ồn đến từ hàng xóm)

In order (not) to + Động từ nguyên thể

Ví dụ: He set up an alarm in order to get up early in the morning (Anh ấy đặt báo thức nhằm mục đích dạy sớm vào buổi sáng)

You should wear a raincoat in order not to get wet because of the rain (Bạn nên mặc áo mưa nhằm mục đích không bị ướt vì mưa)

So as (not) to + Động từ nguyên thể

Ví dụ: She takes a photo of the meal so as to get a discount (Cô ấy chụp ảnh bữa ăn nhằm mục đích nhận được giảm giá)

He have read the script many times so as not to forget it during the presentation (Anh ấy đã đọc lời thoại rất nhiều lần nhằm mục đích không quên nó trong bài phát biểu)

Cấu trúc: In order that/ So that

Cả hai cấu trúc trên đều mang ý nghĩa là “nhằm mục đích”. Về mặt ngữ pháp, ba cấu trúc này đều đi kèm với một mệnh đề hoàn chỉnh

In order that + S + can/could/will/would + Động từ nguyên thể

Ví dụ: Please fill in the form on time in order that you can participate in the competition (Hãy điền vào đơn đúng hạn nhằm mục đích bạn có thể tham gia cuộc thi)

We left early in order that we would arrive on time. (Chúng tôi đi sớm nhằm mục đích chúng tôi sẽ đến nơi đúng giờ)

So that + S + can/could/will/ would + Động từ nguyên thể

Ví dụ: I change the direction so that I can avoid the traffic jam (Tôi thay đổi đường đi nhằm mục đích tôi có thể tránh được tắc đường).

He took a part-time job so that he would have extra money for his trip. (Anh ấy nhận một công việc bán thời gian nhằm mục đích anh ấy sẽ có thêm tiền dư cho chuyến đi của anh ấy)

Cấu trúc: In case/ In case of

Cấu trúc trên thường mang ý nghĩa là “Nhằm mục đích đề phòng trường hợp …”.

In case + S + V

Ví dụ: I packed an extra umbrella in my bag in case it rains during our hike. (Tôi mang thêm một chiếc ô vào túi nhằm mục đích đề phòng trường hợp mưa trong lúc leo núi)

Những điểm dễ nhầm lẫn và lỗi sai thường gặp

Cách viết câu phủ định

Trong khi sử dụng một số cấu trúc mệnh đề trên , độc giả nên lưu ý về vị trí của từ “not” để không bị sai lỗi ngữ pháp về mặt cấu trúc. Ví dụ, đối với cấu trúc In order to, thí sinh nên lưu ý từ “not” sẽ nằm ở vị trí giữa từ “order” và “to” để kết hợp thành một cụm “In order not to”. 

Cấu trúc ngữ pháp

Độc giả nên lưu ý đến cách sử dụng đúng ngữ pháp của các mệnh đề trên. Cụ thể hơn, đọc giả nên để ý đến trường hợp nào sẽ sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh (ví dụ như so that, in order that) hoặc trường hợp sẽ sử dụng mệnh đề so as to, in order to. Mặc dù các cấu trúc mệnh đề kể trên thường không có sự khác nhau về mặt ý nghĩa, tuy nhiên sẽ khác nhau về mặt cấu trúc sử dụng.

Cách sử dụng thì trong mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích trong câu

Trong câu sẽ có mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích, vì vậy sự hài hoà về thì được sử dụng trong câu rất quan trọng. Ví dụ, “I studied hard so that I will get good grades.” là một câu sai ngữ pháp vì mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ đơn, trong khi mệnh đề chỉ mục đích sử dụng “will”. Đối với câu này cần được sửa thành “I studied hard so that I could get good grades.” để có sự hoà hợp về thi trong câu

Bài tập mệnh đề chỉ mục đích

image-alt

Bài tập 1: Điền vào ô trống một trong những mệnh đề sau: in case, in order to, in order that

  1. She exercises regularly ____________ she can maintain a healthy lifestyle and prevent chronic diseases.

  2. The company implemented new security measures _________ protect its sensitive data from cyber threats.

  3. She rearranged her schedule __________ she could attend both the conference and her daughter's recital.

  4. I always carry a spare key ___________ I accidentally lock myself out of the house.

  5. I attend additional tutoring sessions _____________ improve my understanding of complex mathematical concepts.

  6. She studied diligently ____________ pass her final exams with excellent grades.

  7. Please bring an umbrella ___________ it rains during the outdoor event.

  8. He left detailed instructions ____________ his team could proceed with the project in his absence.

  9. The company implemented strict security measures ____________ protect sensitive data from cyber threats and unauthorized access.

  10. She always carries an umbrella ______________ the weather changes unexpectedly.

Bài tập 2: Nối đáp án từ a - g với các câu hỏi từ 1 - 7

1.I brought an extra battery pack

a.  so as to get in shape for her upcoming graduation

2. The school organized extracurricular workshops 

b. in order that the brand awareness could increase.

3. The company launched a new advertising campaign 

c.  so that everyone could see the presentation clearly

4. She joined the gym

d. in case my phone runs out of charge

5. We always carry a first-aid kit 

e. so that his presenting skills could be improved in the upcoming time

6. He enrolled in the online course 

f. in order to enhance students' creativity and critical thinking skills.

7. He turned off the lights

g. in case accidents happen during our outdoor activities.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1 . She got up early this morning … she could have enough time for exercising

a. in order to

b. in order that

c. so as to

2. She is having salad for lunch … gain weight

a. so as to

b. so that

c. so as not to

3. He is trying to finish reading the book … he can share it with his friends.

a. so that

b. in order to

c. in case

4. … you feel hungry, here is your snack!

a. in order that

b. in case

c. so that

5. I bought a new blue dress … wear it on my 20th birthday.

a. in order that

b. in order to

c. in case

6. He started exercising regularly… improve his overall health and fitness level.

a. so as not to

b. in order that

c. in order to

7. The architect designed the house … natural light and energy could be ultilized more significantly

a. in order to

b. so as to

c. in order that

8. We are saving up … we can buy our dream car this year

a. so as to

b. so that

c. in case

9. I always bring my personal workbook … I finish my work early and have extra time

a. in case

b. so that

c. so as to

Đáp án

Bài tập 1

  1. She exercises regularly in order that she can maintain a healthy lifestyle and prevent chronic diseases.

  2. The company implemented new security measures in order to protect its sensitive data from cyber threats.

  3. She rearranged her schedule in order that she could attend both the conference and her daughter's recital.

  4. I always carry a spare key in case I accidentally lock myself out of the house.

  5. I attend additional tutoring sessions in order to improve my understanding of complex mathematical concepts.

  6. She studied diligently in order to pass her final exams with excellent grades.

  7. Please bring an umbrella in case it rains during the outdoor event.

  8. He left detailed instructions in order that his team could proceed with the project in his absence.

  9. The company implemented strict security measures in order to protect sensitive data from cyber threats and unauthorized access.

  10. She always carries an umbrella in case the weather changes unexpectedly.

Bài tập 2

1.d - I brought an extra battery pack in case my phone runs out of charge.

2.f - The school organized extracurricular workshops in order to enhance students' creativity and critical thinking skills.

3.b - The company launched a new advertising campaign in order that the brand awareness could increase.

4.a - She joined the gym so as to get in shape for her upcoming graduation.

5. g - We always carry a first-aid kit in case accidents happen during our outdoor activities.

6. e - He enrolled in the online course so that his presenting skills could be improved in the upcoming time.

7. c - He turned off the lights so that everyone could see the presentation clearly.

Bài tập 3

  1. b - She got up early this morning in order that she could have enough time for exercising

  2. c - She is having salad for lunch so as not to gain weight

  3. a - He is trying to finish reading the book so that he can share it with his friends.

  4. b - In case you feel hungry, here is your snack!

  5. b -  I bought a new blue dress in order to wear it on my 20th birthday.

  6. c - He started exercising regularly in order to improve his overall health and fitness level.

  7. c - The architect designed the house in order that natural light and energy could be utilized more significantly

  8. b - We are saving up so that we can buy our dream car this year

  9. a - I always bring my personal workbook in case I finish my work early and have extra time

Tổng kết

Bài viết đã đem đến cho độc giả các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích kèm với ý nghĩa và cách sử dụng cụ thể. Mong rằng độc giả đã cảm thấy bài viết trên hưu ích và có thể áp dụng những kiến thức trên vào quá trình luyện tập của bản thân.

Ngoài ra, người đọc có thể truy cập vào diễn đàn của ZIM Helper để được giải đáp thắc mắc khi gặp khó khăn trong việc học tập.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...