Bài mẫu IELTS Speaking part 2 về mô tả một loài động vật sống dưới nước
Trong bài viết dưới đây, tác giả chia sẻ kĩ cách mô tả những đặc điểm giống loài của cả 2 loài cá phổ biến, bao gồm cá heo và cá voi. Bên cạnh đó, tác giả đã lồng thêm những cấu trúc quen thuộc để mở đầu câu trả lời cho các mục câu hỏi khác nhau của bài thi Nói Part 2 để các sĩ tử có thể ôn tập cũng như ghi chép lại để sử dụng khi luyện tập. Đối với những ý tưởng phía dưới, thí sinh hoàn toàn có thể áp dụng cho những câu hỏi có từ khóa “animal”. Để chắc chắn hơn, thí sinh thêm tính từ “aquatic” nghĩa là “dưới nước” phía trước chữ “animal” để lưu ý cho giám khảo biết về tập tính của loài vật thí sinh sẽ chia sẻ trong bài Nói và tránh bị lạc đề.
Dưới đây là một số câu hỏi cụ thể để thí sinh có thể luyện tập dựa vào nội dung của bài viết phía dưới.
Describe an animal that lives underwater
You should say:
What animal it is
When you first knew about this animal
What you know about this animal
Explain why this animal is interesting to you.
Describe a time when you were really close to a wild animal.
You should say:
What it looked like
Where you saw it
What it likes to eat or do
Why you like it.
Key Takeaway
Đối với những dạng câu hỏi Part 2 trong IELTS Speaking yêu cầu thí sinh giới thiệu về một loài vật dưới nước, thí sinh có thể áp dụng cấu trúc câu trả lời này:
Đầu tiên, thí sinh giới thiệu sơ lược về hoàn cảnh và thời gian mà thí sinh biết đến loài cá này lần đầu tiên. Tuy nhiên, thông tin trả lời này sẽ phụ thuộc vào việc đề bài có yêu cầu hay không.
Tiếp theo, thí sinh giới thiệu sơ lược về một số tập tính giống loài và đặc điểm nổi bật trước khi đề cập đến những tương tác giữa loài vật và con người cũng như tác động của con người lên những loài này.
Giới thiệu mở đầu
Câu mở đầu luôn là một câu chủ chốt không thể thiếu trong một bài thi Nói IELTS Part 2 hoàn chỉnh. Sau đây sẽ là một số câu giới thiệu về 2 loài cá được vận dụng các cấu trúc ngữ pháp đa dạng để thí sinh có thể lưu lại làm tài liệu.
Ví dụ 1 (cá heo): Among several aquatic animals that I know, the first one that pops into my head is dolphins, which are famous for their intelligence and friendliness.
Nghĩa là: Trong số một số loài động vật sống dưới nước mà tôi biết, loài đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là cá heo, loài vật nổi tiếng thông minh và thân thiện.
Ví dụ 2 (cá heo): Today, I am going to discuss my favorite animal which happens to live underwater and is very compatible with us human beings. And that creature is dolphins and they are not only well-known for their approachable attitude but also for their sweetness and loyalty.
Nghĩa là: Hôm nay, tôi sẽ thảo luận về một loài động vật yêu thích nhất của tôi sống dưới nước và rất hợp với con người chúng ta. Và sinh vật đó chính là cá heo và chúng không chỉ nổi tiếng về thái độ dễ gần mà còn bởi sự ngọt ngào và trung thành của chúng.
Ví dụ 3 (cá voi): Well, there are definitely many interesting creatures that I have learned about through the years, both at school and via different television programs. However, if I have to pick one to share with you today, I reckon I’d have to go with whales which are the largest animals on earth.
Nghĩa là: Chà, chắc chắn có rất nhiều sinh vật thú vị mà tôi đã học được trong những năm qua, cả ở trường và qua các chương trình truyền hình khác nhau. Tuy nhiên, nếu tôi phải chọn một loài để chia sẻ với bạn hôm nay, tôi nghĩ rằng tôi sẽ phải chọn chia sẻ về cá voi, loài động vật lớn nhất trên trái đất.
Ví dụ 4 (cá voi): Talking about animals, both on land and underwater, I do know quite a handful of them and a couple of their characteristics to share with you. However, since I have only one chance to share about any animal I know, I reckon I’d love to describe the one that impressed me the most which were whales.
Nghĩa là: Nói về động vật, cả trên cạn và dưới nước, tôi biết khá nhiều về chúng và cả một vài đặc điểm của chúng mà tôi có thể chia sẻ với bạn. Tuy nhiên, vì tôi chỉ có một cơ hội để chia sẻ về bất kỳ loài động vật nào tôi biết, nên tôi nghĩ rằng tôi muốn mô tả về loài khiến tôi ấn tượng nhất, đó chính là cá voi.
Lần đầu tiên biết đến loài cá này
Toàn bộ những câu trúc mở đầu dưới đây đều là những công thức mở đầu ăn điểm quen thuộc của những dạng câu hỏi “When?” trong IELTS Speaking Part 2. Cụ thể hơn, những dạng câu hỏi “When?” yêu cầu thí sinh nhớ lại chính xác lần đầu thí sinh trải nghiệm sự vật/sự việc thí sinh chia sẻ cho phần thi này là khi nào. Do đó, thí sinh nên lưu lại cẩn thận những cấu trúc được chia sẻ phía dưới để có thể vận dụng nhuần nhuyễn khi tự luyện tập tại nhà.
Ví dụ 1: If I remember correctly, the first time I ever laid my eyes on this creature was when I was a second grader and I learned it through a lesson we had at that time.
Nghĩa là: Nếu tôi nhớ không lầm, lần đầu tiên tôi nhìn thấy sinh vật này là khi tôi còn là một học sinh lớp hai và tôi đã học về nó qua một bài học mà chúng tôi đã được dạy vào thời điểm đó.
Ví dụ 2: Even though the sharp details might have been lost in the midst of time, I still remember vividly the time when I was first introduced to this animal and it was when I was a student in secondary school.
Nghĩa là: Mặc dù những chi tiết chính xác có thể đã bị lãng quên, tôi vẫn nhớ rất rõ lần đầu tiên tôi được làm quen với loài vật này và đó là khi tôi còn là một học sinh cấp hai.
Ví dụ 3: While the first time I ever got to know about this animal happened many moons ago, I still remember very well that it was on one of the extracurricular trips I took with my classmates to the national aquarium.
Nghĩa là: Mặc dù cái dịp lần đầu tiên tôi biết về loài vật này đã xảy ra cách đây lâu rồi, tôi vẫn nhớ rất rõ đó là một trong những chuyến đi ngoại khóa tôi cùng các bạn đến thủy cung quốc gia.
Ví dụ 4: Walking down memory lane, the first time I ever had an idea of this animal’s existence was when I was asked to do a presentation on it when I was in primary school.
Nghĩa là: Nhớ lại những kỉ niệm cũ, lần đầu tiên tôi biết về sự tồn tại của loài vật này là khi tôi được yêu cầu thuyết trình về nó khi còn học tiểu học.
Khu vực phân bố
Ví dụ 1 (cá heo): Dolphins are aquatic mammals that can be found across the globe, from the tropical to the cold hemisphere. They are also able to reside in both saline and fresh/river water.
Nghĩa là: Cá heo là loài động vật có vú sống dưới nước có thể được tìm thấy trên toàn cầu, từ vùng nhiệt đới đến vùng bán cầu lạnh giá. Chúng cũng có thể cư trú ở cả nước mặn và nước ngọt / sông.
Ví dụ 2 (cá voi): Whales are likely to be the grandest species there is on earth and occupy every ocean in the world (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Cá voi có thể coi là loài vật lớn nhất trên trái đất và sinh sống ở mọi đại dương trên thế giới.
Đặc điểm chung
Ví dụ 1 (cá heo-chung chung): Even though the size of most dolphins is no less than massive, they are especially friendly with humans and this characteristic is widely featured in most well-known movies.
Nghĩa là: Mặc dù kích thước của hầu hết các loài cá heo không kém phần khổng lồ, chúng đặc biệt thân thiện với con người và đặc điểm này đã được đề cập đến khá nhiều trong hầu hết các bộ phim nổi tiếng.
Ví dụ 2 (cá heo-cụ thể): In detail, most dolphins are around 2.7 meters long and weigh no more than 300 kilograms. However, the size varies significantly depending on the type of dolphin you are referring to. Therefore, there is no “one size fits all” when it comes to such detailed information regarding dolphins.
Besides, this creature is reputed for its exceptional intelligence and abilities to adopt different impressive tricks both under and above water as instructed by humans.
Nghĩa là: Cụ thể, hầu hết các loài cá heo dài khoảng 2,7 mét và nặng không quá 300 kg. Tuy nhiên, kích thước thay đổi đáng kể tùy thuộc vào loại cá heo mà bạn đang đề cập đến. Vì vậy, không có "một kích thước phù hợp với tất cả" khi nói đến thông tin chi tiết về cá heo.
Bên cạnh đó, loài sinh vật này nổi tiếng với trí thông minh đặc biệt và khả năng áp dụng các thủ thuật ấn tượng khác nhau ở cả dưới nước và trên mặt nước dưới sự hướng dẫn của con người.
Ví dụ 3 (cá heo-cụ thể): Dolphins flaunt a glistening and rubbery skin and such a feature is often found in various shades, including black, white, and gray (Britannica Kids n.d.).
Dolphins also possess two flippers/fins on either side of their body along with another triangular one atop them. This trait resembles the sharks which distinguish these two from other big fish and allow humans to recognize them from afar (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Cá heo khoe một làn da khá óng ánh và đặc biệt nhìn xa khá giống cao su và làn da này của cá heo thường có nhiều màu sắc khác nhau, bao gồm đen, trắng và xám.
Cá heo cũng sở hữu hai chân chèo / vây ở hai bên cơ thể cùng với một cái hình tam giác khác trên đỉnh lưng chúng. Đặc điểm này của cá heo giống cá mập và chính nó đã giúp phân biệt hai loài cá này với các loài cá lớn khác và cho phép con người nhận ra chúng từ xa.
Ví dụ 4 (cá heo-vòng đời): While most dolphins’ longevity can be up to 50 years, they only start breeding after 5 years of age. Besides, their gestation process spans over 8 to 11 months, depending on different species (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Trong khi tuổi thọ của hầu hết cá heo lên đến 50 năm, chúng chỉ bắt đầu sinh sản sau 5 năm tuổi. Bên cạnh đó, quá trình mang thai của chúng kéo dài từ 8 đến 11 tháng, tùy thuộc vào các loài khác nhau.
Ví dụ 5 (cá heo-cách bơi lội): Dolphins also charmingly captivate many human fans with their graceful swimming skills as they are usually caught arcing through and lurking in between the incoming waves with great ease and fun (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Cá heo cũng làm say lòng nhiều người hâm mộ bằng kỹ năng bơi lội duyên dáng của chúng khi chúng thường được bắt gặp khi lướt qua và ẩn nấp giữa những con sóng tới một cách dễ dàng và thú vị.
Ví dụ 6 (cá heo-so sánh): Compared to sharks, dolphins are quite similar in size and shape, yet they are far more playful and oftentimes nowhere near hazardous to the humans. Therefore, we humans usually bring dolphins back to our conservation camps/centers for entertaining and educational purposes.
Nghĩa là: So với cá mập, cá heo có kích thước và hình dạng khá giống, nhưng chúng vui tươi hơn nhiều và thường không có nguy cơ gây hại cho con người. Do đó, con người thường mang cá heo trở lại trại / trung tâm bảo tồn cho mục đích giải trí và giáo dục.
Ví dụ 7 (cá heo-thức ăn): Of dolphins, their primary source of food are small fish and squids while only a minority enjoy large mammals, namely seals. Oftentimes, they would use their teeth to catch the prey (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Đối với cá heo, nguồn thức ăn chính của chúng là cá nhỏ và mực trong khi chỉ có một số ít thích thú với động vật có vú lớn, cụ thể là hải cẩu. Thông thường, chúng sẽ dùng răng để bắt con mồi.
Ví dụ 8 (cá voi-chung chung & thức ăn): Whales are categorized as toothed and baleen kinds.
While the toothed ones, including dolphins, have teeth to prey upon squids, fish, and seals, the baleen counterparts are generally larger, such as blue whales, and they use their baleen, which is shaped like a broom, to feed on shrimp-like creatures (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Cá voi được phân loại gồm loài có răng và có tấm sừng.
Trong khi những loài cá voi có răng, bao gồm cả cá heo, thường dùng răng để săn mồi như mực, cá và hải cẩu, thì những loài cá voi có tấm sừng lại thường lớn hơn, chẳng hạn như cá voi xanh, thì chúng sử dụng tấm sừng của mình, có hình dạng giống như một cái chổi, để lọc thức ăn nhỏ như tôm tép.
Ví dụ 9 (cá voi-số đo): The weight of such an enormous species can vary from almost 300 kilograms for the dwarf sperm whale to over 200 tonnes for the blue whale. Moreover, the length of their body can be intimidating at over 30 meters (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Trọng lượng của một loài khổng lồ như vậy có thể giao động từ gần 300 kg đối với cá voi nhà táng lùn đến hơn 200 tấn đối với cá voi xanh. Hơn nữa, chiều dài cơ thể của chúng có thể đáng sợ hơn với tận 30 mét.
Tập tính giống loài
Ví dụ 1 (cá heo): What’s more, dolphins boast one of the most complicated communicating and detecting networks among their species in the marine kingdom. To be more specific, they transmit their messages via a specific kind of underwater sonar, comprised of high-pitched whistles and squeals (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Hơn nữa, cá heo tự hào có được một trong những mạng lưới giao tiếp và phát hiện phức tạp nhất trong số các loài cá dưới vương quốc biển. Cụ thể hơn, chúng truyền thông điệp của mình thông qua một loại sóng âm dưới nước, bao gồm những tiếng huýt sáo và tiếng kêu chói tai.
Ví dụ 2 (cá heo): Besides, they can identify objects within close proximity using the echolocation ability in which the sound they emit travels and bounces off the surface of various underwater objects before reverberating back to their ears. This also helps them determine the distance between them and such objects (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Bên cạnh đó, chúng có thể xác định các vật thể ở gần bằng khả năng định vị bằng tiếng vang của chúng, trong đó âm thanh chúng phát ra truyền đi và dội lại từ bề mặt của các vật thể dưới nước khác nhau trước khi dội lại tai chúng. Điều này cũng giúp họ xác định khoảng cách giữa chúng và các đối tượng tương tự.
Ví dụ 3 (cá heo): Schools of dolphins can total up to a few thousand individuals and they will cooperate to attain certain tasks, including preying and besieging a large number of fish for food (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Những bầy cá heo có tổng số lên đến vài nghìn cá thể và chúng sẽ hợp tác để đạt được một số nhiệm vụ nhất định, bao gồm săn mồi và vây bắt một số lượng lớn cá để làm thức ăn.
Ví dụ 4 (cá voi): Similar to dolphins, whales, specifically humpbacks, emit a distinguished sound that can communicate with other whales for miles/kilometers under the water (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Tương tự như cá heo, cá voi, cụ thể là cá voi lưng gù, phát ra âm thanh phân biệt có thể giao tiếp với các loài cá voi khác hàng dặm / cây số dưới nước
Ví dụ 5 (cá voi): Whales are known to even create their own songs, comprised of moans, howls, and cries, and such a performance can last up to several hours. They do this by propelling the air in their head before amplifying their special cacophony via their top jaw (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Cá voi thậm chí còn tạo ra các bài hát của riêng chúng, bao gồm tiếng rên rỉ, hú và kêu, và màn biểu diễn như vậy có thể kéo dài đến vài giờ. Chúng làm điều này bằng cách đẩy không khí trong đầu trước khi khuếch đại âm hưởng đặc biệt của chúng qua hàm trên của chúng.
Lợi ích đối với con người & hệ sinh thái
Ví dụ 1 (cá heo): What’s more, certain kinds of dolphins are particularly popular worldwide thanks to their remarkable endurance in a closed space. This is to say that this has helped humans not only learn and research more about dolphins but also allowed for more meaningful interactions between the two (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Hơn nữa, một số loại cá heo đặc biệt phổ biến trên toàn thế giới nhờ khả năng chịu đựng đáng kể của chúng trong không gian kín. Điều này có nghĩa là điều này đã giúp con người không chỉ tìm hiểu và nghiên cứu thêm về cá heo mà còn cho phép những tương tác có ý nghĩa hơn giữa hai loài.
Ví dụ 2 (cá heo): Also, dolphins have assisted humans repeatedly in numerous medical experiments and breakthroughs to achieve certain educational purposes.
Nghĩa là: Ngoài ra, cá heo đã nhiều lần hỗ trợ con người trong nhiều thí nghiệm và đột phá y học để đạt được những mục đích giáo dục nhất định.
Ví dụ 3 (cá voi): Even though whales are among the biggest mammals on earth, they are an indispensable part of the undersea world and help to contribute to the balance of marine life and biodiversity.
Nghĩa là: Mặc dù cá voi là một trong những loài động vật có vú lớn nhất trên trái đất, chúng là một phần không thể thiếu của thế giới dưới đáy biển và giúp đóng góp vào sự cân bằng của sinh vật biển và đa dạng sinh học.
Ví dụ 4 (cá voi): I should not forget to mention that whales play an imperative role in the underwater world where they produce no less than half the amount of oxygen you breathe on a daily basis. What’s more, they help abate the current climate change while retaining fish masses (WDC n.d.).
Nghĩa là: Tôi không nên quên đề cập rằng cá voi đóng một vai trò quan trọng trong thế giới dưới nước và chúng tạo ra gần một nửa lượng oxy bạn hít thở hàng ngày. Hơn thế nữa, chúng giúp giảm thiểu sự thay đổi khí hậu trong khi vẫn giữ được khối lượng cá đa loài trong tự nhiên.
Ảnh hưởng chung của con người đối với động vật dưới nước
Ví dụ 1: Due to the swift industrialization of various countries, contamination of most natural resources becomes ever prominent, especially water pollution. This has not only poisoned marine creatures but also destroyed the biodiversity of the marine world.
Nghĩa là: Do quá trình công nghiệp hóa nhanh chóng của các quốc gia khác nhau, ô nhiễm ở hầu hết các nguồn tài nguyên thiên nhiên dần trở nên phổ biến, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Điều này không chỉ đầu độc các sinh vật biển mà còn phá hủy sự đa dạng sinh học của thế giới biển.
Ví dụ 2: Due to swift development and globalization across the globe, more ships and ferries are launched into the oceans for different purposes. This has led to serious noise pollution among underwater species and heightened their stress level among them.
This is particularly true for animals like dolphins and whales which produce sounds as part of their navigation and communication methods.
Nghĩa là: Do sự phân chia nhanh chóng và toàn cầu hóa, ngày càng nhiều tàu và phà được đưa ra đại dương nhằm các mục đích khác nhau. Điều này đã dẫn đến ô nhiễm tiếng ồn nghiêm trọng giữa các loài dưới nước và làm tăng mức độ căng thẳng của số chúng.
Điều này đặc biệt đúng đối với các loài động vật như cá heo và cá voi vì chúng tạo ra âm thanh như một phần của phương pháp tìm đường và giao tiếp của chúng.
Ví dụ 3 (cá heo): Taking into account all the external threats to the survival of dolphins, humans inevitably emerge among the top culprit.
In detail, people from certain places around the world slaughter dolphins for both consumption and commercial purposes. Dolphins are also threatened by fishing nets from ships and ferries (Britannica Kids n.d.).
Nghĩa là: Tính đến tất cả các mối đe dọa từ bên ngoài đối với sự tồn tại của cá heo, con người chắc chắn là một trong những thủ phạm hàng đầu.
Cụ thể, người dân từ một số nơi trên thế giới giết mổ cá heo cho cả mục đích tiêu dùng và thương mại. Cá heo cũng bị đe dọa bởi lưới đánh cá từ tàu và phà.
Ví dụ 4 (cá voi): Identical to its closest relative, namely dolphins, the existence of whales is threatened not only by finishing nets scattered across the oceans but also by close encounters with ships which oftentimes result in injuries to both (National Geographic n.d.).
Nghĩa là: Giống hệt với họ hàng gần nhất của nó, cụ thể là cá heo, sự tồn tại của cá voi không chỉ bị đe dọa bởi việc giăng lưới rải rác trên đại dương mà còn do đụng độ gần với các con tàu mà đôi khi dẫn đến thương tích cho cả hai.
Câu trả lời hoàn chỉnh
Đối với một câu hỏi mẫu sau, thí sinh có thể vận dụng toàn bộ ý tưởng mẫu ở phía trên để trả lời. Tuy vậy, câu trả lời mẫu hoàn chỉnh sẽ thay đổi một số cách dùng từ để phù hợp với phiếu câu hỏi được đặt ra. Do đó, thí sinh cần linh hoạt trong việc áp dụng ý tưởng tùy vào từng loại câu hỏi và tránh áp dụng quá nhiều ý tưởng cho một câu hỏi dẫn đến việc không kịp thời gian trả lời.
Gợi ý hướng trả lời:
What animal it is: Today, I am going to discuss my favorite animal which happens to live underwater and is very compatible with us human beings. And that creature is dolphins and they are not only well-known for their approachable attitude but also for their sweetness and loyalty.
(Hôm nay, tôi sẽ thảo luận về loài động vật yêu thích nhất của tôi sống dưới nước và rất thân thiện với con người chúng ta. Và sinh vật đó là cá heo và chúng không chỉ nổi tiếng về thái độ dễ gần mà còn bởi sự ngọt ngào và trung thành).
How do you know about this animal: While the first time I ever got to know about this animal happened many moons ago, I still remember very well that it was on one of the extracurricular trips I took with my classmates to the national aquarium.
(Mặc dù lần đầu tiên tôi biết về loài vật này đã xảy ra cách đây lâu rồi, nhưng tôi vẫn nhớ rất rõ đó là một trong những chuyến đi ngoại khóa tôi cùng các bạn đến thủy cung quốc gia).
Whether it is a common animal in your country: Since dolphins are aquatic mammals that can be found across the globe and are also able to reside in both saline and fresh/river water, it is quite common to come across this animal if you visit the national zoo or aquarium.
(Vì cá heo là loài động vật có vú sống dưới nước có thể tìm thấy trên khắp thế giới và cũng có thể cư trú ở cả nước mặn và nước ngọt / sông, nên việc bắt gặp loài động vật này là khá phổ biến nếu bạn đến thăm vườn thú hoặc thủy cung quốc gia).
Describe the animal: There are a few characteristics of dolphins that I’d love to share more with you.
Firstly, most dolphins are around 2.7 meters long and weigh no more than 300 kilograms. However, the size varies significantly depending on the type of dolphin you are referring to. Therefore, there is no “one size fits all” when it comes to such detailed information regarding dolphins.
Besides, this creature is reputed for its exceptional intelligence and abilities to adopt different impressive tricks both under and above water as instructed by humans.
Lastly, dolphins are well-known for their remarkable endurance in a closed space. This has helped the humans not only learn and research more about them but also allowed for more meaningful interactions between the two.
(Có một vài đặc điểm của cá heo mà tôi muốn chia sẻ thêm với bạn.
Thứ nhất, hầu hết các loài cá heo dài khoảng 2,7 mét và nặng không quá 300 kg. Tuy nhiên, kích thước thay đổi đáng kể tùy thuộc vào loại cá heo mà bạn đang đề cập đến. Vì vậy, không có "một kích thước phù hợp với tất cả" khi nói đến thông tin chi tiết về cá heo.
Bên cạnh đó, loài sinh vật này nổi tiếng với trí thông minh đặc biệt và khả năng áp dụng các thủ thuật ấn tượng khác nhau ở cả dưới nước và trên mặt nước theo hướng dẫn của con người.
Cuối cùng, cá heo nổi tiếng về sức chịu đựng đáng nể của chúng trong không gian kín. Điều này đã giúp con người không chỉ tìm hiểu và nghiên cứu thêm về chúng mà còn tạo ra những tương tác có ý nghĩa hơn giữa hai loài).
Bài tập làm thêm
Gợi ý hướng trả lời:
What it looks like: Well, there are definitely many interesting creatures that I have learned about through the years, both at school and via different television programs. However, if I have to pick one to share with you today, I reckon I’d have to go with whales which are the largest animals on earth.
Whales are categorized as toothed and baleen kinds.
While the toothed ones, including dolphins, have teeth to prey upon squids, fish, and seals, the baleen counterparts are generally larger, such as blue whales, and they use their baleen, which is shaped like a broom, to feed on shrimp-like creatures.
(Chà, chắc chắn có rất nhiều sinh vật thú vị mà tôi đã học được trong những năm qua, cả ở trường và qua các chương trình truyền hình khác nhau. Tuy nhiên, nếu tôi phải chọn một loài để chia sẻ với bạn hôm nay, tôi nghĩ rằng tôi sẽ phải chọn chia sẻ về cá voi, loài động vật lớn nhất trên trái đất
Cá voi được phân loại gồm loài có răng và có tấm sừng.
Trong khi những loài cá voi có răng, bao gồm cả cá heo, thường dùng răng để săn mồi như mực, cá và hải cẩu, thì những loài cá voi có tấm sừng lại thường lớn hơn, chẳng hạn như cá voi xanh, thì chúng sử dụng tấm sừng của mình, có hình dạng giống như một cái chổi, để lọc thức ăn nhỏ như tôm tép).
When & Where you saw it: While the first time I ever got to see this animal happened many moons ago, I still remember very well that it was on one of the extracurricular trips I took with my classmates to the national aquarium.
(Mặc dù lần đầu tiên tôi được nhìn thấy loài vật này đã xảy ra cách đây lâu rồi, nhưng tôi vẫn nhớ rất rõ đó là một trong những chuyến đi ngoại khóa tôi cùng các bạn đến thủy cung quốc gia).
Why it is interesting: There is a couple of reasons why I believe whales are among the coolest creatures out there.
Firstly, the weight of such an enormous species can vary from almost 300 kilograms for the dwarf sperm whale to over 200 tonnes for the blue whale. Moreover, the length of their body can be intimidating at over 30 meters.
What’s more, similar to dolphins, whales, specifically humpbacks, emit a distinguished sound that can communicate with other whales for miles/kilometers under the water.
Finally, I should not forget to mention that whales play an imperative role in the underwater world where they produce no less than half the amount of oxygen you breathe on a daily basis. What’s more, they help abate the current climate change while retaining fish masses.
(Có một vài lý do tại sao tôi tin rằng cá voi là một trong những sinh vật tuyệt vời nhất ngoài kia.
Thứ nhất, trọng lượng của một loài khổng lồ như vậy có thể thay đổi từ gần 300 kg đối với cá nhà táng lùn đến hơn 200 tấn đối với cá voi xanh. Hơn nữa, chiều dài cơ thể của chúng có thể dài hơn 30 mét.
Hơn nữa, tương tự như cá heo, cá voi, cụ thể là cá voi lưng gù, phát ra âm thanh phân biệt có thể giao tiếp với những con cá voi khác trong phạm vi hàng dặm / km dưới nước.
Cuối cùng, tôi không nên quên đề cập rằng cá voi đóng một vai trò quan trọng trong thế giới dưới nước, nơi chúng tạo ra không ít hơn một nửa lượng oxy bạn hít thở hàng ngày. Hơn nữa, chúng giúp giảm thiểu sự thay đổi khí hậu hiện tại trong khi vẫn giữ được khối lượng cá đa dạng loài trong thiên nhiên).
Tổng Kết
Đây là một dạng đề khó và yêu cầu thí sinh cần có kiến thức học thuật cơ bản liên quan đến loài động vật mà thí sinh chọn lựa để mô tả. Do đó, thí sinh cần tự soạn lại những câu trả lời mẫu bằng giọng văn cá nhân để có thể ghi nhớ tốt hơn dưới áp lực lớn trong phòng thi. Tuy vậy, thí sinh nên cố gắng áp dụng những cấu trúc và từ vựng mới được giới thiệu trong bài để có thể tăng điểm từ vựng, giúp bố cục câu trả lời rõ ràng và mạch lạc hơn, cũng như là tối đa điểm thi cho bài thi Nói.
References:
Bình luận - Hỏi đáp