Getting Started - Unit 10 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 104, 105)
Key takeaways
Từ vựng về Trái đất và môi trường: habitat, landform, observe, outer space, essential.
Nghe và đọc về những thông tin khoa học cơ bản về Trái đất và môi trường tự nhiên.
Hỏi đáp về thường thức về Trái đất.
1. Listen and read
habitat (n) /ˈhæbɪtæt/: môi trường sống của động thực vật
Ex: The rainforest is an important habitat for countless species on Earth. (Dịch nghĩa: Rừng nhiệt đới là môi trường sống quan trọng của vô số loài trên Trái đất.)
landform (n) /ˈlænd.fɔːm/: dạng địa hình, địa mạo
Ex: Mountains are a striking landform that shape the Earth's surface. (Dịch nghĩa: Núi là một dạng địa hình nổi bật hình thành nên bề mặt Trái đất.)
observe (v) /əbˈzɜːv/: quan sát, chú ý
Ex: Scientists observe the changes in Earth's climate using satellites. (Dịch nghĩa: Các nhà khoa học quan sát những thay đổi của khí hậu Trái đất bằng cách sử dụng vệ tinh.)
outer space (n. phr.) /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ
Ex: Earth is the only known planet in outer space that supports life. (Dịch nghĩa: Trái đất là hành tinh duy nhất ngoài vũ trụ được biết đến với khả năng có sự sống.)
essential (adj) /ɪˈsɛnʃᵊl/: vô cùng quan trọng
Ex: Water is essential for all living organisms on our planet. (Dịch nghĩa: Nước là yếu tố vô cùng quan trọng đối với mọi sinh vật sống trên hành tinh của chúng ta.)
2. Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False) for each sentence
1. The students are asking about the Solar System.
Đáp án: F.
Từ khóa: students, asking, Solar System.
Vị trí thông tin: Dòng 2, 5, 6.
Lý do chọn thông tin: Trong bài, chủ tịch CLB Khoa học giới thiệu chủ đề buổi thảo luận là “ topic today is planet Earth” (chủ đề ngày hôm nay là Trái đất), và ông An sau đó cũng nói là ông ấy mong được trả lời “your questions about our planet” (những câu hỏi về hành tinh của chúng ta). Như vậy, các học sinh không hỏi về “Solar System” (hệ Mặt trời) mà đang hỏi về “Earth” (Trái đất). Vậy đáp án là F.
2. Another name for Earth is the Blue Planet.
Đáp án: T.
Từ khóa: name, Earth, Blue Planet.
Vị trí thông tin: Dòng 13, 14.
Lý do chọn thông tin: Trong bài, Nick hỏi rằng “Is it also called the Blue Planet?” (Nó còn được gọi là Hành tinh xanh phải không?), và ông An trả lời là “Right” (Đúng vậy), trùng khớp với thông tin trong đề. Vậy đáp án là T.
3. Water covers four fifths of Earth.
Đáp án: F.
Từ khóa: Water, covers, four fifths, Earth.
Vị trí thông tin: Dòng 15, 16.
Lý do chọn thông tin: Trong bài, ông An nói rằng “water covers more than 70 per cent of it” (nước bao phủ hơn 70 phần trăm của nó). Như vậy, nước không bao phủ ⅘ (hay 80%) bề mặt của Trái đất. Vậy đáp án là F.
4. Water bodies and landforms are essential habitats for plants and animals.
Đáp án: T.
Từ khóa: Water bodies, landforms, essential habitats, plants and animals.
Vị trí thông tin: Dòng 24-27.
Lý do chọn thông tin: Trong bài, ông An nói rằng “water bodies and landforms (...) provide essential habitats for plants and animals” (các vùng nước và địa hình (...) cung cấp môi trường sống vô cùng quan trọng cho động thực vật), trùng khớp với thông tin trong đề. Vậy đáp án là T.
5. Mr An thinks pollution is threatening the habitats of plants and animals.
Đáp án: T.
Từ khóa: Mr. An, pollution, threatening, habitats, plants and animals.
Vị trí thông tin: Dòng 30, 31.
Lý do chọn thông tin: Trong bài, sau khi nhắc đến các “essential habitats for plants and animals” (môi trường sống vô cùng quan trọng của động thực vật), ông An nói rằng “However, they are being destroyed by pollution” (Tuy nhiên, chúng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm môi trường), trùng khớp với thông tin trong đề. Vậy đáp án là T.
3. Write a word or phrase from the box under the correct picture
1.
Đáp án: landforms.
Dịch nghĩa: dạng địa hình, địa mạo.
2.
Đáp án: flora and fauna.
Dịch nghĩa: hệ động thực vật.
3.
Đáp án: liquid water.
Dịch nghĩa: nước ở thể lỏng.
4.
Đáp án: outer space.
Dịch nghĩa: ngoài vũ trụ.
5.
Đáp án: water bodies.
Dịch nghĩa: các vùng nước.
6.
Đáp án: Solar System.
Dịch nghĩa: hệ Mặt trời.
4. Complete each sentence with a word or phrase from 3
1. _______ refer to the plants and animals of a particular place.
Đáp án: flora and fauna.
Giải thích: Trong câu, “plants and animals of a particular place” là thực vật và động vật của một địa điểm cụ thể. Vì vậy, học sinh chọn từ “flora and fauna” (hệ động thực vật) để nói về định nghĩa của hệ động thực vật. Câu trên nghĩa là “Hệ động thực vật đề cập đến thực vật và động vật của một địa điểm cụ thể”.
2. Oceans, seas, rivers, and lakes are different types of _______ on Earth.
Đáp án: water bodies.
Giải thích: Trong câu, “Oceans, seas, rivers, and lakes” là đại dương, biển, sông và hồ. Vì vậy, học sinh chọn từ “water bodies” (các vùng nước) để nêu tên chỉ chung các sự vật được liệt kê ở trên. Câu trên nghĩa là “Đại dương, biển, sông và hồ là những vùng nước khác nhau trên Trái Đất”.
3. There are eight planets in the _______.
Đáp án: Solar System.
Giải thích: Trong câu, “eight planets” là tám hành tinh. Vì vậy, học sinh chọn từ “Solar System” (hệ Mặt trời) để nói về tám hành tinh của hệ Mặt trời. Câu trên nghĩa là “Có tám hành tinh trong hệ Mặt trời”.
4. The Soviet Union launched Sputnik 1 into _______ in 1957.
Đáp án: outer space.
Giải thích: Trong câu, “The Soviet Union” là Liên bang Xô viết. Vì vậy, học sinh chọn từ “outer space” (ngoài vũ trụ) để nói về sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh Sputnik 1 vào vũ trụ. Câu trên nghĩa là “Liên Xô đã phóng vệ tinh Sputnik 1 vào vũ trụ vào năm 1957”.
5. Some examples of _______ include mountains, grassland, and deserts.
Đáp án: landforms.
Giải thích: Trong câu, “mountains, grassland, and deserts” là núi, đồng cỏ và sa mạc. Vì vậy, học sinh chọn từ “landforms” (dạng địa hình) để nêu tên chỉ chung các sự vật được liệt kê ở trên. Câu trên nghĩa là “Một số ví dụ về địa hình bao gồm núi, đồng cỏ và sa mạc”.
5. Work in groups. Answer the following questions
1. How many continents are there on Earth?
Đáp án: There are 6 continents on Earth: Asia, Europe, Africa, America, Antarctica, and Australia. However, in some places, America counts as two continents: North America and South America, resulting in 7 continents in total.
Dịch nghĩa: Có 6 châu lục trên Trái đất: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Nam Cực và Châu Đại Dương (Châu Úc). Tuy nhiên, ở một số nơi, Châu Mỹ được tính là hai châu lục: Bắc Mỹ và Nam Mỹ, do đó tổng cộng có 7 châu lục.
2. How many oceans are there on Earth?
Đáp án: People are most familiar with four oceans: the Pacific, the Atlantic, the Indian, and the Arctic. Recently, a fifth ocean has been recognised: The Southern Ocean.
Dịch nghĩa: Mọi người quen thuộc nhất với bốn đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Cực. Gần đây, một đại dương thứ năm đã được công nhận: Nam Đại Dương.
3. How many moons orbit Earth?
Đáp án: There is one moon orbiting Earth.
Dịch nghĩa: Có một mặt trăng quay quanh Trái đất.
4. Which gas is essential for life on Earth?
Đáp án: Oxygen is essential for life on Earth.
Dịch nghĩa: Oxy vô cùng quan trọng đối với sự sống trên Trái đất.
5. Which planet has conditions similar to those on Earth?
Đáp án: In the Solar System, Mars and Venus are the planets with conditions most similar to those on Earth. However, neither of them has conditions similar enough to support life.
Dịch nghĩa: Trong hệ Mặt trời, Sao Hỏa và Sao Kim là những hành tinh có điều kiện tương tự nhất với Trái đất. Tuy nhiên, cả hai đều không có điều kiện đủ giống để có sự sống.
Tổng kết
Unit 10: Planet Earth không chỉ giới thiệu những kiến thức ngôn ngữ liên quan đến chủ đề khoa học tự nhiên, mà còn cung cấp những thường thức thú vị để mở rộng vốn hiểu biết của học sinh, thông qua . Bài viết hi vọng đã giúp các học sinh nắm được đáp án của các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10 cũng như hiểu rõ hơn về bài học Getting Started.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Trần Linh Giang
Nguồn tham khảo
“Tiếng Anh 9.” NXB Giáo dục Việt Nam, Accessed 27 November 2024.
Bình luận - Hỏi đáp