Banner background

A closer look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 21)

Ở Unit 2 - Tiếng Anh 9 Global Success, học sinh được tìm hiểu về chủ đề cuộc sống ở thành thị (City Life). Nội dung bài học xoay quanh các vấn đề an sinh xã hội, các hoạt động và địa điểm vui chơi ở thành phố. Về kiến thức ngữ pháp, học sinh được tiếp cận với cấu trúc so sánh hơn và cụm động từ. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho phần A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Global Success.
a closer look 2 unit 2 tieng anh 9 global success trang 21

1. Choose the correct option to complete each sentence

  1. Lan isn’t home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.

  • Đáp án: later

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng trời càng khuya thì tôi càng lo lắng cho Lan. Vì “late” là tính từ ngắn (1 âm tiết) nên dạng so sánh hơn sẽ được thêm đuôi “er” phía sau. Vì vậy, đáp án là “later”.

  1. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.

  • Đáp án: more comfortable

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện mối quan hệ giữa kích thước của ngôi nhà và mức độ thoải mái của anh ấy. Vì “comfortable” là tính từ dài (2 âm tiết trở lên) nên dạng so sánh hơn sẽ được thêm từ “more” phía trước tính từ. Vì vậy, đáp án là “more comfortable”.

  1. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.

  • Đáp án: the higher

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng khi thành phố càng lớn thì giá sinh hoạt càng cao. Cấu trúc đúng của dạng so sánh tăng tiến này phải có mạo từ “the” đứng trước tính từ so sánh hơn. Vì vậy, đáp án là “the higher”.

  1. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract.

  • Đáp án: more famous

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng thành phố càng nổi tiếng thì càng thu hút nhiều khách du lịch. Vì “famous” là tính từ dài (2 âm tiết) nên dạng so sánh hơn sẽ được thêm từ “more” phía trước tính từ. Vì vậy, đáp án là “more famous”.

  1. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a job.

  • Đáp án: the more difficult

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng dân số thị trấn càng lớn thì tìm việc càng khó. Cấu trúc đúng của dạng so sánh tăng tiến này phải có mạo từ “the” đứng trước tính từ so sánh hơn. Vì vậy, đáp án là “the more difficult”.

2. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it

  1. I love the spicy food (A) in this city. The hottest (B) the food is, the more (C) I like it.

  • Đáp án: B → Sửa lại: the hotter

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng đồ ăn càng cay thì tôi càng thích. Ở đây cần dùng dạng so sánh hơn "hotter" thay vì dạng so sánh nhất "hottest". Vì vậy, đáp án là “the hotter”.

  1. I got stuck (A) in a traffic jam yesterday.

    The more congested (B) the road was, the tired (C) I became.

  • Đáp án: C → Sửa lại: more tired

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng đường càng tắc thì tôi càng cảm thấy mệt mỏi. Vì “tired” là tính từ dài (2 âm tiết) nên dạng so sánh hơn sẽ được thêm từ “more” phía trước tính từ. Vì vậy, đáp án là “more tired”.

  1. The modern (A) the library is, the more (B) attractive it is (C) to teenagers.

  • Đáp án: A → Sửa lại: more modern

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng thư viện càng hiện đại thì càng thu hút giới trẻ. Vì “modern” là tính từ dài (2 âm tiết) nên dạng so sánh hơn sẽ được thêm từ “more” phía trước tính từ. Vì vậy, đáp án là “more modern”.

  1. The streets are getting dirtier (A).

    The more crowded (B) this city is, more polluted (C) it becomes.

  • Đáp án: C → Sửa lại: the more polluted

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng thành phố càng đông thì nó càng bị ô nhiễm. Cấu trúc đúng của dạng so sánh tăng tiến này phải có mạo từ “the” đứng trước tính từ so sánh hơn. Vì vậy, đáp án là “the more polluted”.

  1. The denser (A) the buildings are, the more ugly (B) the city becomes. It’ll soon look like a concrete jungle (C).

  • Đáp án: B → Sửa lại: uglier

  • Giải thích: Đề bài dùng cấu trúc ngữ pháp so sánh kép “The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2” để thể hiện rằng các tòa nhà càng dày đặc thì thành phố càng trở nên xấu xí. Vì “ugly” là tính từ có 2 âm tiết và kết thúc bằng “-y” nên dạng so sánh hơn sẽ được chuyển thành “-i” và thêm đuôi “er”. Vì vậy, đáp án là “uglier”.

3. Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B

  1. get around

  • Đáp án: d. the city

  • Giải thích: "Get around" có nghĩa là di chuyển hoặc đi lại. "Get around the city" có nghĩa là đi lại khắp thành phố.

  1. carry out

  • Đáp án: c. a project

  • Giải thích: "Carry out" có nghĩa là thực hiện hoặc tiến hành. "Carry out a project" có nghĩa là thực hiện một dự án.

  1. come down with

  • Đáp án: e. the flu

  • Giải thích: "Come down with" có nghĩa là mắc bệnh. "Come down with the flu" có nghĩa là bị cảm cúm.

  1. hang out with

  • Đáp án: b. friends

  • Giải thích: "Hang out with" có nghĩa là dành thời gian với ai đó. "Hang out with friends" có nghĩa là dành thời gian với bạn bè.

  1. cut down on

  • Đáp án: a. noise pollution

  • Giải thích: "Cut down on" có nghĩa là giảm bớt. "Cut down on noise pollution" có nghĩa là giảm ô nhiễm tiếng ồn.

4. Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary

soạn A closer look 2 unit 2 tiếng anh 91. I'm ________ a cold. I have a runny nose and a sore throat.

  • Đáp án: coming down with

  • Giải thích: C

    âu trên đang được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn “I’m” nên sau đó cần có động từ ở dạng V-ing. Trong câu “a cold” là cảm lạnh và hai cụm “a runny nose” là sổ mũi và “a sore throat” là đau họng. Vì vậy học sinh chọn cụm động từ "come down with" với nghĩa là mắc bệnh để bổ nghĩa cho tân ngữ “a cold”. Câu trên nghĩa là “Tôi sắp bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi và đau họng.”

  1. We all need to ________ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.

  • Đáp án: cut down on

  • Giải thích:

    Trong câu này, động từ sau giới từ “to” phải ở dạng nguyên thể V-bare. Trong câu, "using our cars" là sử dụng ô tô và "ride our bikes more" là tăng cường đi xe đạp. Vì vậy học sinh chọn cụm động từ "cut down on" có nghĩa là giảm bớt, phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu giảm thiểu việc sử dụng ô tô. Câu trên nghĩa là “Tất cả chúng ta cần phải cắt giảm việc sử dụng ô tô và đi xe đạp nhiều hơn để giảm ô nhiễm không khí.”

  1. When I was in town, I chose to ________ by bus.

  • Đáp án: get around

  • Giải thích:

    Trong câu này, động từ sau giới từ “to” phải ở dạng nguyên thể V-bare. Trong câu, "by bus" là bằng xe buýt. Vì vậy học sinh chọn cụm động từ "get around" có nghĩa là di chuyển, đi lại, phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu về phương tiện di chuyển. Câu trên nghĩa là “Khi tôi ở trong thị trấn, tôi đã chọn đi lại bằng xe buýt.”

  1. Where do teenagers in your neighbourhood often ________ each other?

  • Đáp án: hang out with

  • Giải thích:

    Trong câu nghi vấn trên đã có từ để hỏi “where” và trợ động từ “do”, do đó động từ sẽ ở dạng nguyên thể V-bare. Trong câu, “teenagers in your neighbourhood” là thanh thiếu niên trong khu phố của bạn và “each other” là với nhau. Vì vậy học sinh chọn cụm động từ "hang out with" có nghĩa là dành thời gian với ai đó, phù hợp với ngữ cảnh hỏi về hoạt động vui chơi của thanh thiếu niên. Câu trên nghĩa là “Thanh thiếu niên trong khu phố của bạn thường đi chơi với nhau ở đâu?”

  1. The authority is ________ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.

  • Đáp án: carrying out

  • Giải thích:

    Câu trên đang được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn “The authority is” nên sau đó cần có động từ ở dạng V-ing. Trong câu, "a plan to solve traffic congestion" là một kế hoạch để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông. Vì vậy học sinh chọn cụm động từ "carry out" có nghĩa là thực hiện, phù hợp với ngữ cảnh về việc thực hiện kế hoạch. Câu trên nghĩa là “Cơ quan chức năng đang thực hiện phương án giải quyết ùn tắc giao thông tại khu vực trung tâm thành phố.”

5. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas

bài soạn A closer look 2 unit 2 tiếng anh 9

  1. The busier the city is, the more unhappy its people are.

  • Đáp án: I agree. When a city is busy, there is a lot of noise and traffic. This can make people feel stressed and tired.

  • Dịch nghĩa: Tôi đồng ý. Khi một thành phố trở nên sầm uất, có rất nhiều tiếng ồn và vấn đề giao thông. Điều này có thể khiến mọi người cảm thấy căng thẳng và mệt mỏi.

  1. The older the city becomes, the less attractive it is to immigrants.

  • Đáp án: I disagree. Older cities often have rich history and culture. This can attract immigrants who appreciate these aspects.

  • Dịch nghĩa: Tôi không đồng ý. Các thành phố lâu đời thường có lịch sử và văn hóa phong phú. Điều này có thể thu hút người nhập cư đánh giá cao những khía cạnh này.

  1. Your home town should cut down on noise pollution.

  • Đáp án: I agree. Reducing noise pollution can make the town quieter and more pleasant.

  • Dịch nghĩa: Tôi đồng ý. Giảm ô nhiễm tiếng ồn có thể làm cho thị trấn yên tĩnh hơn và dễ chịu hơn.

Giải tiếng Anh 9 Unit 2: City Life

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp đáp án và giải thích chi tiết phần A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Global Success. Hy vọng học sinh có thể nắm vững và áp dụng nhuần nhuyễn các kiến thức ngữ pháp trên.

Học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 Global Sucess (Sách học sinh). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2023.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
GV
“Learning satisfaction matters” không chỉ là phương châm mà còn là nền tảng trong triết lý giáo dục của tôi. Tôi tin chắc rằng bất kỳ môn học khô khan nào cũng có thể trở nên hấp dẫn dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên. Việc giảng dạy không chỉ đơn thuần là trình bày thông tin mà còn khiến chúng trở nên dễ hiểu và khơi dậy sự tò mò ở học sinh. Bằng cách sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, kết hợp việc tạo ra trải nghiệm tương tác giữa giáo viên và người học, tôi mong muốn có thể biến những khái niệm phức tạp trở nên đơn giản, và truyền tải kiến thức theo những cách phù hợp với nhiều người học khác nhau.

Đánh giá

4.5 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...